TRƯỜNG THPT NHƯ XUÂN 2 | ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 11 NĂM HỌC 2019 - 2020 |
ĐỀ SỐ 1:
Câu 1: Có bao nhiêu ancol ứng với công thức phân tử C4H10O?
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 2: Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm etan và etilen qua dung dịch brom dư thấy dung dịch mất màu và có 1,344 lít khí thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % thể tích của etilen là
A. 30%. B. 20%. C. 80%. D. 70%.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 10,25 gam hỗn hợp gồm hai 2 chất A và B (A, B đều là đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzen) thu được 34,10 gam CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là
A. C6H6 và C7H8. B. C8H10 và C9H12. C. C7H8 và C8H10. D. C9H12 và C10H14.
Câu 4: Hiđrocacbon thơm X có CTCT:
Tên gọi của X theo danh pháp thay thế là
A. 1,5 - đimetylbenzen. B. 1,4 - đimetylbenzen. C. 1,2 - đimetylbenzen. D. 1,3 - đimetylbenzen.
Câu 5: Cho vài giọt nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiện
A. xuất hiện kết tủa trắng. B. nước brom mất màu, xuất hiện kết tủa trắng.
C. nước brom mất màu, xuất hiện kết tủa vàng. D. nước brom bị mất màu.
Câu 6: Cho 11,28 gam phenol tác dụng với 42 gam dung dịch HNO3 67,5% (H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng; hiệu suất 80%) thu được m gam axit picric (2,4,6-trinitro phenol). Giá trị m là
A. 21,984. B. 27,480. C. 42,938. D. 34,350.
Câu 7: Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. C2H5OH. B. C2H6. C. CH3-O-CH3. D. C2H4.
Câu 8: Công thức phân tử tổng quát của anken là
A. CnH2n-2 (n 2). B. CnH2n (n 2). C. CnH2n (n 1). D. CnH2n (n 2).
Câu 9: Glixerol còn được dùng nhiều trong công nghiệp dệt, thuộc da do có khả năng giữ nước làm mềm da, vải, ..... Khi cho thêm glixerol vào mực in, mực viết, kem đánh răng,… sẽ giúp cho các sản phẩm đó chậm bị khô. Công thức phân tử của glixerol là
A. C3H8O. B. C3H8O3. C. C3H8O2. D. C3H6O3.
Câu 10: Ancol X có CTCT: CH3–CH(CH3)– CH2-CH2- OH. Tên của X theo danh pháp thay thế là
A. 3-metylbutan-2-ol. B. 2-metylbutan-2-ol. C. 2-metylbutan-1-ol. D. 3-metylbutan-1-ol.
Câu 11: Ancol metylic là gây ngộ độc, tác động vào hệ thần kinh và nhãn cầu, làm rối loạn chức năng đồng hóa của cơ thể gây nên sự nhiễm độc. Công thức cấu tạo thu gọn của ancol metylic là
A. CH3OH. B. C3H7OH. C. C3H5OH. D. C2H5OH.
Câu 12: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X, Y, Z | Kim loại Na | Sủi bọt khí không màu |
Y | Dung dịch Br2 | Kết tủa trắng |
Z | Cu(OH)2 trong môi trường kiềm | Tạo dung dịch xanh lam |
T | Khí CO2 | Xuất hiện vẫn đục |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. ancol etylic, phenol, glixerol, natri phenolat. B. ancol etylic, phenol, natri phenolat, glixerol.
C. phenol, ancol etylic, glixerol, natri phenolat. D. ancol etylic, glixerol, natri phenolat, phenol.
Câu 13: Chất tác dụng được với lượng dư dung dịch AgNO3 trong amoniac tạo thành kết tủa vàng là
A. ancol metylic. B. but-1-in. C. etilen. D. but-2-in.
Câu 14: Phương trình hóa học nào dưới đây sai?
