Các dạng bài tập về hợp chất hữu cơ có đáp án chi tiết môn Hóa 12

CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

 

Dạng 1: Xác định công thức hóa học của hợp chất hữu cơ

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam hỗn hợp hai axit no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 9,3 gam sản phẩm gồm CO2 và H2O. CTCT thu gọn của hai axit là

A. HCOOH và CH3COOH.                              B. CH3COOH và C2H5COOH.            

C. C2H5COOH và C3H7COOH.                      D. C2H3COOH và C3H5COOH.

Hướng giải:

Gọi CTC của hai axit no, đơn chức kế tiếp là: \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}{O_2}\)  (x mol)

Phương trình phản ứng cháy:

\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}{O_2} + \frac{{3\overline n  - 2}}{2}{O_2} \to \overline n C{O_2} + \overline n {H_2}O \)    

Ta có hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}

(14\overline n  + 32)x = 5,3\\

(44 + 18)\overline n x = 9,3

\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}

\overline n  = 1,5\\

x = 0,1

\end{array} \right.\)

Þ CTCT của hai axit là HCOOH và CH3COOH Þ Chọn đáp án A.

Câu 2: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là                       

A. 0,015.                     B. 0,010.                      C. 0,020.                      D. 0,005.

Hướng giải:

Cách 1. Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \frac{{15,232}}{{22,4}} = \) 0,68 mol; \({n_{{H_2}O}} = \frac{{11,7}}{{18}} = \) 0,65 mol

Axit panmitic: C15H31COOH (x mol) 

Axit stearic: C17H35COOH (y mol) 

Axit linoleic: C17H31COOH (z mol)

Þ = nđốt.Số C = 16x + 18y + 18z = 0,68                        (1)

= nđốt.Số (H:2) = 16x + 18y + 16z = 0,65                   (2)

Lấy (1) – (2) ta được: 2z = 0,03 Þ z = 0,015 mol → Chọn đáp án A.

Cách 2. Bằng phương pháp phân tích sản phẩm cháy:

Axit panmitic, axit stearic no, đơn chức → \(\sum {lk\pi  = 1} \)

Axit linoleic không no có 2 lk đôi trong gốc HC và đơn chức  → \(\sum {lk\pi  = 3} \)    

Cần nhớF đốt hh gồm \(\left\{ \begin{array}{l}

\sum {lk\pi  = 1} \\

\sum {lk\pi  = 3}

\end{array} \right. \Rightarrow \)

n(hchc có ålkp =3) = \(\frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{2}\)

Þ naxit  linoleic \({\rm{ }} = \frac{{{\rm{(0,68  -  0,65)}}}}{2}\) = 0,015 mol.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có một liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y và V là

A. \(V = \frac{{28}}{{55}}(x - 30y)\)                          B. \(V = \frac{{28}}{{95}}(x - 62y)\)

C. \(V = \frac{{28}}{{55}}(x + 30y)\)                         D. \(V = \frac{{28}}{{95}}(x + 62y)\)

Hướng giải:

Đặt CTC của các axit trên là:  CnH2n-4O4

Phương trình phản ứng cháy:

CnH2n-4O4  + \(\frac{{3n - 6}}{2}{O_2}\) → nCO2  +  (n-2)H­2O

Từ phương trình ta thấy  \({n_{{O_2}}} = 1,5.{n_{{H_2}O}}\)

Áp dụng ĐLBTKL: \({m_{axit}} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\) ó x + 1,5y.32 = \(\frac{V}{{22,4}} \times 44\)  + 18y

⇒ V = \(\frac{{22,4}}{{44}}.\) (x + 30y) = \(\frac{{28}}{{55}}.\) (x + 30y) Þ Chọn đáp án C.

Câu 4: Hóa hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y (số mol X lớn hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng trong điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO2 (đktc). CTCT của X, Y lần lượt là

A. CH3-CH2-COOH và HOOC-COOH.            B. CH3-COOH và HOOC-CH2-CH2-COOH.

C. H-COOH và HOOC-COOH.                       D. CH3-COOH và HOOC-CH2-COOH.

Hướng giải:

Ta có \({n_{hh(axit)}} = {n_{{N_2}}} = \frac{{5,6}}{{28}} = \) 0,2 (mol); \({n_{C{O_2}}} = \frac{{10,752}}{{22,4}} = 0,48mol\)

Gọi công thức của axit đơn chức X là: CnH2nO2 (a mol)

công thức của axit no đa chức Y là: CmH2m – 2O4 (a mol)

