Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Hóa học 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Song Phú

TRƯỜNG THPT SONG PHÚ

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC 11

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) HS chọn 01 đáp án đúng viết vào ô tương ứng ở cột ĐA

1. Chất nào dưới đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

A.Etanol.                    

B. Propan-1-ol.           

C.Butan                     

D.Đimetylete.

2. Cho 3,15 gam hỗn hợp hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch brom 0,60M. Công thức của hai anken và thể tích của chúng (đktc) là:

A. C2H4; 0,336 lít và C3H6; 1,008 lít             

B. C3H6; 0,336 lít và C4H8; 1,008 lít

C. C2H4; 1,008 lít và C3H6; 0,336 lít             

D. C4H8; 0,336 lít và C5H10; 1,008 lít

3. Số đồng phân ankan có công thức phân tử C5H12 là:

A. 3

B. 4    

C. 5                

D. 6

4. Cho các chất sau: etilen, propan, toluen, axetilen, buta-1,3-đien, hex-1-in. Số chất làm mất màu dung dịch nước brom là: 

A. 4                

B. 5                

C. 2                            

D. 3

5. Hỗn hợp X gồm ancoletylic và phenol tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Na thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc. Khối lượng của hỗn hợp X  là:

A. 37,2g                     

B. 18,6g                     

C. 14g                                    

D. 13,9g

6. Hỗn hợp A gồm propin và hiđro có tỉ khối hơi so với H2 là 10,5. Nung nóng hỗn hợp A với xúc tác Ni một thời gian thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối hơi so với H2 là 15. Hiệu suất của phản ứng  hiđro hóa là:

A. 50%                       

B. 55%           

C. 40%                       

D. 60%

7. Cho 3,36 lít propin (đktc) tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?           

A. 22,05  

B. 22,20         

C. 36,00         

D. 38,10

8. Tách nước một ancol đơn chức, no, mạch hở X thu được anken Y có tỉ khối hơi so với X là 0,7. Vậy công thức của X là

A. C4H9OH.                 

B. C3H7OH.               

C. C3H5OH.               

D. C2H5OH.

9. Tỉ khối hơi của ankan Y so với H2 bằng 22. Công thức phân tử của Y là

A. CH4                                           

B. C3H8.                      

C. C4H10.                                

D. C2H6.

10. CTPTnào dưới đây là của etilen?

A. CH4

B. C2H4

C. C2H2

D. C2H6

---(Nội dung từ câu 11 đến 22 của Đề số 1 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

I – Trắc nghiệm (5,0 điểm)

1

B

11

C

2

B

12

B

3

A

13

A

4

A

14

D

5

B

15

C

6

D

16

D

7

A

17

B

8

B

18

A

9

B

19

B

10

B

20

D

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1.  Ngâm 2,33 g hợp kim Fe-Zn trong lượng dư dung dịch HCl đến khi phản ứng hoàn toàn thấy giải phóng 896 ml khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là:

  A.   27,9% Zn và 72,1 % Fe.  

  B.  24,9 % Zn và 75,1% Fe.

  C.  25,9% Zn và 74,1 % Fe.   

  D.  26,9% Zn và 73,1% Fe.

Câu 2.  Ngâm một thanh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Khi phản ứng kết thúc, khối lượng thanh sắt tăng thêm:

  A.  0,8 gam.                             B.  8,0 gam.                    C.  16,0 gam.                      D.  1,6 gam.               

Câu 3.  Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là:

  A.  Mg và Zn.                          B.  Na và Cu.                 C.  Ca và Fe.                      D.  Fe và Cu.

Câu 4.  Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự độ dẫn điện giảm dần?

  A.  Ag, Cu, Au, Al, Fe                                                   B.  Al, Fe, Cu, Ag, Au   

  C.  Ag, Cu, Fe, Al, Au                                                   D.  Au, Ag, Cu, Fe, Al                                          

Câu 5. Cho m gam Mg tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 thu được 3,36 lít hỗn hợp hai khí NO và N2 (đktc) với khối lượng 4,4 gam. Giá trị m là:

  A.   9,6                                    B.  7,2                            C.  4,8                                D.  6,6                        

Câu 6.  Trường hợp nào sau đây tạo ra sản phẩm là muối Fe(III):

  1) Cho Fe dư vào dung dịch HNO3                               2) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3

  3) Cho Fe vào dung dịch HNO3 dư                               4) Cho Fe vào dung dịch AgNO3

  A.  1, 2, 3                                B.  1                               C.   3, 4                              D.  3   

Câu 7.  Một hỗn hợp A gồm Ba và Al. Cho m gam A tác dụng với nước dư, thu được 1,344 lít khí, dung dịch B. Cho 2m gam A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20,832 lít khí. (Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của m là:

  A.  10,155                               B.  12,21                        C.  12,855                          D.  27,2

Câu 8.  Dẫn 17,6 gam CO2 vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,6M. Phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam kết tủa?

