BỘ CÂU HỎI RÈN LUYỆN ÔN TẬP HÈ PHẦN CƠ HỌC MÔN VẬT LÝ 6
1. ĐO ĐỘ DÀI - THỂ TÍCH - KHỐI LƯỢNG
Câu 1. Chọn phương án sai
Người ta sử dụng đơn vị đo độ dài là:
A. Mét B. Kilomet
C. mét khối D. đề xi mét
Câu 2. Kết luận nào đúng khi nói về GHĐ và ĐCNN của thước dưới đây ?
A. GHĐ là 15cm và ĐCNN là 1 cm.
B. GHĐ là 10cm và ĐCNN là 1 mm.
C. GHĐ là 10cm và ĐCNN là 1 mm.
D. GHĐ là 15cm và ĐCNN là 2mm.
Câu 3. Trước khi đo độ dài của một vật cần phải ước lượng độ dài cần đo là
A. chọn dụng cụ đo thích hợp.
B. chọn thước đo thích hợp.
C. đo chiều dài cho chính xác.
D. có cách đặt mắt cho đúng cách.
Câu 4. Một bạn dùng thước đo chiều cao của một cái cốc hình trụ. Kết quả đo là 10,4cm. ĐCNN của thước nhận giá trị nào trong các giá trị sau ?
A. 2 mm. B. 1 cm.
C. 10 dm. D. 1 m.
Câu 5. Để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 1 lít, trong các bình chia độ đã cho sau đây, chọn bình chia độ nào là phù hợp nhất?
1. Bình 100ml và có vạch chia tới 1 ml
2. Bình 500ml và có vạch chia tới 5ml
3. Bình 1000ml và có vạch chia tới 5ml
4. Bình 2000ml và có vạch chia tới 10ml.
A. Bình 1 B. Bình 2
C. Bình 3 D. Bình 4
Câu 6. Một người bán dầu chỉ có một cái ca 0,5 lít và một cái ca 1 lít. Chỉ bán được dầu cho khách hàng nào sau đây?
A. Khách hàng 1 cần mua 1,4 lít
B. Khách hàng 2 cần mua 3,5 lít
C. Khách hàng 3 cần mua 2,7 lít
D. Khách hàng 4 cần mua 3,2 lít
Câu 7. Một bình chia độ có GHĐ 20ml và ĐCNN 1 ml để đo một bình không thấm nước. Ban đầu mực nước trong bình là 13ml, sau khi bỏ vật rắn vào bình thì mực nước là 17ml. Thể tích của vật rắn không thấm nước nhận giá trị là:
A. 5 ml B. 4 ml
C. 4,0ml D. 17,0 ml
Câu 8. Để đo thể tích của chất lỏng, người ta dùng dụng cụ:
A. Cốc uống nước.
B. Bát ăn cơm
C. Ấm nấu nước
D. Bình chia độ.
Câu 9: Trên một can nhựa có ghi “2 lít”. Điều đó có nghĩa là gì?
A. Can có thể đựng hơn 2 lít.
B. ĐCNN của can là 2 lít.
C. Giới hạn chứa chất lỏng của can là 2 lít.
D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 10. Lẩy 60cm3 cát đổ vào 100cm3 nước. Thể tích của cát và nước là:
A. 160cm3
B. Lớn hơn 160cm3
C. nhỏ hơn 160cm3
D. có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn 160cm
Câu 11. GHĐ của thước là:
A. độ dài lớn nhất ghi trên thước
B. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
C. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước
D. độ dài giữa hai vạch bất kì ghi trên thước
Câu 12. Để đo chiều dài cuốn sách giáo khoa Vật lí 6, cần chọn thước nào trong các thước sau đây?
A. Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1 mm
B. Thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1 mm
C. Thước có GHĐ 1 m và ĐCNN 1 cm
D. Thước có GHĐ 10m và ĐCNN 1 cm
Câu 13. Khi đo nhiều lần một đại lượng trong điều kiện không đổi mà thu được nhiều giá trị khác nhau thì giá trị nào dưới đây được lấy làm kết quả của phép đo?
