Câu hỏi trắc nghiệm cân bằng nội môi Sinh học 11 mức độ nhận biết

CÂU HỎI NHẬN BIẾT CÂN BẰNG NỘI MÔI

Câu 1. Hệ đệm bicacbonat (NaHC03/Na2CO3) có vai trò nào sau đây?

A. Duy trì cân bằng ỉượng đường glucôzơ trong máu.

B. Duy tri cân bằng nhiệt độ của cơ thể.

C. Duy trì cân bằng độ pH của máu.

D. Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu.

Câu 2. Loại hoocmon nào sau đây có tác dụng làm giảm đường huyết?

A. Insulin.                     B. Glucagon.                    C. Progesteron.             D. Tiroxin.

Câu 3. Cân bằng nội môi là hoạt động

A. duy trì sự ổn định trong tế bào.

B. duy trì sự ổn định của máu.

C. duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.

D. duy trì sự ổn định của bạch huyết.

Câu 4. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi được điều khiển bởi thành phần nào sau đây?

A. Hệ thần kinh và tuyến nội tiết.

B. Các cơ quan dinh dưỡng như thận, gan, mạch máu...

C. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.

D. Cơ và tuyến.

Câu 5. Bộ phận thực hiện cơ chế cân bằng nội môi là: khi                    

A. hệ thần kinh và tuyến nội tiết.

B. các cơ quan dinh dưỡng như thận, gan, mạch máu... khi             

C. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.

D. cơ và tuyến

Câu 6. Huyết áp được duy trì ổn định nhờ bộ phậĩì thực hiện là:

A. tim, mạch máu. mg                                             B. thụ thể áp lực ở mạch máu

C. trung khu điêu hoà tim mạch ở hành não.      D. độ pH của máu.

Câu 7. Khi lượng nước trong cơ thể giảm thì sẽ dẫn đến hiện tượng nào sau đây?

A. Áp suất thẩm thấu tăng và huyết áp giảm

B. Áp suất thẩm thấu tăng và huyết áp tăng,

C. Áp suất thẩm thấu giảm và huyết áp tăng.

D. Áp suất thẩm thấu giảm và huyết áp giảm.

Câu 8. Khi lượng nước trong cơ thể tăng lên so vói bình thường, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Áp suất thẩm thấu giảm, huyết áp tăng.

B. Áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp tăng

C. Áp suất thẩm thấu giảm, huyết áp giảm.

D. Áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp giảm.

Câu 9. Áp suất thẩm thấu của máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ vai trò của cơ quan nào sau đây?

A. Gan và thận.                                            B. Phổi và thận.

C. Tuyến một và tuyến tụy.                       D. Các hệ đệm.

Câu 10: Các hoocmon do tuyến tụy tiết ra tham gia vào cơ chế nào sau đây?

A. Duy trì ổn định nồng độ gỉucôzơ trong máu.

B. Điều hòa quá trình tái hấp thụ nước ở thận

C. Điều hòa quá trình tái hấp thụ Na+ ở thận.

D. Điều hòa độ pH của máu.

Câu 11: Khi nói về vai trò của các nhân tố tham gia duy trì ổn định pH máu, phát biểu nào sau đây sai?

A. Hoạt động hấp thu O2 ở phổi có vai trò quan trọng để on định độ pH máu.

B. Hệ thống đệm trong máu có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.

C. Phổi thải CO2 có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.

D. Thận thải H+ và HCO3 có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.

Câu 12. Những chất nào sau đây tham gia cơ chế điều hòa Na+ ở thận?

A. Anđôstêron, rênin.                                 B. Glucagon, insulin,

C. ADH, rênin.                                             D. Glucagon, ADH.

Câu 13. Nguyên nhân nào sau đây làm cho cơ thể có cảm giác khát nước?

A. Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng.

B. Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm

C. Do độ pH của máu giảm.

D. Do nồng độ glucôzơ trong máu giảm.

Câu 14. Khi nói về vai trò của gan, phát biểu nào saư?

A. Tiết ra các hoocmon để điều hòa cơ thể.

B. Khử các chất độc hại cho cơ thể.

C. Điều chỉnh nồng độ glucozơ trong máu.

D. Sản xuất protêin huyết tương (fibrinogen, các gobulin và anbumin)

Câu 15. Có bao nhiêu hệ đệm sau đây tham gia ổn định độ pH của máu?

