Bộ đề trắc nghiệm ôn tập môn Lịch Sử 12 năm học 2019-2020

BỘ ĐỀ TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 12 NĂM HỌC 2019-2020

 

Câu 1: Nội dung nào không phải quyết định quan trọng của hội nghị Ianta ?

a. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

b. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

c. Hình thành khối đồng minh chống phát xít.

d. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng.

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu sự chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi ?

a. Anh rút khỏi Nam Phi

b. Nhân dân Nam Phi nổi dậy khởi nghĩa vũ trang

c. Nenxơn Manđêla được trả tự do.

d. Năm 1993 bản Hiến pháp được thông qua.

Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ có âm mưu gì đối với Mĩ latinh?

a. Lôi kéo các nước Mĩ latinh tham gia khối quân sự.

b. Biến Mĩ latinh trở thành “sân sau” của mình.

c. Tiến hành đảo chính lật đổ chính quyền ở Mĩ latinh.

d. Khống chế các nước Mĩ latinh không cho quan hệ với các nước khác.

Câu 5: Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập:

a. 1.10.1948.  

b. 1.10.1949.  

c. 1.11.1948.  

d. 1.11.1949.

Câu 6: Từ 1975 đến 1979 tình hình Căm-pu-chia có đặc điểm:

a. Chế độ diệt chủng Pôn-pốt Iêng xary thống trị

b. Căm-pu-chia lệ thuộc vào Mĩ

c. Căm-pu-chia đặt dưới sự giám sát của Liên Hiệp Quốc

d. Đảng nhân dân cách mạng Cam-pu-chia nắm quyền.

Câu 7: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc ?

a. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

b .Quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết.

c.  Tôn trọng trọn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị giữa các nước.

d . Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

Câu 8 : Các thành viên sáng lập tổ chức ASEAN là:

a. In-đô-nê-xia, Mã lai, Xingapore, Thái Lan, Brunây

b. In-đô-nê-xia, Mã lai, Xingapore, Thái Lan, Phi-lip-pin

c. In-đô-nê-xia, Mã lai, Xingapore, Thái Lan, Việt Nam

d. In-đô-nê-xia, Mã lai, Xingapore, Mianma.

Câu 9 : Việt Nam gia nhập ASEAN:

a. 28.7.1995   

b. 28.7.1990   

c. 28.7.1993   

d. 28.7.1994.

Câu 10: Kế hoạch Mao-bat-tơn là:

a. Ấn Độ chia thành hai quốc gia                      

b. Pakitstan gồm Tây Pakistan và Đông Pakistan

c. Thành lập Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo   

d. a, b, c đều đúng.

 và Pakistan của những người theo Hồi giáo.

Câu 11: Sauk hi giành được độc lập, Ấn Độ đã đạt được thành tựu:

a. Cách mạng xanh trong nông nghiệp                       c. Thử thành công bom nguyên tử

b. 1975 phóng vệ tinh nhân tạo                                  d. a,b,c đều đúng.

Câu 12 : Chủ nghĩa Aphácthai có nghĩa là:

a. Sự phân biệt tôn giáo                                             c. Sự phân biệt chủng tộc

b. Ban hành đạo luật về phân biệt chủng tộc             d. Duy trì thế ưu việt của người da trắng.

Câu 13 : Cu Ba giành được độc lập ngày:

a. 1.1.1957     

b. 1.1.1958     

c. 1.1.1959     

d. 1.1.1960

Câu 24 : Tại sao năm 1960 được gọi là “năm châu Phi” ?

a. Cả châu Phi nổi dậy giành độc lập            

c. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ

b. 17 nước châu Phi được trao trả độc lập     

d. Chủ nghĩa thực dân cũ bị tan rã ở châu Phi

Câu 15 : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Asean) ra đời  không xuất phát từ nhu cầu:

a. Cần hợp tác với các nước trong khu vực để cùng phát triển

b. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực

c. Sự xuất hiện của các tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới

d. Tránh sự chạy đua vũ trang trong khu vực.