A. Giá trị lặp lại nhiều lần nhất
B. Giá trị ở lần đo cuối cùng.
C. Giá trị trung bình của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất
D. Giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được
Câu 14. Trước khi đo độ dài một vật, ta cần ước lượng độ dài của vật để:
A. Tìm cách đo thích hợp
B. Chọn thước đo thích hợp
C. Kiểm tra kết quả sau khi đo
D. Cả ba phương án trên
Câu 15. Bạn Lan cao 138cm, bạn Hùng cao 1,42m. Vậy Hùng cao hơn Lan
A. 4 dm
B. 0,4 m
C. 0,4cm
D. 4cm
Câu 16. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 65cm nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100cm3. Thể tích hòn đá là
A. 65cm3 B. 100cm3.
C. 35cm3 D. 165cm3
Câu 17: Một chai nửa lít có chứa một chất lỏng ước chừng nửa chai. Để đo thể tích chất lỏng trên ta nên chọn bình chia độ nào trong các bình sau đây?
A. Bình 200cc có vạch chia tới 2cc
B. Bình 200cc có vạch chia tới 5cc.
C. Bình 250cc có vạch chia tới 5cc
D. Bình 500cc có vạch chia tới 5cc.
Câu 18. Để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 0,51ít, trong các bình chia độ đã cho sau đây, chọn bình chia độ nào là phù hợp nhất?
A . Bình 100ml và có vạch chia tới 1ml.
B . Bình 2000ml và có vạch chia tới 10ml.
C . Bình 500ml và có vạch chia tới 5ml.
D. Bình 1000ml và có vạch chia tới 5ml.
Câu 19. Có thể dùng bình chia độ hoặc bình tràn đề đo thê tích của vật nào sau đây?
A. Viên phấn. B. Bao gạo.
C. Hòn đá. D. Một gói bông.
Câu 20. Hai lít (l) bằng với
A. 2cm3 B. 2m3
C. 2mm3 D. 2dm3.
...
ĐÁP ÁN
1-C | 2-D | 3-B | 4-A | 5-C | 6-B | 7-B | 8-D | 9-C | 10-C |
11-A | 12-A | 13-D | 14-B | 15-D | 16-C | 17-D | 18-C | 19-C | 20-D |
21-D | 22-B | 23-C | 25-A | 25-B | 26-D | 27-A | 28-A | 29-C | 30-C |
2. LỰC - TRỌNG LỰC - LỰC ĐÀN HỒI - HAI LỰC CÂN BẰNG
Câu 1. Kết luận nào đúng?
Gió tác dụng vào buồm một lực có
A. phương song song với mạn thuyền, cùng chiều với chiều chuyển động của thuyền.
B. phương song song với mạn thuyền, ngược chiều với chiều chuyển động của thuyền.
C. phương vuông góc với mạn thuyền, chiều từ trên xuống.
D. phương vuông góc với mạn thuyền, chiều từ dưới lên.
Câu 2. Sợi dây kéo co của hai bạn giữ nguyên vị trí vì:
A. lực của bạn 1 tác dụng vào dây cân bằng với lực của dây tác dụng vào tay bạn 1.
B. lực của bạn 2 tác dụng vào sợi dây cân bằng với lực của bạn 1 tác dụng vào dây.
C. lực của bạn 2 tác dụng vào sợi dây cân bằng với lực dây tác dụng vào tay bạn 1.
D. lực của bạn 1 tác dụng vào dây cân bằng với lực của dây tác dụng vào tay bạn 2.
Câu 3. Dụng cụ nào sau đây dùng để đo lực?
A.Cân Rôbecvan B. Lực kế
C. Nhiệt kế D. Thước.
Câu 4. Trường hợp nào không có sự biến đổi chuyển động trong các trường hợp chuyển động của máy bay?
