BÀI TẬP TRAO ĐỔI KHOÁNG VÀ NITO Ở THỰC VẬT CÓ ĐÁP ÁN
Câu 1. Trong các biểu hiện sau đây, biểu hiện nào thuộc về triệu chứng thiếu nguyên tố đồng (Cu) của cây?
A. Lá non có màu lục đậm không bình thường.
B. Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.
C. Lá nhỏ có màu vàng.
D. Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.
Câu 2. Rể cây chủ yếu hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây?
A. NO2- và N2. B. NO2- và NO3- C. N NO2- và NH4+. D. NO3- và NH4+.
Câu 3. Vi khuẩn Rhizobium có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây?
A. Nitrôgenaza. B. Amilaza. C. Caboxilaza. D. Nuclêaza.
Câu 4. Cây hấp thụ Canxi ở dạng
A. CaSO4. B. Ca(OH)2. C. Ca2+. D. Ca.
Câu 5. Nguồn nitơ cung cấp chủ yếu cho cây là
A. từ xác sinh vật và quá trình cố định đạm.
B. từ phân bón hoá học.
C. từ vi khuẩn phản nitrat hoá.
D. từ khí quyển.
Câu 6. Nguyên tố magiê (Mg) là thành phần cấu tạo của
A. Axit nuclêic. B. Màng của lục lạp.
C. Diệp lục. D. Prôtêin.
Câu 7. Ở trong cây, nguyên tố nào sau đây ỉà nguyên tố vi lượng?
A. Cacbon. B. Kali. c. Photpho. D. sắt.
Câu 8. Khử nitrat là quá trình
A. biến đổi NO3- thành NO2- .
B. liên kết phân tử NH3 vào axit đicacboxilic.
C. chuyển hoá NO3- thành NH4+
D. biến NO3 thành N2.
Câu 9. Khi cây thiếu nguyên tố khoáng kali (K) thì biểu hiện của cây là:
A. lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
B. lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
C. sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
D. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
Câu 10. Ở trong cây, nguyên tố sắt có vai trò nào sau đây?
A. Là thành phần cấu trúc của prôtêin, axit nuclêic.
B. Là thành phần của thành tế bào và màng tế bào.
C. Là thành phần cấu trúc của diệp lục.
D. Là thành phần của xitôcrôm và hoạt hóa enzim tổng hợp diệp lục.
Câu 11. Quá trình nào sau đây được xem như là một cách khử độc cho tế bào?
A. Khử nitrat. B. Hình thành nitrit. C. Tạo amit. D. Tạo NH3.
Câu 12. Phản ứng nào sau đây là phản ứng chuyển vị amin?
A. Axit glutaric + NH3 → glutamin.
B. Axit amin đicacboxilic + NH3 → amit.
C. Axit xêtô + NH3 → axit amin.
D. Axií amin + axit xêtô → axit amin mới + axit xêtô mới.
Câu 13. Cây không hấp thụ trực tiếp dạng nitơ nào sau đây?
A. Đạm amoni. B. Đạm nitrat.
C. Nitơ tự do trong không khí. D. Đạm tan trong nước.
Câu 14. Hoạt động nào sau đây của vi sinh vật làm giảm sút nguồn niíơ trong đất?
A. Khử nitrat. B. Chuyển hoá nitrat thành nitơ phân tử.
C. Cố định nitơ. D. Liên kết N2 và H2 tạo ra NH3.
Câu 15. Ở nốt sần rễ cây họ đậu, các vi khuẩn cố định nitơ lấy ở cây chủ chất nào sau đây?
A. CO2. B. đường. C. NO3’. D. prôtêin.
Câu 16. Sơ đồ nào sau đây biểu thị sự cố định nitơ tự do?
A. N2 + 3H2 → 2 NH3 B. 2NH3 → Ni + 3H2
C. 2NH4- → 2O2 + 8e → N2 + H2O D. glucôzơ + 2N2 → axit amin
Câu 17. Cây cần dạng nitơ nào sau đây để hình thành axit amin?
A. NO- ; B. NH4+ ; C. NO2- ; D. N2.
Câu 18. Nước và ion khoáng được vận chuyển tới từng tế bào trong lá nhờ cấu trúc nào của lá?
A. Hệ gân lá. B. Bó mạch cuống lá.
C. Mạch rây của gân lá. D. Mạch gỗ của gân lá.
Câu 19. Trong các nguyên tố sau đây, nhóm nguyên tố đại lượng (đa lượng) gồm:
A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe. B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn. D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.
Câu 20. Cây hấp thụ lưu huỳnh ở dạng
A. H2SO4. B. SO2. C. SO3. D. SO42-.
Câu 21. Đối với cơ thể thực vật, nitơ có bao nhiêu vai trò sau đây?
A. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, photphoỉipit, coenzim.
B. Cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
C. Giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
D. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào.