Phương trình phản ứng cháy:

\({C_n}{H_{2n}}{O_2} + \frac{{3n - 2}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\)

               a                                          na                      (mol)

\({C_m}{H_{2m - 2}}{O_4} + \frac{{3m - 5}}{2}{O_2} \to mC{O_2} + (m - 1){H_2}O\)

               b                                             mb                 (mol)

Từ phản ứng và đề ta có hệ:

\(\left\{ \begin{array}{l}

a + b = 0,2\\

na + mb = 0,48\\

(14n + 32)a + (14m + 62)b = 15,52

\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

a + b = 0,2\\

na + mb = 0,48\\

32a + 62b = 8,8

\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}

a = 0,12\\

b = 0,08\\

3n + 2m = 12

\end{array} \right.\)

⇒  n = 2, m = 3 Þ CTCT của X, Y lần lượt là CH3-COOH và HOOC-CH2-COOH

⇒ Chọn đáp án D.

 

---(Để xem phần tiếp theo của các dạng bài tập hữu cơ vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----

 

Dạng 3. Hiệu suất phản ứng este hóa - Hằng số cân bằng

Xét phản ứng:      RCOOH   +  R’OH    ↔        RCOOR’ + H2O   

Trước pư:                a             b                          0              0         (mol)

Pư:                          x             x                           x              x

Sau pư:               (a – x)     (b – x)                      x              x

→ Tính hiệu suất của phản ứng:

+ Nếu a > b Þ \(H = \frac{x}{b} \times 100\% \) Þ \(x = \frac{{H \times b}}{{100\% }}\) Þ \(b = \frac{x}{H} \times 100\% \)

+ Nếu a < b Þ\(H = \frac{x}{a}.100\%  \to x = \frac{{H.a}}{{100\% }} \to a = \frac{x}{H}.100\% \)

→ Tính hằng số cân bằng:

\({K_C} = \frac{{[RCOOR'].[{H_2}O]}}{{[RCOOH].[R'OH]}} = \frac{{\frac{x}{V} \times \frac{x}{V}}}{{\frac{{a - x}}{V} \times \frac{{b - x}}{V}}} = \frac{{{x^2}}}{{(a - x)(b - x)}}\)

Với V là thể tích sau phản ứng. Dựa vào pt có thể tìm K khi biết a, b, x hoặc tìm x khi biết K, a, b.

Câu 14: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là 

A. 62,50%.                  B. 50,00%.                  C. 40,00%.                  D. 31,25%.C

Hướng giải:

Ta có: \({n_{C{H_3}COOH}} = \frac{{45}}{{60}} = 0,75mol\) ;  \({n_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{69}}{{46}} = 1,5mol\)

Phương trình phản ứng:

CH3COOH  +  C2H5OH  ↔  CH3COOC2H5  +  H2O

So sánh: \(\frac{{{n_{C{H_3}COOH}}}}{1} < \frac{{{n_{{C_2}{H_5}OH}}}}{1}\)  Þ Tính hiệu suất phản ứng theo CH3COOH

Số mol CH3COOH đã phản ứng để tạo thành este là:

nCH3COOH phản ứng = nCH3COOC2H5 = 41,25 : 88 = 0,46875 mol

⇒ Hiệu suất phản ứng là: H = \(\frac{{0,46875}}{{0,75}}.100\%  = 62,5\% \) ⇒ Chọn đáp án A.

Câu 15: Khi thực hiện phản ứng este hóa 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hóa 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hóa thực hiện ở cùng nhiệt độ)

A. 0,456.                     B. 2,412.                      C. 2,925.                      D. 0,342.

Hướng giải:

Phương trình phản ứng:

                        CH3COOH  +  C2H5OH  ↔  CH3COOC2H5  +  H2O

Trước pư:            1                      1                      0                     0

Pư:                    2/3                   2/3                     2/3                  2/3

Sau pư:            1/3                   1/3                      2/3                  2/3

Ta có: KC = \(\frac{{[C{H_3}COO{C_2}{H_5}].[{H_2}O]}}{{[C{H_3}COOH].[{C_2}{H_5}OH]}} = \frac{{\frac{2}{3}.\frac{2}{3}}}{{\frac{1}{3}.\frac{1}{3}}} = 4\)

Hiệu suất cực đại 90% (tính theo axit) Þ naxit = 1.90% = 0,9 mol

       CH3COOH  +  C2H5OH  ↔  CH3COOC2H5  +  H2O

Trước pư:            1                   a                        0                     0

Pư:                    0,9                 0,9                     0,9                   0,9

Sau pư:            0,1                (a – 0,9)               0,9                   0,9

⇒ \({K_C} = \frac{{0,9.0,9}}{{0,1.(a - 0,9)}} = 4\) Þ a = 2,925 Þ Chọn đáp án C.

