Các dạng bài tập ôn thi Chương 5 môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Vĩnh Yên

CÁC DẠNG BÀI TẬP ÔN THI CHƯƠNG 5 MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT VĨNH YÊN

 

A. BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT:

Bài 1: Hòa tan hết 7,74 gam hh bột gồm 2 kim loại Mg và Al bằng 500 ml hh dd gồm HCl 1M và axit H2SO4 0,28 M thu được dd A và 8,736 lit khí H2 (273oK, 1atm).  Cho rằng các phản ứng xảy ra đồng thời với 2 kim loại. -Tính tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

Bài 2: Cho 20,4 gam hh X gồm Fe, Zn, Al tác dụng với dd HCl dư thu được 10,08 lit khí H2­. Mặt khác, 0,2 mol hh X tác dụng vừa đủ với 6,16 lit khí Cl2. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 g hh X.   

Bài 3: Cho 3,87g hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250 ml dd X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M, được dd B và 4,368 lit H2 (đktc).

a. Hãy chứng minh rằng trong dung dịch B vẫn còn dư axit.

b. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.

Bài 4: Một hỗn hợp X gồm Al và Fe nặng 22g. Cho hỗn hợp X tác dụng với 2 lit dd HCl 0,3M (d= 1,05g/ml).

a. Chứng tỏ rằng hỗn hợp X không tan hết.

b. Tính thể tích H2 (đktc), khối lượng chất rắn Y không tan và nồng độ C% chất tan trong dung dịch Z. Biết rằng trong hai kim loại chỉ có một kim loại tan.

Bài 5: A là hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Zn. B là dung dịch H2SO4 chưa rõ nồng độ.

- TN 1: Cho 24,3g gam A vào 2 lít dung dịch B, sinh ra 8,96 lít H2.

- TN 2: Cho 24,3g gam A vào 3 lít dung dịch B, sinh ra 11,2 lít H2.

a. Chứng tỏ rằng trong TN 1 thì A chưa tan hết, trong TN2 thì A tan hết. Các thể tích khí đo ở đktc.

b. Tính nồng độ mol/l của dd B và % khối lượng của mỗi kim loại trong A.

Bài 6:  Người ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:

- TN 1: Cho 2,02g hỗn hợp Mg và Zn vào cốc đựng 200 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng đun nóng cho nước bay hơi hết được 4,8g chất rắn.

- TN2: Cho 2,02g hỗn hợp Mg và Zn như trên vào cốc đựng 400 ml dung dịch HCl ở trên, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 5,57g chất rắn.

a. Tính thể tích khí bay ra ở thí nghiệm 1( đktc).

b. Tính nồng độ CM của dung dịch HCl.

c. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

Bài 7: Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M ( có hóa trị không đổi) trong dung dịch HCl dư được 1,008 lít (đktc) và dung dịch chứa 4,575g muối khan.

a. Tính m.

b. Hòa tan cũng lượng hỗn hợp A trên vào dung dịch chứa hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thì được 1,8816 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H2 là 25,25. Xác định kim loại M.

Bài 8: Tiến hành 2 thí nghiệm sau:

- Cho 4 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dd HNO3 0,2 M, sau khi phản ứng kết thúc thu được V1 lit khí NO duy nhất.

- Cho 4 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dd hỗn hợp gồm HNO3 0,2 M và H2SO4 0,2 M sau khi kết thúc phản ứng thu được V2 lit khí NO duy nhất.

Viết ptpứ, tính giá trị V1, V2.           

Bài 9: Cho 12,45 g hh X gồm Al và 1 kim loại M có hóa trị II tác dụng với dd HNO3 dư thu được 1,12 lit hh 2 khí gồm N2O và N2 có tỉ khối đối với H2 là 18,8 và dd Y. Cho dd Y tác dụng với dd NaOH dư thu được 0,448 lit khí NH3. Xá định kim loại M và khối lượng mỗi kim loại trong hh X, biết hh X có tổng số mol là 0,25 mol.            