Câu 16 : Trụ sở của Liên Hợp quốc được đặt ở:

a. Xan Phranxixco     

b. Oa- sinh- tơn          

c. Niu Oóc      

d. Ca-li-phoóc-nia.

Câu 19: Những quyết định của Hội nghị Ianta đưa đến hệ quả là:

a. Một trật tự thế giới mới được hình thành, được gọi là trật tự hai cực Ianta.

b. Nước Đức bị chia cắt thành 2 nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau.

c. Liên hợp quốc được thành lập.

d. Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt tận gốc.

Câu 20 : Từ nào được dùng để chỉ phong trào đấu tranh chống lệ thuộc vào Mĩ trong các thập kỉ 60-70 ở Mĩ latinh.

a. “Chàng khổng lồ thức giấc” .                   c. “Lục địa mới trỗi dậy”.

b. “Sân sau của Mĩ”.                                     d. “Lục địa bùng cháy”.

Câu 21: Sau chiến tranh thế giới thứ II quốc gia tuyên bố độc lập dầu tiên ở Đông Nam Á là:

a. Việt Nam.                     b. Thái Lan.                c.Lào.                     d. Inđônêxia.

Câu 22 : Tổ chức Liên hợp quốc thành lập nhằm mục đích gì ?

a. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

b. Bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia.

c. Duy trì hòa bình an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hợp tác.

d. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

Câu 23: Năm 1947 thực dân Anh chia Ấn Độ thành hai quốc gia dựa trên cơ sở nào?

a. Trên cơ sở lãnh thổ địa lí.                                    c. Trên cơ sơ kinh tế.

b. Trên cơ sở dân tộc.                                               d. Trên cơ sở tôn giáo.

Câu 25 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi bùng nổ sớm nhất ở:

a. Bắc Phi .                  b. Trung Phi .                 c. Nam Phi .             d. Đông Phi.

Câu 26 : Vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các cường quốc đồng minh tại hội nghị Ianta là:

a. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước Phát xít.

b. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

c. phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.

d. giải quyết vấn đề của các nước phát xít chiến bại

Câu 27:Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những nước phát triển công nghiệp phần mềm lớn nhất thế giới :

a. Cuộc “ cách mạng xanh”.                            c. Cuộc “cách mạng trắng”

b. Cuộc “cách mạng chất xám”                       d. Cuộc “ cách mạng khoa học-kĩ thuật”.

Câu 28 : Năm 1945 các quốc gia nào ở Đông Nam Á đã tuyên bố độc lập.

a. Việt Nam, Lào và Campuchia.                                 c. Lào , Thái Lan và Việt Nam.

b. Philippin, Lào và Việt Nam                                      d. Việt Nam, Inđônêxia và Lào.

Câu 29: Chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương tây, khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước ở:

a. châu Á

b. châu Âu

c. châu Phi

d. châu Mĩ

Câu 30: Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện mở đầu cuộc chiến tranh lạnh

a. Đạo luật viện trợ nước ngoài của quốc hội Mĩ

b. Thông điệp của tổng thống Mĩ Truman

c. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Mácsan

d. Chiến lược toàn cầu của tổng thống Mĩ Rudơven.

Câu 31: Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giói nư thế nào?

a. Đa cực.

b. Một cực nhiều trung tâm

c. Đa cực nhiều trung tâm

d. Đơn cực

Câu 32: Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới là hệ quả của

a. Sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế

b. Cuộc cách mạng khoa học –công nghệ.

c. Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia

d. Quá trình thống nhất thị trường thế giới.

Câu 33: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai là:

a. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp

b. Khoa học trở thành lực lương sản suất trực tiếp

c. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học –công nghệ

d. Quá trình thống nhất thị trường thế giới

Câu 34 : Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á Sau Chiến tranh thế giới thứ II.

a. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây

b. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc

c. Thắng lợi của phe đồng minh trong chiến tranh chống phát xít

d. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.