  A.   20 gam.                             B.  30 gam.                     C.  25 gam.                         D.  40 gam.                

Câu 9.  Cho Zn và Cu lần lượt vào các dung dịch muối sau: FeCl3, AlCl3, AgNO. Số trường hợp xảy ra phản ứng là:

  A.  2                                        B.  3                               C.   4                                  D.  5

Câu 10.  Cho Ba(OH)2 lần lượt vào từng dung dịch sau đến dư: Na2SO4, NH4Cl, AlCl3, Cu(NO3)2, NaHCO3. Số trường hợp thu được kết tủa là:

  A.  4                                        B.   3                              C.  2                                   D.  5

---(Nội dung từ câu 11 đến 30 của Đề số 2 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

01. A; 02. A; 03. D; 04. A; 05. A; 06. C; 07. A; 08. A; 09. C; 10. B

11. C; 12. D; 13. D; 14. D; 15. B; 16. A; 17. D; 18. C; 19. B; 20. A

21. A; 22. C; 23. C; 24. D; 25. C; 26. D; 27. D; 28. D; 29. B; 30. D

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12

A. 3 đồng phân.                    B. 4 đồng phân.               C. 5 đồng phân.               D. 6 đồng phân

Câu 2: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là

A. etan.                                 B. metan.                         C. propan.                        D. butan.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 6,6 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là

A. CH4 và C2H6.                  B. C2H6 và C3H8.            C. C3H8 và C4H10.          D. C4H10 và C5H12.

Câu 4: Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào

A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.         

C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.

B. Phản ứng trùng hợp của anken.

D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.

Câu 5: Sô đồng phân Ankin C4H6 cho phản ứng thế ion kim loại (phản ứng với dung dịch chứa AgNO3/NH3) là

A. 4.                                     B. 2.                                 C. 1.                                 D. 3.

Câu 6: Stiren không phản ứng được với

A. dung dịch Br2.                 B. H2 ,Ni,to.                     C. dung dịch KMnO4.     D. dung dịch  NaOH.

Câu 7: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là

A. 1-clo-2-metylbutan.                                                  B. 2-clo-2-metylbutan.

C. 2-clo-3-metylbutan.                                                  D. 1-clo-3-metylbutan.

Câu 8: Anken X có công thức cấu tạo CH3–CH­2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là

A. isohexan.                         B. 3-metylpent-3-en.       C. 3-metylpent-2-en.       D. 2-etylbut-2-en.

Câu 9: Công thức dãy đồng đẳng của ancol etylic (ancol no, đơn chức, mạch hở) là

A. CnH2n + 1O.                      B. ROH.                          C. CnH2n + 1OH.               D. CnH2n O.

Câu 10: Một ancol no, đơn chức, mạch hở có %H = 13,04% về khối lượng. CTPT của ancol là

A. C6H5CH2OH.                  B. CH3OH.                      C. CH2=CHCH2OH.       D. C2H5OH.

---(Nội dung từ câu 11 đến 40 của Đề số 3 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1A

2B

3A

4D

5C

6D

7B

8C

9C

10D

11A

12B

13D

14A

15B

16C

17A

18C

19B

20D

21A

22C

23B

24B

25A

26B

27B

28A

29C

30D

31C

32C

33D

34A

35A

36A

37C

38D

39D

40B

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Ứng với công thức C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo anken?

A. 5                                      B. 4                                  C. 7                                  D. 3.

Câu 2: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. 2-metylbut-2-en.              B. Buta-1,3-đien              C. But-1-in                      D. But-2-en.

Câu 3: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng với hiđro khi có niken xúc tác?

A. Hexan.                             B. Toluen                         C. Stiren                          D. Benzen.

Câu 4: Từ khí thiên nhiên người ta tổng hợp polibutađien là thành phần chính của cao su butađien theo sơ đồ: CH4  C2H2  C4H4  C4H6  polibutađien . Để tổng hợp 1 tấn polibutađien cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên chứa 95% khí metan, biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 55%?