A. Máy bay cất cánh.
B. Máy bay hạ cánh.
C. Máy bay chuyển động đều trên bầu trời.
D. Máy bay lượn vòng biểu diễn nghệ thuật.
Câu 5. Lực nào không phải là lực kéo trong các lực sau?
A. Lực của vật tác dụng vào sợi dây treo nó
B. Lực của không khí tác dụng vào quả bóng làm quả bóng bay lên.
C. Lực của tay người tác dụng vào lò xo làm lò xo dãn ra.
D. Lực của lò xo tác dụng vào tay khi nó đang bị dãn.
Câu 6. Hai lực cân bằng là hai lực
A. mạnh như nhau, cùng phương và ngược chiều.
B. tác dụng vào hai vật, mạnh như nhau, cùng phương và ngược chiều
C. tác dụng vào một vật, mạnh như nhau, cùng phương và ngược chiều.
D. tác dụng vào một vật, mạnh như nhau, cùng phương và cùng chiều.
Câu 7. Lực nào không phải là lực đẩy trong các lực sau?
A. Lực của vận động viên đẩy tạ dùng để ném quả tạ.
B. Lực của tay học sinh tác dụng làm bay tàu bay giấy.
C. Lực của tay học sinh tác dụng vào cặp khi xách cặp đến trường.
D. Lực của lò xo bị ép tác dụng vào tay người.
Câu 8. Quả bóng tennis khi đập xuống sân thì nảy lên, lực của sân tác dụng vào quả bóng
A. không làm biến dạng quả bóng và cũng không thay đổi chuyển động của quả bóng.
B. chỉ làm thay đổi chuyển động của quả bóng
C. chỉ làm quả bóng biến dạng nhỏ.
D. vừa làm cho quả bóng biển dạng, vừa làm thay đổi chuyển động của quả bóng.
Câu 9. Để nâng vật nặng có khối lượng 30kg ta phải dùng lực nào trong các lực dưới đây?
A. F < 300N.
B. F = 300N.
C. F = 30N
D. 30N < F < 300N.
Câu 10. Một bạn kéo một vật lên theo phương thẳng đứng thì sử dụng một lực nhỏ nhất bằng 200N. Hỏi rằng nếu hai bạn cùng kéo vật lên theo phương thẳng đứng thì mỗi bạn phải sử dụng một lực nhỏ nhất bằng bao nhiêu ?
A. 50N. B. 200N.
C. 100N. D. 10N.
Câu 11. Cặp lực nào không cân bằng trong các cặp lực sau?
A. Lực của mặt nước và lực của Trái Đất tác dụng vào thuyền để thuyền đứng yên trên mặt nước.
B. Lực của hai em bé kéo hai đầu sợi dây khi sợi dây đứng yên.
C. Lực mà lò xo tác dụng vào vật và lực mà vật tác dụng vào lò xo.
D. Lực nâng của sàn và lực hút của Trái Đất tác dụng vào bàn.
Câu 12. Một người đá quả bóng chuyển động va vào tường quả bóng bị nảy ra. Lực nào đã làm quả bóng biến dạng và làm cho quả bóng chuyển động bật trở lại?
A. Lực của chân người tác dụng vào quả bóng.
B. Lực của quả bóng tác dụng vào tường
C. Lực của tường tác dụng vào quả bóng.
D. Lực hút của Trái Đất tác dụng vào quả bóng.
Câu 13. Khi kéo vật khối lượng 1kg lên cao theo phương thẳng đứng phải cần lực có độ lớn ít nhất bằng
A. 1000N. B. 10N.
C. 1N. D. 100N.
Câu 14: Một bóng đèn được treo trên cây cột điện có thể giữ nguyên vị trí vì:
A. chịu lực giữ của sợi dây.
B. chịu lực hút của Trái Đất.
C. không chịu lực nàọ tác dụng.
D. chịu tác dụng của hai lực cân bằng là lực hút của Trái Đất và lực giữ của sợi dây.
Câu 15. Dùng ngón tay ấn vào quả bóng làm quả bóng biến dạng. Nguyên nhân là do:
A. lực của tay tác dụng vào quả bóng.
B . lực của quả bóng tác dụng vào tay.