Câu 35: Việt Nam có thể rút kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau chiến tranh thế giới thứ II để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.

a. ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật

b. khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên

c. tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm

d. nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

Câu 36: Nền tảng chính sách đối ngoai của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là

a. liên minh chặt chẽ với Mĩ

b. hướng về các nước châu Á

c. hướng mạnh về Đông Nam Á

d. cải thiện quan hệ với Liên Xô

Câu 37: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là

a. cục diện chiến tranh lạnh

b. xu thế toàn cầu hóa

c. sự hình thành các liên minh kinh tế

d. sự ra đời các khối quân sự đối lập

Câu 38: Nhật Bản vươn lên thành siêu cường tài chính số 1 thế giới vào thời gian nào

a. nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX

b. nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX

c. nửa đầu những năm 90 của thế kỉ XX

d. nửa sau những năm 90 của thế kỉ XX

Câu 39: Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học-kĩ thuật của Liên Xô trong giai đoạn 1946-1950.

a. Phóng thành công tàu vũ trụ.

b. Chế tạo thành công bom nguyên tử

c. Nước đầu tiên phóng vệ tinh nhân tạo

d. Đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vào quĩ đạo của trái đất.

Câu 40: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ II là:

a.Biết xâm nhập thị trường thế giới

b.Tác dụng của những cải cách dân chủ

c.Truyền thống “Tự lực , tự cường.”

d.Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật

Câu 41: Vị trí công nghiệp của Liên Xô trên thế giới trong những năm 50, đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX?

a. Đứng thứ nhất trên thế giới                 b. Đứng thứ hai trên thế giới

c. Đứng thứ ba trên thế giới                    d. Đứng thứ tư trên thế giới

Câu 42. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế gới thứ hai:

a. Hòa bình, trung lập

b. Hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới

c. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người

d. Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ

Câu 43. Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX đến nay:

a. Thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mang Trung Quốc.

b. Bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô.

c. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam.

d. Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 44. Thời gian thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á:

a. Ngày 8-8-1967        

b. Ngày 8-8-1977

c. Ngày 8-8-1987

d. Ngày 8-8-1997

Câu 45. Tên thủ đô Mianma:

a. Manila

b. Cuala Lămpơ

 c. Rangun

d. Giacacta

Câu 46. Bản chất của mối quan hệ ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979:

a. Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học

b. Đối đầu căng thẳng

c. Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại.

d. Giúp đỡ nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp và chống Mỹ.

Câu 47. Thành tựu nổi bật nhất của các nước Đông Nam Á từ giữ thế kỷ XX đến nay:

a. Trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách thuộc địa và phụ thuộc vào các thế lực đế quốc

b. Trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới

c. Trở thành khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị

d. Có nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước và phát triển kinh tế

Câu 48. Châu Phi là “ Lục địa mới trỗi dậy ’’ vì:

a. Là lá cờ đầu tiên phong trong cuộc chiến tranh chống đế quốc Pháp và Mỹ.

b. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh và hầu hết các nước ở Châu Phi đã giành được độc lập.

c. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bùng nổ cơn bão táp cách mạng giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân.

d. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi đã làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân ở châu lục này.

Câu 49. Quốc gia giành độc lập sớm nhất ở Châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai:

a. Angiêri

b. Ai Cập

c. Ghinê

d. Tuynidi

Câu 50. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới, Mỹ latinh đã được mệnh danh là:

a. “Hòn đảo tự do”

b. “Lục địa mới trỗi dậy”

c. “ Lục địa bùng cháy.”

d. “Đại lục núi lửa”

Câu 51. Giai đoạn  đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ latinh:

a. Từ năm 1945 đến năm 1959

b. Từ năm 1959 đến những năm 80 của thế kỷ XX

c. Từ những năm 80 đến năm 90 của thế kỷ XX

d. Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay

Câu 52. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta ( Liên Xô ):

a. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân Phiệt Nhật.

b. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc

c. Phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận

d. Giải quyết các hậu quả chiến tranh.

Câu 53. Ngày Liên hợp quốc là ngày:

a.Ngày 25.4.

b. Ngày 26.6.

c. Ngày 4.2.

d. Ngày 24.10.

