TRƯỜNG THPT TÔN ĐỨC THẮNG | ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ 11 NĂM HỌC 2019-2020 |
ĐỀ SỐ 1:
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Vào buổi đầu thời cận đại, quốc gia có nhiều nhà văn, nhà thơ nổi tiếng nhất là
A. Pháp B. Đức C. Anh D. I-ta-li-a
Câu 2. Biểu tượng về liên minh chiến đấu của hai nước Việt Nam và Campuchia trong cuộc kháng chiến chống Pháp cuối thế kỉ XIX là
A. khởi nghĩa Phacađuốc. B. khởi nghĩa Achaxoa.
C. khởi nghĩa Sivôtha. D. khởi nghĩa Pucômbô.
Câu 3. Trong suốt thập niên 30 của thế kỉ XX ở Nhật Bản diễn ra quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước với
A. tiến hành chiến tranh xâm lược B. với mở rộng lãnh thổ
C. tiến hành cải cách D. với mở rộng thị trường
Câu 4. Giữa thế kỉ XIX, Ấn Độ trở thành thuộc địa của thực dân
A. Đức B. Anh C. Pháp D. Bồ Đào Nha
Câu 5. Câu nói “Những người đi trước dọn đường cho cách mạng Pháp 1789 thắng lợi” là để chỉ
A. các nhà khai sáng
B. các nhà văn hóa Phục hưng
C. những nhà xã hội không tưởng
D. các tác giả kinh điển của chủ nghĩa xã hội khoa học.
Câu 6. Khó khăn lớn nhất của Nhật trong quá trình khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 là
A. Thiếu nhân công để sản xuất
B. Thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hóa
C. Bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh
D. Thiếu vốn đầu tư sản xuất
Câu 7. Để khôi phục kinh tế sau chiến tranh, tháng 3 - 1921 Lê nin và đảng Bô-sê-vích đã thực hiện chính sách
A. Hòa bình trung lập.
B. Cộng sản thời chiến.
C. Kinh tế mới.
D. Kinh tế chỉ huy
Câu 8. Câu nói “Những người đi trước dọn đường cho cách mạng Pháp 1789 thắng lợi” là để chỉ
A. những nhà xã hội không tưởng
B. các tác giả kinh điển của chủ nghĩa xã hội khoa học.
C. các nhà văn hóa Phục hưng
D. các nhà khai sáng
Câu 9: Điểm nổi bật trong mối quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. một trật tự thế giới mới được thiết lập.
B. trật tự thế giới vẫn được giữ nguyên.
C. các nước đế quốc có sự phân chia quyền lợi.
D. sự đối đầu giữa các nước đế quốc với Liên Xô.
Câu 10: Điều nào sau đây không phải là mục đích của thực dân Anh khi xâm lược Ấn Độ?
A. Bóc lột nguồn nhân công rẻ mạt.
B. Khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Khai hóa, truyền bá văn minh.
D. Biến Ấn Độ thành thị trường tiêu thụ hàng.
Câu 11: Âm mưu tinh vi nhất của Mĩ nhằm biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình thể hiện trong
A. học thuyết Mơn-rô: “Châu Mĩ của người châu Mĩ”.
B. việc chiếm đoạt các thuộc địa của Tây Ban Nha.
C. chính sách “cái gậy lớn”, “củ cà rốt”.
D. chính sách “Ngoại giao đồng đô-la”.
Câu 12: Phe Hiệp ước trong giai đoạn 1 của chiến tranh thế giới lần thứ nhất gồm các nước:
A. Anh, Pháp, Đức. B. Anh, Pháp, Nga.
C. Anh, Pháp, Nhật. D. Đức, Áo - Hung, I-ta-li-a.
Câu 13: Tính chất của cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868 là
A. Chiến tranh đế quốc.
B. Cách mạng vô sản.
C. Cách mạng tư sản không triệt để.
D. Cách mạng tư sản triệt để.
Câu 14: Giữa thế kỉ XIX, đứng trước nguy cơ bị xâm lược, thái độ của triều đình phong kiến Trung Quốc là
A. tiến hành canh tân đất nước giống Nhật Bản.
B. từng bước ký những điều ước đầu hàng.
C. cầu viện nước ngoài chống xâm lược.
D. quyết tâm cùng nhân dân chiến đấu đến cùng.
Câu 15. Chính sách kinh tế mới ở Nga năm 1921 đã để lại bài học gì cho công cuộc đổi mới đất nước ta trong giai đoạn hiện nay?
A. Chỉ tập trung phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn.
B. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, tổng công ty lớn.
C. Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nặng.
D. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của Nhà nước.
Câu 16. Ai là Tổng thống đầu tiên của Trung Hoa Dân quốc?
A. Lương Khải Siêu. B. Khang Hữu Vi.
C. Tôn Trung Sơn. D. Viên Thế Khải
Câu 17. Tháng 6-1919, Nguyễn Ái Quốc đã gửi đến Hội nghị Véc-xai bản yêu sách của nhân dân An Nam nhằm
A. đòi những quyền tự do, dân chủ cho nhân dân Đông Dương.
B. đòi người cày có ruộng cho nông dân Việt Nam.
C. đòi tự do dân chủ cơm áo hòa bình cho nhân dân Đông Dương.
D. đòi độc lập, tự do cho nhân dân An Nam.
Câu 18. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX tuy thất bại nhưng đã thể hiện
A. bản lĩnh phi thường.
B. sự đoàn kết chặt chẽ.
C. tinh thần yêu nước.
D. thiện chí hòa bình.
Câu 19. Để đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã
A. Tiến hành những cải cách tiến bộ.
B. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây.