C. hai lực tay tác dụng vào bóng và bóng tác dụng trở lại tay cân bằng.
D. cả ba kết luận trên đều sai.
Câu 16. Lực nào trong các lực dưới đây không phải là lực đàn hồi?
A. Lực của lò xo bút bi tác dụng vào ngòi bút.
B. Lực của quả bóng tác dụng vào tường khi quả bóng va chạm với tường
C. Lực của giảm xóc xe máy tác dụng vào khung xe máy.
D. Lực nâng tác dụng vào cánh máy bay khi máy bay chuyển động.
Câu 17. Đặt một lò xo trên nền nhà và sát tường. Lấy tay ép lò xo vào tường, lò xo bị biến dạng. Lực nào sau đây gây ra sự biến dạng của lò xo?
A. Lực của tay người
B. Lực của tuờng
C. Lực của tay và lực của tường
D. Lực của tay, tường và Trái Đất
Câu 18. Một người đi chợ có thể dùng một lực kế thay cho cân:
A. lực kế có thể đo được khối lượng của vật
B. số chỉ của lực kế bằng khối lượng của vật cần đo
C. lực kế đo trọng lượng của vật, số chỉ của lực kế chia cho 10 bằng khối lượng của vật.
D .số chỉ của lực kế bằng khối lượng của vật và bằng trọng lượng của vật.
Câu 19: Treo một vật vào lực kế, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Lực mà lò xo lực kế tác dụng vào vật là lực đàn hồi.
B. Lực mà vật tác dụng vào lò xo là trọng lượng vật
C. Lực mà vật tác dụng vào lò xo và lực mà lò xo tác dụng vào vật là hai lực cân bằng.
D. Nhận xét A, B, C đều đúng.
Câu 20. Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện khi nào?
A. Bất cứ lúc nào.
B. Khi có lực tác dụng vào lò xo.
C. Khi lò xo biến dạng.
D. Khi lò xo chuyển động.
...
ĐÁP ÁN
1-A | 2-B | 3-B | 4-C | 5-B | 6-C | 7-C | 8-D | 9-B | 10-C |
11-C | 12-C | 13-B | 14-D | 15-A | 16-D | 17-C | 18-C | 19-A | 20-C |
21-A | 22-C | 23-C | 24-C | 25-B | 26-B | 27-C | 28-C | 29-A | 30-B |
3. KHỐI LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG RIÊNG - TRỌNG LƯỢNG VÀ TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
Câu 1. Kết luận nào sai khi nói về trọng lượng của vật?
A. Trọng lượng là cường độ của trọng lực.
B. Trọng lượng của vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.
D. Trọng lượng của vật là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng vào vật.
Câu 2: Nhìn vào hình vẽ, hãy cho biết kết luận nào sau đây là đúng?
A . Khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của gỗ.
B. Khối lượng riêng của gỗ lớn hơn khối lượng riêng của sắt.
C. Khối lượng riêng của sắt và khối lượng riêng của gỗ bằng nhau.
D. Cả ba kết luận trên đều sai.
Câu 3. Trọng lượng của một vật 40g là
A. 400N. B. 4N.
C. 0,4N. D. 40N.
Câu 4. Nếu một vật có khối lượng bằng 25,6kg thì vật đó có trọng lượng bằng
A. 2560N. B. 2,56N.
C. 256N. D. 25,6N.
Câu 5. Kết luận nào sau đây là sai khi nói về trọng lượng riêng của một chất?
A. Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của 1 m3 chất đó.