A. C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr.
B. C6H5OH + 3HNO3 đặc → C6H2(NO2)3OH + 3H2O.
C. C2H5OH + CuO →CH3-CHO + Cu + H2O.
D. C2H5OH + NaOH → C2H5ONa + H2O.
Câu 15: Anken X có CTCT: CH3-CH(CH3)-CH=CH2. Tên gọi của X theo danh pháp thay thế là
A. 3–metylbut–1–en. B. 3–metylbut–2–en. C. 3–metylpent–1–en. D. 2–metylbut–3–en.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol X (no, đơn chức, mạch hở) thu được 6,6 gam CO2 và 4,05 gam H2O. Công thức X là
A. C2H5OH. B. CH3OH. C. C3H7OH. D. C4H9OH.
Câu 17: Để nhận biết các dung dịch hoặc chất lỏng sau: glixerol, etanol và phenol có thể dùng thuốc thừ nào sau đây?
A. Na, dung dịch brom. B. dung dịch brom, quỳ tím.
C. dung dịch brom, Cu(OH)2. D. Cu(OH)2, quỳ tím.
Câu 18: Cho hỗn hợp gồm 27,6 gam glixerol và 9,2 gam etanol tác dụng với Na dư, sau phản ứng thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 5,60. B. 10,08. C. 12,32. D. 11,20.
Câu 19: Cho m gam phenol tác dụng với lượng vừa đủ nước brom thu được 33,1 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
A. 14,1. B. 9,4. C. 9,2. D. 18,4.
Câu 20: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 36,0. B. 15,0. C. 13,5. D. 18,9.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 2:
Câu 1: Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là
A. 21,6 gam B. 16,2 gam C. 43,2 gam D. 10,8 gam
Câu 2: Khi cho 0,1 mol X (có tỷ khối hơi số với H2 lớn hơn 20) tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 43,2g Ag. X thuộc loại anđehit
A. 3 chức. B. 2 chức. C. 4 chức. D. đơn chức.
Câu 3: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường?
A. Benzen B. Axetilen C. Metan D. Toluen
Câu 4: Cho các chất: but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, isobutilen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 5: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12 ?
A. 3 đồng phân. B. 5 đồng phân. C. 6 đồng phân D. 4 đồng phân.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 anđehit no đơn chức thu được 4,48 lít khí CO2(đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó, nếu oxi hoá thành axit (h = 100%), rối lấy axit tạo thành đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 1,8. B. 2,7. C. 3,6. D. 5,4.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit cacbonxylic đơn chức cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là:
A. 4,48. B. 5,60. C. 8,96. D. 6,72.
Câu 8: Tỉ khối hơi của anđêhit X so với H2 bằng 29. Biết 2,9 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3-CH2-CHO. B. CH2=CH-CHO. C. CH2=CHCH2CHO. D. OHC-CHO.
Câu 9: Sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi của các chất CH3OH, H2O, C2H5OH
A. H2O, C2H5OH,CH3OH B. CH3OH, C2H5OH, H2O
C. H2O,CH3OH, C2H5OH D. CH3OH, H2O,C2H5OH
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol anken trong X là
A. 40% B. 50% C. 25% D. 75%
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 ancol no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Cũng với lượng hỗn hợp trên cho phản ứng với Na dư thì thu được 4,48 lít H2 (ở đktc). Công thức phân tử của 2 ancol trên là
A. C3H7OH; C4H9OH B. CH3OH; C2H5OH C. CH3OH; C3H7OH. D. C2H5OH;C3H7OH.
Câu 12: X là hợp chất hữu cơ chứa C , H , O . Biết X có phản ứng tráng gương và phản ứng với dung dịch NaOH . Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 3a mol CO2 và H2O . X là
A. HCOOH B. HCOOCH3 C. CHO-COOH D. CHO-CH2-COOH
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,059 gam hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 0,140 gam CO2 và 0,072 gam H2O . Tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 2,31. Công thức phân tử của X
A. C2H6O2 B. C3H6O C. C5H12O D. C4H10O
Câu 14: Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là
A. CH3OH và C2H5OH B. C3H5OH và C4H7OH.
C. C2H5OH và C3H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH.
Câu 15: Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là
A. bậc 2. B. bậc 3. C. bậc 1. D. bậc 4.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
...
Trên đây là trích dẫn Bộ đề thi HK2 năm 2020 môn Hóa học 11 Trường THPT Như Xuân 2. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Chúc các em học tập tốt !