Bộ đề kiểm tra 45 phút lần 1 môn Hóa học 11 năm 2020 Trường THPT Sông Mã

TRƯỜNG THPT SÔNG MÃ

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT LẦN 1

MÔN HÓA HỌC 11

NĂM HỌC 2020-2021

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi

A. các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.

B. các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh.

C. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.

D. Phản ứng không phải là thuận nghịch.

Câu 2: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết

A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch.

B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.

C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.

Câu 3: Chọn phát biểu sai:

A. Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước.

B. Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc nóng chảy.

C. Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch.

D. Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.

Câu 4: Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sao đây là đúng ?

A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit.

B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.

C. Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit.

D. Một  bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.

Câu 5: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?

A. H2S, H2SO3, H2SO4.                                                    B. H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2.

C. H2S, CH3COOH, HClO.                                               D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3.

Câu 6: Cho các phản ứng hóa học sau:

 (1) (NH4)2SO4 + BaCl2 →   

(2) CuSO4 + Ba(NO3)2

 (3) Na2SO4 + BaCl2 →                                                  

(4) H2SO4 + BaSO3

 (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →                                        

(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2

Dãy gồm các phản ứng có cùng một phương trình ion thu gọn là

A. (1), (3), (5), (6).                                                            B. (3), (4), (5), (6).             

C. (2), (3), (4), (6).                                                            D. (1), (2), (3), (6).

Câu 7: Trong dung dịch H3PO4 (bỏ qua sự phân li của H2O) chứa bao nhiêu loại ion?

A. 2.                                       B. 3.                                   C. 4.                                   D. 5.

Câu 8: Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?

A. H+, CH3COO-.                                                             B. H+, CH3COO-, H2O.                                      

C. CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O.                                D. CH3COOH, CH3COO-, H+.

Câu 9: Cho các chất dưới đây: AgCl, HNO3, NaOH, Ag2SO4, NaCl, BaSO4, CuSO4, CaCO3. Số chất thuộc loại chất điện li mạnh là

A. 5.                                       B. 6.                                   C. 7.                                   D. 8.

Câu 10: Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li ?

A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch.

B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.

C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.

D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa khử.

Câu 11: Chỉ ra chất không điện li?

A. KBr.                                  B. CH3OH.                        C. HF.                               D. NaOH.

Câu 12: Trong số các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M dưới đây, dung dịch chất nào có giá trị pH nhỏ nhất? Coi các chất điện li hoàn toàn.

A. Ba(OH)2.                           B. NaOH.                          C. HCl.                              D. H2SO4.

Câu 13: Cho các phản ứng sau:

(a) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ;                                 (b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S

(c) KHSO4 + KHS → K2SO4 + H2S ;                           (d) BaS + H2SO4 (loãng) → BaSO4 + H2S

Số phản ứng có phương trình ion rút gọn  S2- + 2H+ → H2S là

A. 3.                                       B. 2.                                   C. 1.                                   D. 4.

Câu 14: Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là

A. Mg2+ , K+ , NO3-, CO32-.                                             B. CO32- , Na+ , OH- , SO42-.

C. HCO3- , H+, Al3+, OH- .                                               D. Cu2+, Cl- , K+,  OH- .

Câu 15: Theo Arêniut, dung dịch có tính axit là

A. NaCl.                                 B. K2SO4.                          C. H2SO4.                          D. KOH.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do

A. Nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ.                         B. Phân tử nitơ có liên kết ba bền.

C. Nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm.            D. Phân tử nitơ không phân cực.

Câu 2: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm về sự hòa tan của NHR trong nước.

Pha thêm phenolphtalein vào nước có tác dụng

A. Làm tăng độ hòa tan của NH3  vào nước.

B. Tạo ra áp lực nước lớn hơn, đẩy nước phun thành tia trong bình đựng NH3.

C. Nhận ra nước tạo thành trong lọ đựng khí NH3

D. Chứng tỏ dung dịch tạo thành do NH3  tan vào nước có tính bazơ.

Câu 3: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở?