B. Trọng lượng của một vật tỉ lệ với trọng lượng của riêng của chất cấu tạo nên vật đó.
C. Trọng lượng riêng của chất cấu tạo nên vật tỉ lệ với khối lượng riêng của vật đó.
D .Trọng lượng riêng của chất cấu tạo nên vật tỉ lệ nghịch với thể tích của vật đó.
Câu 6: Kết luận nào sau đây là sai khi nói về khối lượng riêng của một chất:
A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của 1 m3 chất đó.
B. Khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó.
C. Khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật tỉ lệ nghịch với thể tích vật đó.
D. Khối lượng riêng của 1 chất là khối lượng riêng của các chất.
Câu 7. Dùng một lực kế đo được trọng lượng của vật là 2N, vật đó có khối lượng bằng
A. 200g B. 200kg.
C. 20kg. D. 2kg.
Câu 8. Đơn vị khối lượng riêng là gì?
A. N/m B. N/ m3
C. kg/m2 D. kg/m3
Câu 9: Cho biết 13,5kg nhôm có thể tích là 5dm3. Khối lượng riêng của nhôm bằng:
A. 2700kg/dm3. B. 2700kg/m3.
C. 270kg/m3. D. 270kg/dm3.
Câu 10. Quan sát một người bán hoa quả cân một lượng cam bằng cân đồng hồ. Ban đầu cân một lượng cam trên đĩa thấy số chỉ của cân là 1,8kg, người đó cho thêm một quả cam vào đĩa cân thì số chỉ của cân là 2kg. Quả cam cho thêm sau có khối lượng bằng:
A. 2kg. B. 1,8kg.
C. 0,2kg. D. 3,8kg.
Câu 11. Đơn vị trọng lượng riêng là
A. N/m2 .
B. N/m3 .
C. N.m3.
D. kg/m3
Câu 12. Công thức nào dưới đây tính trọng lượng riêng của một chất theo trọng lượng và thể tích?
A. D = p.v.
B. d = VP.
C. d = V.
D. d = 1/V
Câu 13. Một vật có khối lượng bằng 150g thì trọng lượng của vật là
A. 15N.
B. 1,5N.
C . 0,5N
D. 150N.
Câu 14. Biết rằng khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3. Trọng lượng riêng của nhôm là
A . 27000N/m3
B. 2700N/m3.
C. 70N/m3.
D. 27N/m3.
Câu 15. Một vật bằng sắt có khối lượng riêng là 7800kg/m3; thể tích 50dm3. Khối lượng của vật là
A . 390kg.
B. 312kg.
C. 390000kg.
D.156kg
Câu 16. Trọng lượng của một vật 20g là:
A. 0,02N. B. 0.2N.
C. 20N D. 200N.
Câu 17: Đơn vị trọng lượng là gì?
A. N B. N.m
C. N.m2 D. N/m3.
Câu 18: Một vật bằng sắt có khối lượng riêng là 7800 kg/m3; thể tích 50dm3. Khối lượng của vật là
A. 390kg B. 312kg
C. 390000kg D. 156kg
Câu 19. Một vật có khối lượng 25kg thì có trọng lượng tương ứng là :
A. 2,5 N B. 250 N
C. 2500 N D. 25 N
Câu 20. Một vật đặc có khối lượng là 8000 g và thể tích là 2dm3. Trọng lượng riêng của chất làm vật này là
A. 4 N/m3. B. 40 N/m .
C. 4000 N/m3. D. 40000 N/m3.
ĐÁP ÁN
1-B | 2-A | 3-C | 4-C | 5-D | 6-D | 7-A | 8-D | 9-B | 10-C |
11-B | 12-D | 13-B | 14-A | 15-A | 16-B | 17-A | 18-A | 19-B | 20-D |
4. CÁC LOẠI MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
Câu 1. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về điều kiện để kéo một vật lên theo phương thẳng đứng?