Câu 54. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vột của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ II là:

A. Dựa vào thành tựu cách mạng khoa học –kĩ thuật, điều chỉnh hopwj lí cơ cấu sản xuất, cải tiến kĩ thuật nâng cao năng xuất lao động.

B. Tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao

C. Quân sự hóa nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh.

D. Điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi

Câu 55: Lí do Mĩ đạt được nhiều thành tựu rực rỡ về khao học – kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai.

A. Mĩ là nước khởi đầucách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai

B. Chính sách của nhà nước Mĩ đặc biệt quan tâm phát triển khoa học kĩ thuật, coi đây là trung tâm chiến lược phát triển kinh tế.

C. Nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới đã sang Mĩ, nhiều phát minh khoa học được nghiên cứu và ứng dụng tại đây.

D. Mĩ chủ yếu mua bằng phát minh.

Câu 56: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ II

A. Biết xâm nhập thị trường thế giới

B. Tác dụng của những cải cách dân chủ

C. Truyền thống “Tự lực , tự cường.”

D. Áp dụng thành tựu khao học kĩ thuật

Câu 57: Thời gian Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc

A. Tháng 9-1967

B. Tháng 9-1977

C. Tháng 9-1987

D. Tháng 9-1997

Câu 58: Hội nghị Ianta được triệu tập trong bối cảnh

A. Chiến tranh thế giới thứ hai sắp bùng nổ

B. Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc

C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc

D. Chiến tranh thế giới thứ hai mở rộng ra toàn thế giới.

Câu 59: Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm châu Phi vì sao.

A. Tất cả các nước châu Phi đều giành độc lập

B. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượt tan dã

C. Có 17 nước châu Phi giành được độc lập

D. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi.

Câu 60. Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là

A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.

B. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.

C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.

Câu 62. Cho các sự kiện sau: 1. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. 2. Quân Nhật vượt biên giới Việt-Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam. 3. Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.

A. 2, 3 ,1.                                                        C. 3, 2, 1.

B. 1, 2, 3.                                                        D. 1, 3, 2.

Câu 63. Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. nạn đói.                                                      C. tài chính.

B. giặc dốt.                                                     D. giặc ngoại xâm.

Câu 64: Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, các quốc gia Tây Âu gánh chịu nhiều tổn thất. Tuy nhiên, đến năm 1950, kinh tế của họ đã cơ bản phục hồi như giai đoạn trước chiến tranh là nhờ yếu tố khách quan nào?

A: Viện trợ của Hoa Kỳ trong khuôn khổ “Kế hoạch Mác–san”

B: Nguồn vốn vay nặng lãi từ Hoa Kỳ

C: Sự hỗ trợ vốn của Liên hợp quốc

D: Nguồn thu từ hệ thống thuộc

Câu 65. Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của?

A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.

B. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

C. Sự ra đời các công ty xuyên quốc gia.

D. Quá trình thống nhất thị trường thế giới.

Câu 66. Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia

A. tự do.                                                         C. tự chủ.

B. tự trị.                                                          D. độc lập.

Câu 67. Biến đổi nào ở khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa – chính trị thế giới ?

A. Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.

B.Nhật Bản đạt được sự phát triển  “thần kỳ”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.

C. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.

D.Hàn Quốc, Hồng Kông và Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế châu Á.

Câu 68.Văn kiện đặt nền tảng mới cho quan hệ MĨ- Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Hiến pháp mới của Nhật Bản (1946).                C. Hiêp ước an ninh Mĩ - Nhật (1951).

B. Hiệp ươc hòa bình San Phranxicô (1951).         D. Học thuyết Phucưđa (1977).

Câu 69. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang

A. phòng ngự.                                                             C. đánh tiêu hao.

B. đánh phân tán.                                                        D. đánh lâu dài.

Câu 70. Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong Đông - Xuân 1953-1954 là tiến công vào

A. vùng đồng bằng Bắc bộ, nơi tập trung quân cơ động của Pháp.

B. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

C. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch quân sự Nava.

D. toàn bộ các chiến trường ở Việt Nam, Lào và Campuchia.

...

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bộ đề trắc nghiệm ôn tập môn Lịch Sử 12 năm học 2019-2020. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?