Bài 10: Hòa tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,9856 lít hh khí NO, N2 (ở 27,30C, 1atm) có tỉ khối so với H2 là 14,75. Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.

Bài 11: Hòa tan 3,3g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R (R có hóa trị không đổi) trong dung dịch HCl dư được 2,688 lít H2 (đktc). Nếu hòa tan 3,3g X trên bằng dd HNO3 dư được 0,896 lít hỗn hợp khí Y gồm N2O và NO có tỉ khối so với H2 bằng 20,25. Tìm kim loại R và phần tăm khối lượng của X.

Bài 12: Hoà tan 8,32g kim loại M trong dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 4,928 lít hỗn hợp gồm hai khí A, B trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 bằng 22,272. Các chất khí ở đktc.

a. Tìm kim loại M.

b. Tính thể tích dd HNO3 2M cần dùng.

Bài 13: Hòa tan hoàn toàn 77,04g kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí N2, N2O và 9gam muối amoni. Hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 17,2. Xác định kim loại M.

Bài 14: Hoà tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe, Cu ( tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít ( đktc) hỗn hợp khí X ( gồm NO và NO2 ) và dung dịch Y ( chỉ chứa hai muối và axit dư ). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Gía trị của V là :

A. 2,24                        B. 5,60                        C. 3,36                        D. 4,48

Bài 15: Cho hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HNO3 3M thu được 5,376 lít ( đktc) khí NO duy nhất. Số mol muối sau phản ứng là :

A. 0,12 mol                 B. 0,36mol                  C. 0,4 mol                   D. 0,24mol

Bài 16: Đốt 10,08g phôi bào sắt trong không khí thu được 24gam hỗn hợp B chứa Fe, FeO, Fe3O4 , Fe2O3 . Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO duy nhất ( đktc). Gía trị của V là

A. 4,48                                    B. 2,24                        D. 1,12                        D. 3,36

Bài 17: Chia m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Al , Cu thành 2 phần bằng nhau :

- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được 10,528 lit khí NO2 duy nhất.

- Phần 2: Tác dụng vừa đủ với Cl2 thu được 27,875g hỗn hợp muối clorua.

Khối lượng m gam hỗn hợp kim loại là :

A. 22,38g                    B. 11,19g                    C. 44,56g                    D. Kết quả khác

Bài 18: Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Lấy 9,94 gam X hòa tan trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thì thoát ra 3,584 lít khí NO ( đktc). Tổng khối lượng muối khan tạo thành là :

A. 39,7g                      B. 29,7g                      C. 39,3g                      D. Kết quả khác

Bài 19:  Hòa tan hoàn toàn 9,41g hỗn hợp kim loại Al và Zn vào 530 ml dd HNO3 2M thu được dd A và 2,464 lít hỗn hợp khí gồm N2O và NO (đktc), có khối lượng 4,28g.

a. Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.

b. Tính số mol của dd HNO3 đã tham gia phản ứng.

Bài 20: Cho 13,4gam hỗn hợp Fe,Al,Mg tác dụng hết với một lượng dung dịch HNO3 2M( lấy dư 10%) thu được 4,48 lit hỗn hợp NO và N2O có tỷ khối so với H2 là 18,5 và dung dịch không chứa muối amoni. Tính thể tích dung dịch HNO3 đă dùng và khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng.