         (1) Hệ đệm bicacbonat                               (2) Hệ đệm photphat

         (3) Hệ đệm sunfat                                       (4) Hệ đệm prôtêin

A.3.                                 B.4.                       C. 2.                                    D.1.

Câu 16. Hoocmon insulin có tác dụng chuyển hóa glucôzơ, làm giảm glucôzơ máu bằng cách nào sau đây?

A. Tăng đào thải glucôzơ theo đường bài tiết.

B. Tích lũy gỉucôzơ dưới dạng tinh bột để tránh sự khếch tán ra khỏi tế bào.

C. Tổng hợp thêm các kênh vận chuyển glucôzơ trên màng tế bào ở cơ quan dự trữ làm tế bào tăng hấp thu giucôzơ.

D. Tăng cường hoạt động của các kênh prôtêin vận chuyến glucôzơ trên màng tế bào ở cơ quan dự trữ làm tế bào tăng hấp-thu gỉucôzơ.

Câu 17. Khi nói về cấu trúc và vai írò của cầu thận, phát bỉểu nào sau đây sai?

A. Ở cầu thận có hệ thống mao mạch dày đặc, thành mỏng dễ trao đổi chất.

B. Quá trình lọc ở cầu thận giúp duy trì cân bằng nội môi.

C. Ở cầu thận có động mạch đến lớn còn động mạch đi nhỏ.

D. Cấu trúc cầu thận hình cầu có hệ thống mao mạch bao quanh giống cấu trúc phế nang ở phổi.

Câu 18. Khi nói về hoạt động củạ các hệ đệm tham gia cân bằng độ pH máu, những phản ứng nào sau đây xảy ra khi pH máu tăng cao?

          (1) Na2C03 + H+ → NaHC03.                     (2) NaHC02 → Na2C03    + H+.

         (3) H2PO4 →  H2P04 + H+.                       (4) -COOH→ -COO' +    H+.

          (5) -NH2 + H+→ NH3.

A. 1,2, 3,4,5.             B. 1,3, 4, 5.                 C.   2,3,4.                  D.  1,5

Câu 19. Ớ người, có bao nhiêu loại hoocmon sau đây tham gia điều hòa hàm lượng glucôzơ trong máu (điều hòa đường huyết)?

(1) Hoocmon Insulin;                                   (2) Hoocmon glucagon;

(3) Hoocmon Aldosteron;                                 (4) Adrenalin;                  (5)   Cortisol.

A. 4.                       B.  5.                              C.  2.                                D.  3.

Câu 20.  Khi nói về cơ chế điều hòa cân bang nội môi, có bao nhiêu phát biếu sau đây đúng?

A. Hệ hô hấp giúp duy trì độ pH.

B. Hệ thần kinh có vai trò điều chỉnh huyết áp.

C. Hệ tiết niệu tham gia điều hòa pH máu.          

D. Trong 3 hệ đệm điều chỉnh pH thì hệ đệm prôtềliì là mạnh nhất, có khả năng điêu chỉnh được cả tính axit và bazơ.

A.4.                        B.  1.                              C. 2.                                D.3.

Câu 21. Một người đàn ông có nồng độ andosteron trong máu cao dẫn tới bị bệnh cao huyết áp. Điều này ảnh hưởng đến độ pH máu như thế nào?

A. pH máu giảm do huyết áp cao đẩy máu tới các cơ quan mạnh trao đổi chất mạnh tạo nhiều CO2.

B. pH máu giảm do andosteron làm tăng hấp thu H+.

C. pH máu tăng do andosteron làm giảm hấp thu H+.

D. pH máu tăng do huyết áp cao đẩy máu tới cơ quan hô hấp giúp thải CO2 ra ngoài.

Câu 22. Một bệnh nhân do bị cảm nên bị nôn rất nhiều lần trong ngày làm mất nhiều nước, mất thức ăn và mất nhiều dịch vị. Tình trạng trên gây mất cân bằng nội môi theo những hướng nào sau đây?

(1) pH máu tăng.                                                      (2) Huyết áp giảm.

 (3) Áp suất thẩm thấu tăng.                                   (4) Thể tích máu gỉảm.

A.4.                        B.2.                                   C. 1.                               D.3.

Câu 23. Lạc đà có thể sống được ở sa mạc. Những đặc điểm nào sau đây giúp lạc đà thích nghi với đời sống ở sa mạc?