C. CÂU HỎI LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG

CÂU HỎI LÝ THUYẾT

Câu 1: Đốt cháy hòan toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là

A. HOOC-CH2-CH2-COOH.                            B. C2H5-COOH.                      

C. CH3COOH.                                                 D. HOOC-COOH.

Câu 2: Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là

A. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO.                   B. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3

C. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO.                       D. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH.

Câu 3: Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng với Na; X tác dụng được với NaHCO3 còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là

A. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO.               B. C2H5COOH và HCOOC2H5.

C. HCOOC2H5và HOCH2CH2CHO.                 D. HCOOC2H5 và HOCH2COCH3.

Câu 4: Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tính axit tăng dần (từ trái sang phải) là

A. (X), (Z), (T), (Y).                                         B. (Y), (T), (Z), (X).    

C. (Y), (T), (X), (Z).                                         D. (T), (Y), (X), (Z).

Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH3CH2Cl (+ KCN) → X (+ H3O+) → Y. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là:

A. CH3CH2CN, CH3CH2CHO.                         B. CH3CH2NH2, CH3CH2COOH.

C. CH3CH2CN, CH3CH2COONH4.                   D. CH3CH2CN, CH3CH2COOH.

Câu 6: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là

A. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.             

B. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO.

C. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO              

D. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO.

Câu 7: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là

A. etylen glicol.                                               B. axit 3-hiđroxipropanoic.     

C. axit ađipic.                                                  D. Ancol o-hiđroxibenzylic.

Câu 8: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là

A. HOCH2CHO, CH3COOH.                           B. HCOOCH3, HOCH2CHO.

C. CH3COOH, HOCH2­CHO.                           D. HCOOCH3, CH3COOH.

Câu 9: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là                

A. 4.                            B. 5.                             C. 8.                             D. 9.

Câu 10: Cho 4 axit CH3COOH (X); Cl2CHCOOH (Y); ClCH2COOH (Z); BrCH2COOH (T). Chiều tăng dần tính axit của các axit trên là

A. Y, Z, T, X.             B. X, Z, T, Y.              C. X, T, Z, Y.              D. T, Z, Y, X.

Câu 11: Dãy gồm các chất xếp theo chiều lực axit tăng dần từ trái sang phải là

A. HCOOH, CH3COOH, CH3CH2COOH.                          

B. CH3COOH, HCOOH, (CH3)2CHCOOH

C. C6H5OH, CH3COOH, CH3CH2OH.                                            

D. CH3COOH, CH2ClCOOH, CHCl2COOH.

Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng: CH4 + (X/xt,to) → Y (+Z, xt, to) → T (+ M/xt,to) → CH3COOH (X, Z, M là các chất vô cơ, mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng).

Chất T trong sơ đồ trên là

A. C2H5OH.                 B. CH3COONa.            C. CH3CHO.                D. CH3OH.

Câu 13: Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (MX < MY < 82). Cả X và Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2. Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là

A. 1,47.                       B. 1,61.                        C. 1,57.                        D. 1,91.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 và z mol H2O (với z = y – x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 (dư) thu được y mol CO2. Tên của E là

A. axit acrylic.             B. Axit oxalic.             C. axit ađipic.              D. axit fomic.

Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng:

(1) CH3CHO →  X1 → X2

(2) C2H5Br → Y1 → Y2 → Y3

Các chất hữu cơ X1, X2, Y1, Y2, Y3 là các sản phẩm chính. Hai chất X2, Y3 lần lượt là

A. axit 3-hiđroxipropanoic và ancol propylic.

B. axit axetic và ancol propylic.

C. axit 2-hiđroxipropanoic và axit propanoic.

D. axit axetic và axit propanoic.

Câu 16: Cho các chất hữu cơ: CH3CH(CH3)NH2 (X) và CH3CH(NH2)COOH (Y). Tên thay thế của X và Y lần lượt là

A. propan-2-amin và axit aminoetanoic.            

B. propan-2-amin ; axit 2-aminopropanoic.

C. propan-1-amin và axit 2-aminopropanoic.    

D. propan-1-amin và axit aminoetanoic.

Câu 17: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với nước Br2?