F. Thành phần cấu trúc của protein.
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2
Câu 22. Trong các biểu hiện sau đây của cây, biểu hiện của triệu chứng thiếu sắt là:
A. gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.
B. lá nhỏ có màu vàng.
C. lá non có màu lục đậm không bình thường.
D. lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.
Câu 23. Trong các biểu hiện sau đây của cây, biểu hiện của triệu chứng thiếu canxi là:
A. lá non có màu lục đậm không bìnằ thường.
B. lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.
C. gân lá có màu vàng và sau đó cả ỉá có màu vàng.
D. lá nhỏ có màu vàng.
Câu 24. Đối với cơ thể thực vật, vai trò chủ yếu của Mg ỉà:
A. chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
B. thành phần của axit nuciêôtit, ATP, photphoỉipỉt, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
C. thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
D. thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim.
Câu 25. Trong các biểu hiện sau đây của cây, biểu hiện của triệu chứng thiếu lưu huỳnh là:
A. lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
B. lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
C. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
D. sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
Câu 26. Đối với nguyên tố clo, nguyên tố Clo (Cl) có vai trò:
A. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
B. Là thành phần của axit nuclêôtit, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triên rễ.
C. Duy trì cân băng ion, tham gia vào quá trình quang hợp (quang phân li nước).
D. Là thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim.
Câu 27. Cây chủ yếu hấp thụ Kali (K) ở dạng nào sau đây?
A.K2SO4. B.K. C. K+. D.K2CO3
Câu 28. Độ pH phù hợp cho rễ cây hấp thụ hầu hết các loại ion khoáng là
A.5 - 5,5. B. 6 - 6,5. C.7 - 7,5. D. 8 - 9.
Câu 29. Thiếu Fe thì lá cây bị vàng. Nguyên nhân là vì Fe là thành phần cấu trúc của
A. diệp lục. B. enzim xúc tác tổng hợp diệp lục.Ư
C. lục lạp. D. enzim xúc tác cho quang hợp.
Câu 30. Để tiến hành cố định đạm (chuyển N2 thành NH3) thì phải có bao nhiêu điêu kiện sau đây?
(1) enzim nitrôgenaza. (2) chất khử NADH.
(3) môi trường kị khí. (4) năng lượng ATP.
(5) cộng sinh với sinh vật khác.
A. 2. B.3. C.4. D.5.
Câu 31. Nguyên tố vi lượng chỉ cần với một hàm lượng rất nhỏ nhưng nếu không có nó thì cây sẽ còi cọc và có thể bị chết. Nguyên nhân ỉà vì các nguyên tố vi lượng có vai trò
A. tham gia cấu trúc nên tế bào.
B. hoạt hoá enzim trong quá trình trao đổi chất.
C. quy định áp suất thẩm thấu của dịch tế bào.
D. thúc đẩy quá trình chín của quả và hạt.
Câu 32. Trong trường hợp nào sau đây sẽ diễn ra sự hình thành các hợp chất amit ở trong cây?
A. Bón quá nhiều phân đạm cho cây.
B. Bón quá nhiêu phân lân cho cây.
C. Bón quá nhiều phân kali cho cây.
D. Bón quá nhiều phân chuồng cho cây.
Câu 33. Lá cây bị vàng do thiếu diệp lục; có thể chọn những nguyên tố khoáng nào sau đây để bón cho cây?
A. P, K, Fe. B. N, Mg, Fe. C. P, K, Mn. D. S, P, K.
Câu 34. Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là nguyên tố có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
- Là nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc hoàn thành được chu trình sống của cây.
- Không thể thay thế được bằng bất kỳ nguyên tố nào khác.
- Trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.
- Là nguyên tố có hàm lượng tương đối lớn trong cơ thể thực vật.
A. 1. B.2. C.3. D.4.
Câu 35. Khi lá cây có màu vàng, nên cung cấp những nguyên tố khoáng nào sau đây cho cây?
A. Photpho, Magiê. B. Magiê, Kali.
C. Kali, Canxi. D. Canxi, Magiê.
Câu 36. Khi nói về trao đổi khoáng của cây, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cây chỉ hấp thụ được muối khoáng ở dạng hoà tan trong nước.
B. Muối khoáng tồn tại trong đất đều ở dạng hợp chất và rễ cây chỉ hấp thu dưới dạng các hợp chất.
C. Bón phân dư thừa sẽ gây độc hại cho cây, gây ô nhiễm môi trường.
D. Dư lượng phân bón làm xấu tính lí hoá của đất, giết chết vi sinh vật có lợi trong đất.
Câu 37. Khi nói về quá trình khử NO3- thành NH4+, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Diễn ra ở tế bào rễ và tế bào lá của cơ thể Thực vật.
B. Là quá trình chuyển hoá nitơ ở dạng khử sang nitơ ở dạng oxi hoá.
C. Được thực hiện nhờ enzim nitrôgenaza.
D. Chỉ gồm một phản ứng biến NO3- thành NH4+
Câu 38. Rễ cây hút NH4+. Khi vào trong cơ thể thực vật thì NH4+ tham gia vào bao nhiêu quá trình chuyển hóa sau đây?