B. BÀI TẬP VẬN DỤNG THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI:

Bài 1. Cho E0(Pb2+/Pb) = -0,13 V, E0(Cu2+/Cu) = 0,34V. Pin điện được ghép bởi 2 cặp oxi hóa - khử trên có suất điện động bằng

A. 0,21 V.           B. 0,47 V.               C. -0,47 V.                   D. 0,68V.

Bài 2.  Khi nhúng lá kim loại Zn vào dung dịch muối Cu2+ thấy có lớp kim loại Cu phủ ngoài lá kẽm. Khi nhúng lá bạc kim loại vào dung dịch muối Cu2+ không thấy có hiện tượng gì. Điều đó chứng tỏ

A. E0(Zn2+/Zn)  <  E0(Cu2+/Cu) > E0(Ag+/Ag).           B.  E0(Zn2+/Zn)  > E0(Cu2+/Cu) > E0(Ag+/Ag).

C. E0(Zn2+/Zn)  >   E0(Cu2+/Cu) > E0(Ag+/Ag).          D. E0(Zn2+/Zn)  <  E0(Cu2+/Cu) < E0(Ag+/Ag).

Bài 3. Cho E0(Al3+/Al) = -1,66 V; E0(Mg2+/Mg) = -2,37 V; E0(Fe2+/Fe) = -0,77 V; E0(Na+/Na) = -2,71 V; E0(Cu2+/Cu) = +0,34 V .

Nhôm có thể khử được ion kim loại nào dưới đây

A. Cu2+,  Mg2+.                 B. Na+, Cu2+, Mg2+.         C. Cu2+, Fe2+, Mg2+.          D. Cu2+, Fe2+.

Bài 4: Cho biết phản ứng oxi hoá - khử xảy ra trong pin điện hoá Fe – Cu là:

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu ; E0 (Fe2+/Fe) = – 0,44 V, E0 (Cu2+/Cu) = + 0,34 V.

Suất điện động chuẩn của pin điện hoá Fe - Cu là

A. 1,66 V.                          B. 0,10 V.                         C. 0,78 V.                           D. 0,92 V.

Bài 5: Cho suất điện động chuẩn Eo của các pin điện hoá: Eo(Cu-X) = 0,46V; Eo(Y-Cu) = 1,1V;

Eo(Z-Cu) = 0,47V (X, Y, Z là ba kim loại). Dãy các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái

sang phải là

A. Z, Y, Cu, X.                 B. X, Cu, Z, Y.                    C. Y, Z, Cu, X.                   D. X, Cu, Y, Z.

Bài 6: Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong

dung dịch CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khối lượng

A. cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng.

B. điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng.

C. điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm.

D. cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm.

C. BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MUỐI:

DẠNG 1: BÀI TOÁN CÓ PHẢN ỨNG XÁC  ĐỊNH:

Bài 1: Hỗn hợp A gồm Mg và Fe. Cho 5,1 g hh A vào 250 ml dd CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc thu được 6,9 g chất rắn B và dd C chứa 2 muối. Thêm ddNaOH dư vào dd C , lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 4,5 g chất rắn D. Tính:

a. Thành phần % theo khối lượng của các kim loại trong hh A.

b. Nồng độ mol/l của dd CuSO­4.

c. Thể tích khí SO2 (đo ở đktc) thu được khi hoà tan hoàn toàn 6,9 g chất rắn B trong dd H2SO4 đặc ,nóng.     

Bài 2: Cho a g bột sắt 200 ml dd X gồm hh 2 muối là AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng xong , thu được 3,44 g chất rắn B và dd C. tách B rồi cho dd C tác dụng với dd NaOH dư được 3,68 g kết tủa gồm 2 hiđroxit kim loại. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được 3,2 g chất rắn.

a. Xác định a.

b. Tính nồng độ mol/l các muối trong dd X.    

Bài 3: Hoà tan 5,64 g Cu(NO3)2 và 1,7 g AgNO3 vào nước được 101,43 g dd A. Cho 1,57 g bột kim loại gồm Zn và Al vào dd A rồi khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được phần rắn B và dd D chỉ chứa2 muối. Ngâm B trong dd H2SO4 loãng không thấy có khí thoát ra.

1. Viết ptpư xảy ra.

2.Tính nồng độ % của mỗi muối có trong dd D . 