A. CH3CH2CH2OH.     B. CH3COOCH3.          C. CH3CH2COOH.       D. CH2=CHCOOH.

Câu 18: Cho dãy các chất: etan, etanol, etanal, axit etanoic. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy là

A. etanal.                    B. etan.                       C. etanol.                D. axit etanoic.

Câu 19: Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là

A. axit axetic.             B. axit oxalic.             C. axit fomic.          D. axit malonic.

Câu 20: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH3Cl  → X →  Y.

Công thức cấu tạo X, Y lần lượt là

A. CH3NH2, CH3COOH.                                  B. CH3CN, CH3CHO. 

C. CH3CN, CH3COOH.                                    D. CH3NH2, CH3COONH4.

 

----(Để xem nội dung chi tiết từ câu 21 đến câu 80 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----

 

Câu 80: Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 80 với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch thu được là

A. 2,47%.                    B. 7,99%.                    C. 2,51%.                    D. 3,76%.

Câu 81: Trung hòa 250 gam dung dịch 3,7% của một axit đơn chức X cần 100 ml dung dịch NaOH 1,25M. CTPT của X là

A. C4H8O.                    B. C2H4O2.                   C. C3H6O2.                   D. C4H8O2.

Câu 82: Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic no đơn chức vào nước. Chia dung dịch thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam bạc kim loại. Phần 2 được trung hòa bởi 200ml dung dịch NaOH 1M. CTCT thu gọn của các axit là

A. HCOOH, CH3COOH.                                  B. HCOOH, C2H5COOH.        

C. CH3COOH, C2H5COOH.                             D. HCOOH, C3H7COOH.

Câu 83: Trung hòa 7,3 gam axit cacboxylic không phân nhánh A bằng NaOH vừa đủ rồi cô cạn, thu được 9,5 gam muối khan. A có công thức phân tử là

A. C4H6O2.                   B. C5H8O2.                   C. C6H10O4.                  D. C7H6O2.

Câu 84: Chia a gam axit hữu cơ A thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hòan toàn phần 1 thu được 0,88 gam CO2 và 0,36 gam H2O. Phần thứ 2 trung hòa vừa đủ với 10ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là

A. 2,96.                       B. 1,2.                          C. 2,4.                          D. 3,6.

Câu 85: Chia hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Phần 2 trung hòa vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là

A. 0,2.                         B. 2.                             C. 0,5.                          D. 0,1.

Câu 86: Cho 10,9 gam hỗn hợp gồm axit acrylic và axit propionic phản ứng hòan toàn với Na thu được 1,68 lít khí (đktc). Người ta thực hiện phản ứng cộng H2 vào axit acrylic có trong hỗn hợp để chuyển toàn bộ hỗn hợp thành axit propionic. Thể tích H2 (đktc) cần dùng là       

A. 1,12 lít.                   B. 11,2 lít.                    C. 2,24 lít.                    D. 22,4 lít.

Câu 87: 3,15 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, axit propionic, axit axetic vừa đủ để làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 3,2 gam brom. Để trung hòa 3,15 gam hỗn hợp trên cần 90 ml dung dịch NaOH 0,5M. Khối lượng axit axetic trong hỗn hợp là

A. 0,6 gam.                  B. 6 gam.                     C. 1,2 gam.                  D. 12 gam.

Câu 88: Cho 10,6 gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ đồng đẳng của nhau tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với NaOH thì cần 200 ml NaOH 1M. CTCT thu gọn của 2 axit là

A. HCOOH và CH3COOH.                              B. HCOOH và C2H5COOH.

C. HCOOH và C3H7COOH.                             D. HCOOH và C4H9COOH.

Câu 89: Đốt cháy a gam ancol etylic hoặc b gam axit axetic đều thu được 0,2 mol CO2. Trộn a gam ancol etylic với b gam axit axetic, rồi thực hiện phản ứng este hoá, biết hiệu suất 60% thì khối lượng este thu được là

A. 8,8 gam.                  B. 5,28 gam.                C. 10,6 gam.                D. 10,56 gam.

Câu 90: Để điều chế 45 gam axit lactic (CH3CH(OH)COOH) từ tinh bột qua con đường lên men lactic, hiệu suất phản ứng thuỷ phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là

A. 50 gam.                   B. 60 gam.                   C. 56,25 gam.              D. 56 gam.

Câu 91: Chất hữu cơ A chứa các nhóm chức có nguyên tử H linh động. A bị oxi hoá bởi CuO đun nóng tạo anđehit. Lấy 13,5 gam A phản ứng vừa đủ với NaOH được 16,8 gam muối khan. CTCT của A là

A. HO – CH2 – CH2 – COOH.             B. CH3 – CH(OH) – COOH.

C. CH2(OH) – CH(OH) – COOH.                    D. HO – CH2 – CH(COOH)2.

Câu 92: Trung hoà hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp 5 axit đơn chức trong dãy đồng đẳng cần 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 23,2.                       B. 25,2.                        C. 36,0.                        D. 22,3.