- Amin hoá trực tiếp để hình thành aa.
- Chuyển vị amin để hình thành các aa mới.
- Chuyển hóa trở lại thành N2 thoát ra ngoài.
- Hình thành amit để dự trữ NH4+
A. 2 B.4. C. 1. D. 3.
Câu 39. Ở trong cây, sự hình thành amit diễn ra trong điều kiện nào sau đây?
A. Lượng NH3 ở trong cây dư thừa dẫn tới gây độc cho cây.
B. Hô hấp diễn ra mạnh mẽ, cây sản sinh ra nhiều nhiệt năng.
C. Quá trình quang hợp bị ức chế, diễn ra hô hấp sáng.
D. Lượng NH3 ở trong cây bị tìiiếu, không đủ để tổng hợp axit amin.
Câu 40. Rơm, rạ là nguồn cung cấp nitơ cho cây vì
A. rơm, rạ có nguồn gốc thực vật.
B. rơm, rạ sau khi bị phân huỷ sẽ tạo ra NH4+ cung cấp cho cây.
C. rơm, rạ được vi khuẩn sử dụng để đồng hoá nitơ.
D. rơm, rạ có chứa đạm vô cơ.
Câu 41. Khi nói về quá trình cố định đạm, có bao nhiêu phát biểu sau đâv đúng?
A. Quá trình cố định đạm diễn ra ở môi trường hiếu khí.
B. Quá trình cố định đạm chỉ diễn ra ở các vi khuẩn sống cộng sinh
C. Cố định đạm là một quá trình khử N2 thành NH3.
D. Quá trình cố định đạm sẽ cung cấp đạm NO3- cho cây.
Câu 42. Hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng thường biểu hiện rõ nhất ở cơ quan nào sau đây của cây?
A. Sự thay đổi kích thước của cây.
B. Sự thay đổi số lượng lá trên cây.
C. Sự thay đổi số lượng quả trên cây.
D. Sự thay đổi màu sắc lá cây.
Câu 43. Cây có thế hấp thụ ion khoáng qua các cơ quan nào sau đây?
A. Rễ và lá. B. Rễ, thân và lá. C. Thân và lá. D. Rễ và thân.
Câu 44. Khi nói về trao đổi khoáng và nitơ, phát biểu nào sau đây sai?
A. NO2, NO là chất độc hại cho cây.
B. N2 tồn tại chủ yếu trong đất và trong không khí.
C. Chỉ có thể bón phân cho cây thông qua hệ rễ.
D. Bón phân hợp lí là phải bón đúng loại, vừa đủ, đúng nhu cầu của cây.
Câu 45. Loại vi khuẩn nào sau đây làm nhiệm vụ chuyển đạm nitrat thành N2?
A. Vi khuẩn nitrat hoá. B. Vi khuẩn amon hoá.
C. Vi khuẩn phản nitrat hoá. D. Vi khuẩn cố định niíơ.
Câu 46. Nitơ hữu cơ tồn tại trong xác thực vật, xác động vật là dạng
A. nitơ không tan, cây không hấp thu được.
B. nitơ muối khoáng, cây hấp thu được,
C. nitơ độc hại cho cây.
D. nitơ tự do, nhờ vi sinh vật cố định cây mới sử dụng được.
Câu 47. Các ion khoáng hòa tan trong nước, đi từ môi trường vào mạch dẫn của rễ theo những con đường nào sau đây?
(1) Qua thành tế bào. (2) Qua vách gian bào.
(3) Qua chất nguyên sinh. (4) Qua không bào.
Phương án đúng:
A. 1, 2. B. 1,2,3. C.2,3,4. . D. 1,2,3,4.
Câu 48. Trong các vai trò sau đây, có bao nhiêu vai trò chỉ có ở nguyên tố đại lượng mà không có ở nguyên tố vi lượng?
- Tham gia cấu trúc tế bào.
- Hoạt hoá enzim trong quá trình trao đổi chất.
- Thành phần cấu tạo các đại phân tử.
- Cấu tạo nên các xitcrom.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 49. Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%; trong đất là 0,1 %. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách
A. hấp thụ bị động. B. hấp thụ chủ động.
C. khuyếch tán. D. thẩm thấu.
Câu 50. Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức nào trong các phương thức dưới đây?
A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần sử dụng ít năng lượng.
B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần sử dụng năng lượng.
C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không cần sử dụng năng lượng.
D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, cần sử dụng năng lượng.
{-- Từ câu 51 - 74 và lời giải chi tiết của tài liệu Bài tập trao đổi khoáng và nito ở thực vật Sinh học 11 có đáp án và lời giải chi tiết vui lòng xem tại Xem online hoặc Tải về--}
Trên đây là trích dẫn một phần Bài tập trao đổi khoáng và nito ở thực vật SInh học 11 có đáp án và lời giải chi tiết để xem đầy đủ nội dung đề thi các em vui lòng đăng nhập website Chúng tôi chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!