Bài 4: Cho 8,3 g hh A gồm Al và Fe vào 200 ml dd CuSO4 1,05 M, phản ứng hoàn toàn thu được 15,68 g chất rắn B gồm 2 kim loại. Tính % khối lượng các kim loại trong hh A. Đs: 67,47và 32,53%

DẠNG 2: NHÚNG THANH KIM LOẠI  VÀO DUNG DỊCH MUỐI. KIM LOẠI SINH RA BÁM LÊN THANH KIM LOẠI:

Bài 1: Một dd chứa 3,2 g CuSO4 và 6,24 g CdSO4. Cho thanh kẽm nặng 6,2 g vào dd. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tất cả kim loại thoáy ra đều bám lên thanh kẽm. Viết các ptpu xảy ra , tính khối lượng thanh Zn sau phản ứng. Đs: 66,39 g.

Bài 2: Nhúng một thanh Fe nặng 100 g vào 500 ml dd hỗn hợp gồm CuSO4 0,08M và Ag2SO4 0,004 M.Giả sử tất cả Cu và Ag thoát ra đều bám vào Fe. Sau một thời gian lấy thanh Fe ra cân lại được 100,48 g

a, Tính khối lượng chất rắn A thoát ra bám lên thanh Fe.

b, Hòa tan chất rắn A bằng HNO3 đặc. Hỏi có bao nhiêu lit khí màu nâu bay ra (đo ở 27oC, 1 atm)?

c, Cho toàn bộ thể tích khí ở trên hấp thụ vào 500 ml dd NaOH 0,2M. Tính nồng độ mol/l của dd thu được. Giả sử thể tích dd không thay đổi

Bài 3: Có 2 thanh kim loại X ,mỗi thanh nặng a gam. Thanh thứ nhất nhúng vào 100 ml dd AgNO3. Thanh thứ 2 nhúng vào 1,5 l dd Cu(NO3)2. Sau một thời gian laýy 2 thanh kim loại ra thấy thanh 1 có khối lượng tăng, thanh 2 khối lượng giảm nhưng tổng khối lượng 2 thanh vẫn bằng 2a g, đồng thời trong dd có nồng độ muối X trong dd Cu(NO3)2 gấp 10 lần trong dd AgNO­3. Tìm X, biết X có hóa trị 2.

Bài 4: Lấy 2 thanh kim loại M có hóa trị 2 có khối lượng bằng nhau. Thanh 1 nhúng vào dd Cu(NO3)2, thanh 2 nhúng vào dd Pb(NO3). sau một thời gian, thanh 1 giảm đi 0,2%, thanh 2 tăng 28,4% so với ban đầu. Số mol của Cu(NO3)2 và Pb(NO3) trong 2 dd đều giảm như nhau. Tìm M.

D. BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN:

Bài 1: Viết sơ đồ và phương trình điện phân nóng chảy NaOH, NaCl, MgCl2, CaBr2; điện phân dung dịch KCl, CuCl2, CuSO4, AgNO3, Na2SO4.

Bài 2: Viết sơ đồ và ptđp khi:

a. Điện phân dd hỗn hợp gồm Cu(NO3)2, NiCl2. KBr có tỉ lệ mol lầnlượt là 2: 1: 2.

b. Điện phân dd hỗn hợp gồm a mol CuSO4, b mol NaCl

Bài 2: Điện phân 200ml dd KCl 1M ( d= 1,15g/ml) có màng ngăn xốp. Tính nồng độ % các chất có trong dd sau điện phân trong 2 trường hợp thể tích khí thoát ra ở catôt là 1,12lit; 4,48 lit.