A. CaCO3.                  B. (NH4)2SO4.             C. NH4NO2.               D. NH4HCO3.

Câu 4: Dãy muối nitrat nào trong 4 dãy dưới đây khi bị nung nóng phân hủy cho muối nitrit và oxi?

A. NaNO3 , KNO3 , Ca(NO3)2                         B. NaNO3 , Ca(NO3)2 , Mg(NO3)2

C. Zn(NO3)2 , Ba(NO3)2 , Fe(NO3)2                     D. KNO3 , Cu(NO3)2 , Mg(NO3)2

Câu 5: Hai khoáng vật chính của photpho là

A. Photphorit và đolomit.                               B. Apatit và photphorit.

C. Apatit và đolomit.                                      D. Photphorit và cacnalit.

 Câu 6: Canxi đihiđrophotphat có công thức là

A. CaHPO4.                       B. K2HPO4.                   C. Ca(H2PO4)2.             D. Ca3(PO4)2.

Câu 7: Thực hiện phản ứng giữa H2 và N2 (tỉ lệ mol 4 : 1), trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khí có áp suất giảm 10% so với ban đầu (trong cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là

A. 20%.                              B. 22,5%.                       C. 25%.                          D. 27%.

Câu 8: Trong phương trình phản ứng đồng tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (giả thiết khí NO là sản phẩm khử duy nhất) tổng hệ số cân bằng (là số nguyên tối giản) trong phương trình phản ứng bằng

A. 18.                                  B. 10.                             C. 20.                             D. 9.

Câu 9: Biện pháp nào dưới đây làm tăng hiệu suất quá trình tổng hợp NH3(k)

N2 (k) + 3H2 (k) ⇔ 2NH3­ (k) ∆H= -92kJ

A. Tăng áp suất và giảm nhiệt độ của hệ (duy trì nhiệt độ 4500C, có xúc tác).

B. Tăng áp suất và tăng nhiệt độ.

C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.

D. Dùng nhiệt độ thấp (có xúc tác) và áp suất thấp.

Câu 10: Cho hình vẽ mô tả thí thí nghiệm như sau:           

Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh

A. tính tan nhiều trong nước của NH3.                                   B. tính bazơ của NH3.

C. tính tan nhiều trong nước và tính bazơ của NH3.              D. tính khử của NH3.

Câu 11: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau, chúng được úp ngược trong các chậu nước X, Y, Z, T. Kết quả các thí nghiệm được mô tả bằng hình vẽ sau:

Hãy cho biết khí ở chậu nào tan trong nước nhiều nhất?

A. T.                            B. X.                           C. Y.                           D. Z.

Câu 12: Dãy các muối amoni nào khi bị nhiệt phân tạo thành khí NH­3?

A. NH4Cl, NH4HCO3, (NH4)2CO3.               B. NH4Cl, NH4NO3, NH4HCO3.         

C. NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2CO3.                  D. NH4NO3, NH4HCO3, (NH4)2CO3.

Câu 13: Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính axit là

A. CaCO3, Cu(OH)2, Fe(OH)2, FeO.             B. CuO, NaOH, FeCO3, Fe2O3.

C. Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3, NH3.                            D. KOH, FeS, K2CO3, Cu(OH)2.

Câu 14: Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hoá là

A. Mg, H2S, S, Fe3O4, Fe(OH)2.                    B. Al, FeCO3, HI, CaO, FeO.

C. Cu, C, Fe2O3, Fe(OH)2, SO2.                     D. Na2SO3, P, CuO, CaCO3, Ag.

Câu 15: Nung a gam hỗn hợp gồm NH4HCO3 và (NH4)2CO3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 13,44 lít khí NH3 (đktc) và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của a là

A. 32,2.                       B. 46,3.                       C. 41,2.                       D. 35,5.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

....

Trên đây là trích đoạn một phần câu hỏi trong Bộ đề kiểm tra 45 phút lần 1 môn Hóa học 11 năm 2020 Trường THPT Sông MãĐể xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Chúc các em học tập tốt ! 

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?