C. Thiết lập chế độ Mạc phủ mới.
D. Duy trì nên quân chủ chuyên chế.
Câu 20. Nửa sau thế kỉ XIX, quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á không bị thực dân phương Tây xâm lược là
A. Phi-lip-pin. B. Xiêm. C. Ma-lay-xi-a. D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 21. Chiến tranh thế giới thứ nhất đã để lại bài học quan trọng nhất cho nhân loại là
A. Phải biết yêu hòa bình.
B. Phải biết lên án chiến tranh phi nghĩa.
C. Phải biết lên án chiến tranh chính nghĩa.
D. Phải biết yêu hòa bình và lên án chiến tranh phi nghĩa.
II. TỰ LUẬN
Câu 22. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi có ý nghĩa lịch sử đối với nước Nga như thế nào?
Câu 23. Tại sao cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 lại dẫn tới nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới mới?
Câu 24. Phân tích chính sách mới của Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1A | 2D | 3A | 4B | 5A | 6B | 7C |
8B | 9A | 10C | 11A | 12B | 13C | 14B |
15D | 16C | 17A | 18C | 19A | 20B | 21D |
---(Để xem nội dung đáp án chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 2:
Phần I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Độ có điểm gì khác biệt so với các phong trào đấu tranh ở giai đoạn trước là
A. tầng lớp tư sản lãnh đạo, mang đậm tính giai cấp, vì quyền lợi kinh tế.
B. bộ phận tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, vì độc lập và dân chủ.
C. có sự lãnh đạo của giai cấp công nhân, mang đậm tính dân tộc.
D. có sự lãnh đạo của giai cấp tiểu tư sản, mang đậm tính dân tộc.
Câu 2: Mở đầu cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), Đức đã sử dụng chiến thuật chiến tranh
A. Chớp nhoáng B. lâu dài C. tổng lực D. du kích.
Câu 3: Tháng 8 - 1905, Trung Quốc Đồng minh hội ra đời là chính đảng của giai cấp nào?
A. Tư sản B. Công nhân C. Tiểu tư sản D. Nông dân
Câu 4: Thể chế chính trị của nước Nga sau cuộc cách mạng 1905 - 1907 là
A. quân chủ lập hiến. B. Cộng hòa. C. xã hội chủ nghĩa. D. quân chủ chuyên chế.
Câu 5: Ý nào dưới đây không là nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản?
A. Thiết lập thể chế Cộng hòa.
B. Thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường.
C. Cử những học sinh giỏi đi du học ở phương Tây.
D. Thủ tiêu chế độ Mạc phủ, thành lập chính phủ mới.
Câu 6: Giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á đang ở trong giai đoạn nào?
A. Phát triển thịnh đạt.
B. Mới hình thành.
C. Bước đầu phát triển.
D. Khủng hoảng, suy vong.
Câu 7: Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là
A. chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.
B. chính nghĩa thuộc về các nước tư bản.
C. chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.
D. chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.
Câu 8. Giữa thế kỉ XIX, Ấn Độ đã bị biến thành thuộc địa của thực dân
A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Nhật Bản.
Câu 9: Táng 3 - 1921, Đảng Bôn-sê-vích Nga đã quyết định thực hiện
A. chính sách mới.
B. kế hoạch 5 năm lần thứ hai.
C. chính sách kinh tế mới.
D. kế hoạch 3 năm lần thứ nhất.
Câu 10: Đường lối đối ngoại chủ yếu của chính phủ Hitle (Đức) trong những năm 1933 - 1939 1à
A. thực hiện chính sách đối ngoại nước lớn.
B. mở rộng giao lưu, hợp tác với các nước tư bản châu Âu.
C. tăng cường các hoạt động chuẩn bị chiến tranh.
D. bắt tay với các nước phát triển.
Câu 11: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 ở Mĩ bắt nguồn từ ngành kinh tế nào?
A. Thương mại. B. Công nghệp C. Tài chính ngân hàng D. Nông nghiệp.
Câu 12: Để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933, các nước Đức, Ý, Nhật Bản tiến hành phát xít hóa bộ máy nhà nước chủ yếu là do
A. bất mãn sau thất bại trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. được sự ủng hộ của giới đại tư bản.
C. được sự ủng hộ của Đảng Cộng sản.
D. có thuộc địa ít, ngày càng thiếu vốn, nguyên liệu và thị trường.
Phần II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 13: Nêu tính chất và những hạn chế của cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc.
Câu 14: Nêu những hậu quả và rút ra đặc điểm chung của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. B | 2. A | 3. A | 4. D | 5. A | 6. D |
7. A | 8. A | 9. C | 10. C | 11. C | 12. D |
---(Để xem nội dung đáp án chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ đề thi HK1 môn Lịch Sử 11 năm học 2019-2020 Trường THPT Tôn Đức Thắng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.