A. 2865,993m3                     B. 793,904m3                  C. 3175,616m3                D. 960,624m3

Câu 5: Khi cho buta-1,3-đien tác dụng với hiđro dư ở nhiệt độ cao, có niken làm xúc tác thu được:

A. Isobutilen                        B. Isobutan                      C. Butan                          D. Pentan

Câu 6: Dùng nước brom phân biệt được cặp chất nào sau đây?

A. metan, toluen                   B. etilen, stiren                C. etilen, propilen            D. benzen, stiren

Câu 7: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch thuốc tím trong mọi điều kiện?

A. Toluen                             B. Stiren                          C. Benzen                        D. Hexen

Câu 8: Hidrocacbon thơm X có phần trăm khối lượng cacbon xấp xỉ 92,3%. X tác dụng được với dung dịch brom. Công thức phân tử của X là:

A. C8H8                                B. C8H10                          C. C6H6                           D. C7H8

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đkc) hidrocacbon Y thu được 17,92 lít CO2 (đkc). Y tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của Y là:

A. CH≡CH                                                                   B. CH3-C≡CH

C. CH2 = CH-CH = CH2                                              D. CH3-CH2-C≡CH.

Câu 10: Một hợp chất hữu cơ X có công thức C8H8. Biết 3,12g chất này phản ứng hết với dung dịch chứa 4,8g Br2 hoặc với tối đa 2,688 lít H2 (đkc). Hiđro  hóa X theo tỉ lệ mol 1:1 được hodrocacbon cùng loại. X có công thức cấu tạo là:

A. C6H4(CH3)2                     B. C6H5CH2CH3             C. C6H5CH=CH2            D. C6H5CH3

---(Nội dung từ câu 11 đến 30 của Đề số 4 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1A

2D

3A

4C

5C

6D

7C

8A

9D

10C

11A

12B

13D

14B

15D

16D

17A

18C

19A

20D

21D

22D

23C

24D

25B

26C

27B

28C

29B

30A

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở, có công thức chung là

A. CnH2n+2 (n ≥1).                B. CnH2n (n ≥2).               C. CnH2n-2 (n ≥2).            D. CnH2n-6 (n ≥6).

Câu 2: Hợp chất X có công thức cấu tạo thu gọn nhất là: 

Số liên kết C-H trong phân tử X là:

A. 10.                                   B. 16.                               C. 14.                               D. 12.

Câu 3: Cho các ankan sau:  (a) CH3CH2CH3,           (b) CH4,          (c) CH3C(CH3)2CH3, (d) CH3CH3,

(e) CH3CH(CH3)CH­3. Số ankan khi tác dụng với Cl2 (ánh sáng) theo tỉ lệ mol (1 : 1) cho 1 sản phẩm thế duy nhất?

A. 2.                                     B. 3.                                 C. 4.                                 D. 5.

Câu 4: Hợp chất nào có thể là ankin?

A. C6H6.                               B. C4H4.                          C. C2H2.                          D. C8H8.

Câu 5: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là:

A. 2.                                     B. 3.                                 C. 4.                                 D. 5.

Câu 6: Cho các chất: CH2=CH-CH=CH2;   CH3-CH2-CH=C(CH3)2;   CH3-CH=CH-CH=CH2

CH3 - CH =CH2;   CH3-CH=CH-CH3.  Số chất có đồng phân hình học là:

A. 1.                                     B. 3.                                 C. 4.                                 D. 2.

Câu 7: Phương pháp điều chế etilen trong phòng thí nghiệm là:

A. Crackinh ankan.                                                       B. Cho C2H2 tác dụng với H2, xúc tác Pd/PbCO3.  

C. Tách H2 từ etan.                                                       D. Đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170oC.

Câu 8: Hỗn hợp X gồm propin và ankin Y có tỉ lệ mol 1 : 1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 46,2 gam kết tủa. Tên của Y là

A. Axetilen.                          B. But-2-in.                     C. Pent-1-in.                    D. But-1-in.

Câu 9: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với Hidro là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với Hidro là 10. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là:

A. 20%.                                B. 25%.                            C. 50%.                           D. 40%.

Câu 10: Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi lần lượt là:

A. phenyl và benzyl.            B. vinyl và anlyl.             C. anlyl và Vinyl.            D. benzyl và phenyl.

---(Nội dung từ câu 11 đến 30 của Đề số 5 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1A

2D

3B

4C

5C

6D

7D

8D

9C

10D

11A

12D

13D

14D

15D

16A

17C

18B

19D

20D

21C

22D

23A

24B

25D

26B

27B

28C

29C

30C

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Hóa học 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Song Phú. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?