Câu 93: Hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ đơn chức thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Hoá hơi m gam X ở nhiệt độ 136,50C trong bình kín có thể tích 0,56 lít thì áp suất hơi X là 1,5 atm. Nếu đốt cháy m gam X thì thu được 1,65 gam CO2. Giá trị của m là

A. 1,325.                     B. 1,275.                      C. 1,225.                      D. 1,527.

Câu 94: Đốt cháy 1,8 gam hợp chất hữu cơ A (có C, H, O) cần 1,344 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ thể tích 1:1. Khi cho cùng một lượng chất A như nhau tác dụng hết với Na và tác dụng hết với NaHCO3 thì số mol H2 và số mol CO2 thu được là bằng nhau và bằng số mol chất A đã phản ứng. Công thức cấu tạo của A (với A có khối lượng phân tử nhỏ nhất thỏa mãn các điều kiện trên) là

A. CH2OH – COOH và CH2OH – CH2 – COOH.

B. CH3 – CHOH – COOH và CH2OH – CH2 – COOH.

C. CH2OH – CH2 – COOH.

D. CH2OH – CHOH – COOH.

Câu 95: A là dung dịch hỗn hợp chứa CH2(COOH)2, có nồng độ mol a(M) và CH2=CHCOOH có nồng độ mol b(M). Trung hòa 100 ml A cần 250 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, 100 ml dung dịch A cũng làm mất màu vừa hết dung dịch Br2, chứa 24 gam Br2. Các giá trị a và b lần lượt bằng

A. a=0,5; b=1,5.           B. a=1,0; b=1,0.           C. a=1,0; b=1,5.           D. a=2; b=1,0.

Câu 96: Để trung hòa 0,58 gam một axit cacboxylic A cần dùng 100ml dung dịch KOH 0,1M. Biết MX < 150. CTCT thu gọn của axit là

A. C2H5COOH.            B. C2H2(COOH)2.        C. CH2(COOH)2.          D. CH3COOH.

Câu 97: Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

A.3,28.                        B. 2,40.                        C. 2,36.                        D. 3,32.

Câu 98: Trung hòa 10,4 gam axit cacboxylic X bằng dung dịch NaOH, thu được 14,8 gam muối. Công thức của X là

A. C2H5COOH.                                    B. HOOC-CH2-COOH.

C. HOOC-COOH.                                D. C3H7COOH.

Câu 99: Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH)2, thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

A. 19,04 gam.              B. 18,68 gam.              C. 14,44 gam.              D. 13,32 gam.

Câu 100: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là

A. 4,68 gam.                B. 5,44 gam.                C. 5,04 gam.                D. 5,80 gam.

 

ĐÁP ÁN CÂU HỎI LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG

CÂU

ĐÁP ÁN

CÂU

ĐÁP ÁN

CÂU

ĐÁP ÁN

CÂU

ĐÁP ÁN

CÂU

ĐÁP ÁN

1

D

21

A

41

B

61

C

81

C

2

C

22

C

42

C

62

D

82

D

3

A

23

A

43

C

63

B

83

C

4

B

24

D

44

B

64

D

84

B

5

D

25

B

45

C

65

B

85

D

6

A

26

C

46

D

66

A

86

C

7

B

27

A

47

D

67

B

87

A

8

A

28

B

48

C

68

C

88

A

9

D

29

C

49

D

69

B

89

B

10

C

30

C

50

B

70

C

90

C

11

D

31

D

51

D

71

D

91

A

12

D

32

B

52

C

72

B

92

A

13

B

33

A

53

B

73

A

93

A

14

B

34

D

54

B

74

D

94

B

15

C

35

B

55

B

75

D

95

A

16

B

36

C

56

D

76

A

96

B

17

D

37

C

57

C

77

C

97

A

18

D

38

D

58

D

78

D

98

B

19

C

39

D

59

B

79

D

99

C

20

C

40

A

60

B

80

C

100

A

 

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Các dạng bài tập về hợp chất hữu cơ có đáp án chi tiết môn Hóa 12;. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Ngoài ra các e có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?