Bài 3: Điện phân 200ml dd có chứa 12,5 g tinh thể muối CuSO4.nH2O trong bình điện phân với điện cực trơ đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catôt thì thấy khối lượng catôt tăng lên 3,2 g. Viết ptpư và xác định công thức của muối đồng ở trên. tính pH của dd sau điện phân, giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.                                                             

Bài 4:Điện phân với điện cực trơ dd muối sunfat của một kim loại có hóa trị 2 với I= 3A.Sau 1930 giây thấy khối lượng catôt tăng 1,92 g. Viết ptpư xảy ra tại các điện cực và phương trình điện phân. Xác định tên kim loại và thể tích khí thoát ra ở anôt ở 25oC và 770mmHg.

Bài 5: Tiến hành điện phân với điện cực trơ màng ngăn xốp một dd chứa m g hỗn hợp KCl và Cu(NO3)2 cho đến khi nước bắt đầu thoát ra ở cả 2 điện cực thì dừng lại. Ơ  anot thu được 0,625lit khí ở 25oC, 1,5atm. Dung dịch sau điện phân hòa tan vừa đủ 0,68 g Al2O3.

a. Tính khối lượng m

b. Tính độ tăng khối lượng của catôt sau điện phân

c. Tính độ giảm của dd sau điện phân, giả sử nước bay hơi không đáng kể.

d. Nếu cường độ dòng điện dùng điện phân là 1,34 A thì sau thời gian bao lâu nước bắt đầu điện phân ở 2 điện cực?

Bài 6: Hòa tan 12,5 gam CuSO4.5H2O vào một lượng dd chứa a mol HCl được 100ml dd X. điện phân dd X với điện cực trơ, cường độ dòng điện 5 A trong 386 s

a. Xác định nồng độ mol/l của các chất trong dd sau điện phân.

b. Cho vào dd sau điện phân 5,9 g một kim loại M ( đứng sau Mg), khi phản ứng kết thúc được 0,672 lit khí đo ở 1,6atm và 54,6 oC, lọc dd thu được 3,26 g chất rắn. Hãy xác định kim loại M và tính giá trị a.

c. Nếu không cho kim loại M mà điện phân tiếp thì về nguyên tắc cần điện phân bao lâu nữa mới thấy bọt khí thoát ra ở catot?

Bài 7: Điện phân 250 ml dd AgNO3 với điện cực trơ ,cường độ dòng điện 1 A, kết thúc điện phân khi ở catot bắt đầu có bọt khí thoát ra và ở anot đã có V lit khí thoát ra. Để trung hòa dd sau điện phân cần dùng vừa đủ 60 ml dd NaOH 0,2M. Hiệu suất điện phân đạt 100%. Tính thời gian điện phân, thể tích khí thoát ra ở anot và nồng độ mol/l của dd AgNO3.          

Bài 8. Điện phân 100ml dung dịch chứa Cu2+, Na+, H+, SO42- có pH = 1, điện cực trơ. Sau một thời gian điện phân, rút điện cực ra khỏi dung dịch. Thấy khối lượng dung dịch giảm 0,64g và dung dịch có màu xanh nhạy, thể tích dung dịch không đổi .

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình điện phân.

b) Tính [H+] trong dung dịch sau điện phân .

Bài 9: Trộn 200ml dung dịch AgNO3 nồng độ mol C1 với 250 mldd Cu(NO3)2 nồng độ C2 được dung dịch A. Lấy 250ml dung dịch A điện phân với điện cực trơ , cường độ dòng điện 0,429A , sau 5 giờ điện phân xong , khối lượng kim loại thu được 6,36g. Tính C1 ,C2 ?   

Bài 10: Điện phân 200ml dung dịch CuSO4, điện cực trơ , dòng điện một chiều 1A. Kết thúc điện phân phân khi ở catôt bắt đầu có bọt khí thoát ra. Để trung hòa dung dịch sau điện phân đã dùng vừa đủ 50ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất điện phân 100%.

Viết sơ đồ và phương trình điện phân.Tính thời gian điện phân và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước khi điện phân

....

Trên đây là toàn bộ nội dung Các dạng bài tập ôn thi Chương 5 môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Vĩnh Yên. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?