A. Cần phải dùng một lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật.
B. Cần phải dùng một lực có cường độ nhỏ hơn trọng lượng của vật
C. Cần phải dùng một lực có cường độ lớn hơn rất nhiều lần trọng lượng của vật.
D. Chỉ cần một lực bất kì.
Câu 2. Để nâng một bao xi-măng 50kg từ dưới lên, ta cần dùng một lực
A. lớn hơn 500N.
B. tối thiểu là 500N.
C. lớn hơn 50N.
D. bằng 50N.
Câu 3. Kết luận nào là đúng khi nói về việc sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một thùng hàng lên thùng xe ôtô?
A. Lực để kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của thùng hàng.
B. Lực để kéo vật lên bằng trọng lượng của thùng hàng
C. Lực để kéo vật lên lớn hơn trọng lượng của thùng hàng.
D. Lực để kéo vật lên có cường độ bất kì.
Câu 4: Kéo từ từ một vật có khối lượng 500g trên một mặt phẳng nhẵn. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về cường độ của lực kéo đó?
A. Lực kéo lớn hơn 5N.
B. Lực kéo nhỏ hơn 5N.
C. Lực kéo bằng 5N
D. Lực kéo bằng 500N
Câu 5: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về tác dụng của đòn bẩy khi sử dụng nó?
Một đòn bẩy có điểm tựa là O, điểm tác dụng của lực Fi là Oi, điểm tác dụng của lực F2 là O2.
A. Khi OO2>OOi, thì Fi>F2
B. Khi OO2>OOi thì Fi
C. Khi OO2>OOi, thì Fi=F2
D. Khi OO2=OOi thì Fi>F2
Câu 6. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về tác dụng của ròng rọc cố định? Ròng rọc cố định giúp
A. làm thay đổi độ lớn của lực kéo
B. làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
C. làm thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
D. cả ba kết luận trên đều sai.
Câu 7. Muốn đứng ở dưới kéo một vật lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật phải dùng hệ thống ròng rọc nào dưới đây?
A. Một ròng rọc cố định.
B. Một ròng rọc động
C . Hai ròng rọc cố định
D. Một ròng rọc động và một ròng rọc cố định.
Câu 8. Giả sử ta dùng ròng rọc động để nâng một bao gạo có khối lượng 60kg. Ta cần tác dụng một lực bằng
A . 600N B. 300N.
C. 800N. D. 1200N
Câu 9. Chọn câu đúng:
Khi dùng mặt phẳng nghiêng
A. trọng lượng của vật giảm đi.
B. hướng của trọng lượng thay đổi.
C. cả hướng và độ lớn của trọng lượng thay đổi.
D. trọng lượng của vật không thay đổi.
Câu 10. Trong 4 cách sau:
1. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng;
2. Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng;
3. Giảm độ dài của mặt phẳng nghiêng;
4. Tăng độ dài của mặt phang nghiêng.
Những cách nào làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?
A. Cách 2 và 4. B. Cách 1 và 3.
C. Cách 2 và 3. D. Cách 1 và 4
Câu 11. Một bác thợ xây muốn kéo một bao xi-măng lên một mái nhà theo phương thẳng đứng thì bác thợ đó phải sử dụng lực nào trong các lực sau, biết rằng khối lượng của bao xi-măng là 50kg?
A. 50 N B. 500 N
C. 450 N D. 5 N
Câu 12: Máy cơ đơn giản nào sau đây chỉ có tác dụng làm đổi hướng của lực tác dụng?
A. Ròng rọc cố định.
B. Ròng rọc di động
C. Đòn bẩy.
D. Mặt phẳng nghiêng.
Câu 13. Kết luận nào sau đây là sai khi nói về cách sử dụng mặt phẳng nghiêng?
A . Dùng mặt phẳng nghiêng có thể làm thay đổi về hướng của lực.
B . Dùng mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm cường độ lực kéo.
C. Mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng càng nhỏ thì lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng càng nhỏ.