A. Lạc đà thường ăn các loại thức ăn tươi, giàu dinh dưỡng, chứa nhiều nước.

B. Một lần lạc đà có thể uống một lượng nước rất lớn.

C. Sự hấp thụ nước từ ống tiêu hóa diễn ra rất nhanh giúp hấp thu nhanh nước cung cấp cho cơ thể.

D. Quai Henle và ống góp của thận lạc đà dài hơn rất nhiều so với ở các loài động vật có vú khác.

A. 1, 2, 3, 4.                   B. 2, 3,4.              C. 2, 4.                               D. 1,3, 4.

Câu 24. Có bao nhiêu trường hợp sau đây sẽ gây ra cảm gỉác khát nước?

         (1) Khi áp suất thẩm thấu tăng.                             (2) Khi huyết áp tăng.

          (3) Khi ăn mặn.                                                        (4) Khi cơ thể mất nước.

   (5) Khi cơ thể mất máu.

A. 5.                   B.4.                           C.3.                               D.2.

Câu 25. Cho các cơ chế sau:

1. Kích thích vùng dưới đồi.

2.Thụ quan thu nhận thông tin.

3.Ống lượn xa và ống góp tái hấp thu nước.

4. Tuyến yên giải phóng ADH.

5. Giảm tiết nước bọt, gây cảm giác khát.

Sau bữa ăn quá nhiều muối, trình tự các cơ chế diễn ra để điều hòa cân bằng nội môi là:    

A. 2 → 4 → 1 → 5 → 3.                                         B. 2 →1 → 4 → 5 →  3

C. 2 → 1 → 4 → 3 → 5.                                         D. 2 → 1 → 4 → 3 → 5.

Câu 26. Cho các cơ chế sau:

1. Áp thụ quan thu nhận thông tin.

2. Thận tiết Renin.

3. Tuyến yên giải phóng ADH.

4. Ổng lượn xa và ống góp táỉ hấp thu Na+ và nước.

5. Angiôtesinogen được biến đổi thành Angiôtesin.

6. Tuyến thượng thận tiết andosteron.

7. Huyết áp tăng.

Khi khối lượng máu giảm do cơ thể bị mất nước, trình tự các cơ chế diễn ra để điều hòa cân bằng nội môi là:

A. 1 → 2 → 6 5 4 → 7.                                   B. 1→   6 → 5 → → 7.

C. 1 → 2 → 5 →  6 4 → 7.                                   D. 1 → 3 → 2 5 6 4

Câu 27. Khi nói về hệ thống điều hòa cân bằng nội môi, những phát biểu sau đây đúng?

1. ADH do tuyến yên tiết ra có tác dụng kích thích ống lượn xa và ống góp tái hâp thu nước.

2. Anđosteron do tuyến thượng thận tiết ra làm tăng tái hấp thu Na+ (kèm theo nước ở ống lượn xa và ống góp).

3. Renin do thận tiết ra trực tiếp gây co mạch đến thận làm giảm áp lực lọc ở cầu thận.

4. Khi huyết áp giảm Angiôtesinogen được biến đổi thành Angiôtesin.

5. Khi áp suất thẩm thấu cửa máu tăng vùng dưới đồi kích thích giảm tiết nước bọt.

A.2,3,4,5.                       B. 1,2,3,4,5.                      C.2,4,5.               D. 2,3,4.

Câu 28. Khí cơ thể bị mất nhiều mồ hôi do lao động fìặng nhọc thì nKững thay đổi nào sau đây diễn ra trong cơ thể?

(1) Huyết áp tăng.                                          (2)  Áp suất thẩm thấu máu tăng.

(3) Lượng ADH trong máu tăng.                    (4)  Aldosteron trong máu giảm.

A. 1,2,3,4.                      B. 2,3,4.                 C. 1,2,3.                         D. 2,3.

Câu 29. Khi ta uống nhiều nước thì những thay đổi nào sau đây diễn ra trong cơ thể?

(1) Lượng nước tiểu tăng.                              (2)  Áp suất thẩm thấu máu tăng.

(3) Lượng ADH trong máu tăng.                  (4)  Áp lực lọc ở cầu thận giảm.

Huyết áp tăng.

A. 1,2, 3,4.       B.2,3,4,5.                 C. 1,5.                     B. 1,2,3, 5.

{-- Từ câu 30 - 34 của tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm cân bằng nội môi Sinh học 11 mức độ nhận biết xem tại Xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là trích dẫn một phần câu hỏi nhận biết cân bằng nội môi để xem đầy đủ nội dung đề thi các em vui lòng đăng nhập website Chúng tôi chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?