SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU TRƯỜNG THPT THỚI BÌNH | KIỂM TRA GIỮA HK1 – NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: ĐỊA LÍ 11 Thời gian làm bài : 45 phút |
|
I. Phần trắc nghiệm (6,0 điểm)
Câu 1: Đầu thế kỉ XXI tỉ lệ dân thành thị của Mĩ La tinh chiếm tới
A. 65% dân số. B. 85% dân số. C. 55% dân số. D. 75% dân số.
Câu 2: Về mặt tự nhiên, Tây Nam Á không có đặc điểm là
A. khí hậu lục địa khô hạn.
B. các thảo nguyên thuận lợi cho thăn thả gia súc.
C. nhiều đồng bằng châu thổ đất đai giàu mỡ.
D. giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
Câu 3: Biến đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu là do
A. Các thảm họa như núi lửa, cháy rừng…
B. Con người đã đổ các chất thải sinh hoạt và công nghiệp vào sông hồ.
C. Con người đã đưa một lượng khí thải lớn vào khí quyển.
D. Các sự cố đắm tàu, tràn dầu vỡ ống dầu.
Câu 4: Phần lớn lãnh thổ châu Phi có cảnh quan
A. rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ẩm và nhiệt đới khô.
B. rừng xích đạo, cận nhiệt đới khô và xavan.
C. hoang mạc, bán hoang mạc và cận nhiệt đới khô.
D. hoang mạc, bán hoang mạc và xavan.
Câu 5: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào năm
A. 1966. B. 1967. C. 1968. D. 1969.
Câu 6: Khu vực Tây Nam Á gồm bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ?
A. 22. B. 20. C. 21. D. 23.
Câu 7: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước năm 2004
(đơn vị: %)
Nhóm nước | Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế | ||
Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III | |
Phát triển | 2,0 | 27,0 | 71,0 |
Đang phát triển | 25,0 | 32,0 | 43,0 |
Để thể hiện Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước năm 2004 thì biểu đồ thích hợp nhất là
A. tròn. B. cột. C. miền. D. đường.
Câu 8: Quốc gia có diện tích tự nhiên rộng lớn nhất ở khu vực Tây Nam Á là
A. Ả-rập-xê-út. B. Iran. C. Áp-ga-ni-xtan. D. Thổ nhĩ kỳ.
Câu 9: Vấn đề xã hội nào dưới đây không phải của các nước Mĩ La tinh?
A. Chế độ chiếm hữu ruộng đất bất bình đẳng.
B. Có sự chênh lệch quá lớn về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.
C. Một bộ phận lớn dân cư còn trong tình trạng nghèo đói.
D. Dân cư đang già hóa nhanh chóng.
Câu 10: Quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất khu vực Tây Nam Á là
A. I-rắc. B. Cô-oét. C. I-ran. D. Ả-rập-xê-út.
Câu 11: Căn cứ để phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm nước (phát triển và đang phát triển) là
A. đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội.
B. trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
C. đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế.
D. đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển xã hội.
Câu 12: Nguyên nhân chính kìm hãm các nước châu Phi trong nghèo nàn, lạc hậu là
A. tài nguyên thiên nhiên bị khai thác quá mức. B. sự khắc nghiệt của tự nhiên.
C. thiếu nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế. D. sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân.
Câu 13: Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây?
A. Vị trí địa lý mang tính chiến lược.
B. Nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có.
C. Sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài.
D. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
Câu 14: Xu hướng toàn cầu hóa không có biểu hiện nào sau đây?
A. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh. B. Thị trường tài chính quốc tế thu hẹp.
C. Thương mại thế giới phát triển mạnh. D. Vai trò của các công ty xuyên quốc gia.
Câu 15: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành vào:
A. Giữa thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI. B. Giữa thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.
C. Cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI. D. Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.
Câu 16: Cho bảng số liệu:
Tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 1990 | 1998 | 2000 | 2004 |
Tổng nợ | 1310 | 2465 | 2498 | 2724 |
Nhận xét nào sau đây đúng
A. Tổng nợ của các nước đang phát triển tăng liện tục và tăng đều qua các năm.
B. Tổng nợ của các nước đang phát triển tăng liện tục và không đều qua các năm.
C. Tổng nợ của các nước đang phát triển tăng không liện tục và đều qua các năm.
D. Tổng nợ của các nước đang phát triển tăng không đều qua các năm.
Câu 17: Khu vực tiêu dùng lượng dầu thô nhiều nhất thế giới năm 2003 là
A. Đông Nam Á. B. Đông Âu. C. Tây Nam Á. D. Bắc Mĩ.
Câu 18: Diện tích của khu vực Tây Nam Á rộng khoảng:
A. 8 triệu km2 B. 5 triệu km2 C. 6 triệu km2 D. 7 triệu km2
Câu 19: So với toàn thế giới, trữ lượng dầu mỏ của Tây Nam Á chiếm khoảng
A. trên 55%. B. trên 40%. C. trên 45%. D. trên 50%. Câu 20: Năm 2005, tỉ suất tăng dân số tự nhiên của châu Phi so với trung bình của thế giới lớn gấp
A. hơn 2 lần. B. gần 2 lần. C. 1,7 lần. D. 1,5 lần.
Câu 21: Châu Phi chiếm gần 14% dân số thế giới nhưng tập trung tới
A. hơn 2/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới.
B. 1/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới.
C. 1/2 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới.
D. gần 2/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới.
Câu 22: Trong số các quốc gia sau, quốc gia không thuộc khu vực Trung Á là
A. U-dơ-bê-ki-xtan. B. Ca-dắc-xtan.
C. Tát-ghi-ki-xtan. D. Áp-ga-ni-xtan.
Câu 23: Tính đến tháng 1/2007, số quốc gia thành viên của tổ chức thương mại thế giới là
A. 149. B. 152. C. 151. D. 150.
Câu 24: Cảnh quan nào chiếm tỉ lệ lớn nhất ở Mĩ La tinh?
A. Thảo Nguyên và Thảo Nguyên rừng. B. Rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm.
C. Vùng núi cao. D. Hoang mạc và bán hoang mạc.
ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm:
Câu | Đ/A |
1 | D |
2 | C |
3 | C |
4 | D |
5 | B |
6 | B |
7 | A |
8 | A |
9 | D |
10 | D |
11 | B |
12 | D |
13 | D |
14 | B |
15 | C |
16 | B |
17 | D |
18 | D |
19 | D |
20 | B |
21 | A |
22 | D |
23 | D |
24 | B |
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là nội dung Đề thi giữa HK1 môn Địa lí 11 năm 2020 - Trường THPT Thới Bình có đáp án, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Ngoài ra các em học sinh có thể thử sức mình với hình thức thi trắc nghiệm online tại đây:
Chúc các em học tập thật tốt!