D. Dùng mặt phẳng nghiêng chỉ có thể làm thay đổi hướng của lực nhưng không làm thay đổi cường độ lực kéo.
Câu 14. Dụng cụ nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?
A. Cái kéo B. Cái kìm
C. Cái cưa D. Cái cắt móng tay.
Câu 15. Khi kéo một thùng nước từ dưới giếng lên, người ta thường sử dụng
A .ròng rọc cố định.
B. mặt phẳng nghiêng.
C. đòn bẩy.
D. mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy.
Câu 16. Chọn câu đúng:
A. Ròng rọc cố định chỉ thay đổi độ lớn của lực.
B. Trong hệ thống ròng rọc động, không có ròng rọc cố định.
C. Ròng rọc động có thể thay đổi cả độ lớn và hướng của lực.
D. Với hai ròng rọc cố định thì có thể thay đổi độ lớn của lực.
Câu 17. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về tác dụng của ròng rọc động? Ròng rọc động có tác dụng làm lực kéo vật lên
A. lớn hơn trọng lượng của vật.
B. bằng trọng lượng của vật.
C. nhỏ hơn trọng lượng của vật.
D. lớn hơn trọng lượng của vật và thay đổi hướng của lực kéo.
Câu 18. Công việc nào dưới đây không sử dụng mặt phẳng nghiêng?
A . Đẩy xe máy dưới sân lên nhà.
B . Đưa thùng hàng lên ôtô.
C. Kéo thùng nước từ dưới giếng lên.
D. Đẩy một vật nặng từ dưới đất lên nóc nhà.
Câu 19. Để đưa các vật liệu xây dựng lên trên các tòa nhà cao tầng người ta dùng
A. mặt phẳng nghiêng.
B. đòn bẩy và mặt phẳng nghiêng.
C. đòn bẩy.
D. ròng rọc động và ròng rọc cố định.
Câu 20. Giả sử ta dùng một ròng rọc động để nâng một bao gạo có khối lượng 60kg. Ta chỉ cần tác dụng một lực bằng
A. 600N B. 100N
C. 300N D. 1200N
...
ĐÁP ÁN
1-A | 2-B | 3-A | 4-B | 5-A | 6-B | 7-D | 8-B | 9-D | 10-D |
11-B | 12-A | 13-D | 14-C | 15-A | 16-C | 17-C | 18-C | 19-D | 20-C |
21-B | 22-A | 23-A | 24-C | 25-B | 26-A | 27-C | 28-A | 29-C | 30-D |
5. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Hãy chọn thước phù hợp (cột bên phải) để đo các đối tượng (cột bên trái):
Đối tượng | Thước |
Chiều dài bàn học. Diện tích của tẩm bảng đen. Chiều cao của kệ sách. Đường kính của hộp sữa. Chu vi ống nước. Bán kính cong của chìa khóa | Thước cuộn. Thước kẻ. Thước xếp. Thước dây. Thước kẹp. Thước êke. |
Câu 2. Một hồ bơi có chiều rộng 10m, chiều dài 50m, chiều cao 1,5m. Tính thể tích nước chứa trong hồ bơi?
Câu 3. Một bạn đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ và bình tràn. Bạn đó thao tác như sau: Đầu tiên bạn đó đổ nước vào bình tràn cho tới khi gần đầy bình, thả vật rắn vào trong bình để nước trong bình tràn chảy vào bình chia độ. Thể tích nước trong bình chia độ chính là thể tích của vật rắn cần đo. Cách làm của bạn đó đúng hay sai? Vì sao?
Câu 4. Đúng hay sai. Nếu sai thì vì sao?
a) Cân dùng để đo khối lượng của vật.
b) Cân luôn luôn có hai đĩa.
c) Một tạ bông có khối lượng ít hơn một tạ sắt.
d) Khối lượng là lực hút của Trái Đất lên một vật.
