Các dạng toán về Biểu đồ phần trăm Toán 6

CÁC DẠNG TOÁN VỀ BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM

I. LÍ THUYẾT

Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng, người ta dùng biểu đồ phần trăm. Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng cột, ô vuông và hình quạt.

II. CÁC DẠNG TOÁN 

1. Dạng 1. DỰNG BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM THEO CÁC SỐ LIỆU  CHO TRƯỚC

Phương pháp giải

Căn cứ vào các số liệu phần trăm đã cho, dựng biểu đồ phần trăm theo yêu cầu của đề bài.

Ví dụ 1.

Để đi từ nhà đến . trương, trong số 40 học sinh lớp 6B có 6 bạn đi xe buýt, 15 bạn đi xe đạp, số còn  lại đi bộ. Hãy tính tỉ số phần trăm số học sinh lớp 6B đi xe buýt, xe đạp, đi bộ so với số học sinh cả lớp rồi dựng biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông.

Giải

Sốhọc sinh lớp 6B đi xe buýt chiếm :  6/40 = 15% số học sinh cả lớp.

Số học sinh, đi xe đạp chiếm : 15/40 = 37,5%, còn số học sinh đi bộ

chiếm : 100% – (15% + 37,5%) = 47,5%.

Ví dụ 2.

Muốn đổ bê tông, người ta trộn 1 tạ xi măng, 2 tạ cát và 6 tạ sỏi.

a) Tính tỉ số phần trăm của các thành phần đổ bê tông.

b) Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm đó.

Đáp số

Xi măng  =  11% ; cát = 22% ; sỏi  ≈  67%.

Ví dụ 3. 

Năm học 1998 – 1999, cả nước ta có 13 076 trường Tiểu học, 8583 trường THCS và 1641 trường THPT. Dựng biểu đồ cột biểu diễn tỉ số phần trăm các loại trường nói trên trong hệ thống. Giáo dục phổ thông Việt Nam.

Giải :

Tổng số trường Tiểu học, THCS và THPT là :

13076 + 8583 + 1641 = 23300 (trường)

Số trường Tiểu học chiếm :

13076 / 23300 = 56%

Số trường THCS chiếm :

8583 / 23300  = 37%

Số trường THPT chiếm :

 1641 / 23300 = 7%.

Dựng biểu đồ cột : Xem hình dưới.

2. Dạng 2. “ĐỌC” BIỂU ĐỒ CHO TRƯỚC

Phương pháp giải

Trên cơ sở hiểu ý nghĩa của các biểu đồ, căn cứ vào biểu đồ đã cho mà rút ra những thông tin chứa đựng trong biểu đồ đó.

Ví dụ 4. 

Điểm kiểm tra toán của lớp 6C đều trên trung bình và được biểu diễn như hình 16.

a) Có bao nhiêu phần trăm bài đạt điểm 10 ?

b) Loại điểm nào nhiều nhất ?

Chiếm bao nhiêu phần trăm ?

c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là bao nhiêu phần trăm?

d) Tính tổng số bài kiểm tra toán của lớp 6C biết rằng có 16 bài đạt điểm 6.

Trả lời

a) Có 8% số bài đạt điểm 10.

b) Điểm 7 có nhiều nhất, chiếm 40% số bài.

c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0%.

d) Tổng số bài kiểm tra toán của lớp 6C

3. Dạng 3. TÍNH TỈ SỐ PHẦN  TRĂM CỦA CÁC SỐ CHO TRƯỚC

Phương pháp giải

Áp dụng quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số.

Đối với những số lớn có thể dùng máy tính bỏ túi.

Ví dụ 5.

Số liệu của ngành Giáo dục và Đào tạo năm học 1998 – 1999 cho biết : Cả nước ta có 5 564 888 học sinh THCS trong đó có 968 868 học sinh nam. Dùng máy tính bỏ túi để tính tỉ số phần trăm của số học sinh nam và của sốhọc sinh nữ so với tổng số học sinh THCS.

Trả lời

Số nam chiếm tỉ 53,35% , số nữ chiếm h 46,65% .

Trên đây là nội dung tài liệu Các dạng toán về Biểu đồ phần trăm Toán 6. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?