Câu 5. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a, Hai lực cân bằng là hai lực ..........có cùng........nhưng ngược............
b, Dùng tay ép một lò xo thì lực của lò xo tác dụng vào tay khi lò xo đang bị ép là lực.....
c, Lực của lò xo tác dụng vào tay khi lò xo đang bị dãn là lực.....
Câu 6: Khi một người ngồi lên xe máy làm cho lốp xe bị biến dạng. Nguyên nhân của sự biến dạng này là gì?
Câụ 7: Hãy nêu 3 thí dụ minh họa kết quả của tác dụng lực:
- Vật bị biến dạng.
- Chuyển động của vật bị thay đổi.
- Vật vừa bị biến dạng, vừa thay đổi chuyển động.
Câu 8: Một vật có khối lượng (hoặc trọng lượng) đã biết. Điền vào chỗ trống trong bảng (có dấu?)
Khối lượng | 2,14 kg | 250 g | ? | 2,5 tạ |
Trọng lượng | ? | ? | 107 N | ? |
Câu 9. Cho một khối chì hình hộp chữ nhật có thể tích bằng 10cm3. Khối lượng của khối chì bằng bao nhiêu? Biết rằng khối lượng riêng của chì bằng 11300kg/m3.
Câu 10. Một người dùng xe cút kít để chuyên chở các vật nặng. Em hãy giải thích nguyên tắc hoạt động của xe.
Lời giải chi tiết
Câu 1:
1. Chiều dài bàn học - Thước xếp.
2. Diện tích của tấm bảng đen - Thước cuộn.
3. Chiều cao của kệ sách - thước kẻ.
4. Đường kính của hộp sữa - thước kẹp.
5. Chu vi ống nước - thước dây.
6. Bán kính cong của chìa khóa - thước êke
Câu 2
V = 10. 50. 1,5 = 750 m3 nước.
Câu 3
Cách làm của bạn đó sai, vì đầu tiên bạn đó đổ nước vào bình tràn cho tới khi gần đầy. Như vậy thể tích nước tràn ra không bằng thể tích vật.
Câu 4:
Trả lời:
a: Đúng.
b: Sai vì có loại cân chỉ có 1 đĩa (ví dụ như cân đồng hồ).
c: Sai vì về khối lượng một tạ bông bằng một tạ sắt.
d: Sai vì khối lượng không phải là lực hút của Trái Đất lên một vật, lực hút của Trái Đất lên một vật là trọng lực P=10m.
Câu 5. Điền vào chỗ trống:
a) Hai lực cân bằng là hai lực cùng độ lớn, có cùng phương nhưng ngược chiều.
b) Dùng tay ép một lò xo thì lực của lò xo tác dụng vào tay khi lò xo đang bị ép là lực đẩy.
c) Lực của lò xo tác dụng vào tay khi lò xo đang bị dãn là lực kéo
Câu 6: Lực của mặt đất tác dụng vào lốp xe khi có người ngồi lên xe làm cho lốp xe bị biến dạng.
Câu 7:
- Vật bị biến dạng: Lò xo bị kéo thì dãn ra.
- Chuyển động của vật bị thay đổi: Chiếc xe bị đẩy mạnh chạy nhanh lên.
- Vật vừa bị biến dạng, vừa thay đổi chuyển động: Quả bóng bị đá vừa bị biến dạng, vừa thay đổi chuyển động.
Câu 8:
Khối lưọng | 2,14 kg | 250 g | 10,7 kg | 2,5 tạ |
Trọng lượng | 21,4 N | 2,5 N | 107 N | 2500 N |
Câu 9. Khối lượng của khối chì:
m=DV=11300.10−5=0,113kg = 113g.
Câu 10. Khi người dùng xe cút kít để chuyên chở các vật nặng. Xe giống như đòn bẩy có điểm tựa là bánh xe. Vậy để nâng vật có trọng lượng F1 cần một lực F2 nhỏ hơn nhiều.
---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần Cơ học môn Vật lý 6 năm 2021. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.