TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN | ĐỀ ÔN TẬP HÈ NĂM 2021 MÔN: VẬT LÝ 12 Thời gian: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Một vật dao động tắt dần có các đại lượng nào sau đây giảm liên tục theo thời gian?
A. Biên độ và tốc độ
B. Li độ và tốc độ
C. Biên độ và gia tốc
D. Biên độ và cơ năng
Câu 2: Tại mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn \({S_1}\) và \({S_2}\) dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình \(u = acos40\pi t\left( {cm} \right)\) (a không đổi, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng \(80cm/s\). Khoảng cách ngắn nhất giữa hai phần tử chất lỏng trên đoạn thẳng \({S_1}{S_2}\) dao động với biên độ cực đại là
A. \(4cm\)
B. \(6cm\)
C. \(2cm\)
D. \(1cm\)
Câu 3: Một sóng cơ có chu kì \(2s\) truyền với tốc độ \(1m/s\). Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền mà tại đó các phần tử môi trường dao động cùng pha nhau là
A. \(0,5m\)
B. \(2,5m\)
C. \(2,0m\)
D. \(1,0m\)
Câu 4: Sóng dừng trên dây AB có chiều dài \(32cm\) với hai đầu \(A,B\) cố định. Tần số sóng của dây là \(50Hz\), tốc độ truyền sóng trên dây là \(4m/s\). Trên dây (kể cả A, B) có:
A. 5 nút, 4 bụng
B. 4 nút, 4 bụng
C. 8 nút, 8 bụng
D. 9 nút, 8 bụng
Câu 5: Cơ năng của một vật dao động điều hòa
A. bằng động năng của vật khi vật tới vị trí cân bằng.
B. tăng gấp đôi khi biên độ dao động của vật tăng gấp đôi.
C. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì bằng một nửa chu kì dao động của vật.
D. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì bằng chu kì dao động của vật.
Câu 6: Khi nói về một vật đang dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Vector gia tốc của vật đổi chiều khi vật có li độ cực đại.
B. Vector vận tốc và vector gia tốc của vật cùng chiều nhau khi vật chuyển động về phía vị trí cân bằng.
C. Vector gia tốc của vật luôn hướng ra xa vị trí cân bằng.
D. Vector vận tốc và vector gia tốc của vật cùng chiều nhau khi vật chuyển động ra xa vị trí cân bằng.
Câu 7: Một chất điểm dao động điều hòa theo trục Ox với phương trình \(x = 6cos\left( {5\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\left( {cm,s} \right)\) . Tính từ thời điểm \(t = 0\), chất điểm đi qua vị trí có li độ \( - 3\sqrt 3 cm\) theo chiều dương lần thứ \(2018\) tại thời điểm
A. \(807,1s\)
B. \(806,9s\)
C. \(403,3s\)
D. \(403,4s\)
Câu 8: Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp cùng pha, dao động với tần số \(80Hz\), tốc độ truyền sóng \(0,8m/s\). Tính từ đường trung trực của 2 nguồn, điểm M cách hai nguồn lần lượt \(20,25cm\) và \(26,75cm\) nằm trên đường
A. cực tiểu thứ 6
B. cực tiểu thứ 7
C. cực đại bậc 6
D. cực đại bậc 7
Câu 9: Đồ thị quan hệ giữa vận tốc và li độ của một vật dao động điều hòa là đường
A. hình sin
B. parabol
C. elip
D. thẳng
Câu 10: Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, khi cường độ âm tăng gấp 10 lần thì mức cường độ âm
A. giảm đi 10B
B. tăng thêm 10B
C. tăng thêm 10dB
D. giảm đi 10Db
Câu 11: Chọn câu trả lời đúng. Năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng tím có bước sóng λ = 0,41μm là:
A. 4,85.10-19 J
B. 3,03 eV
C. 4,85.10-25 J
D. A và B đều đúng
Câu 12: Các vạch trong dãy Banme thuộc vùng nào trong các vùng sau?
A. Vùng tử ngoại
B. Vùng ánh sáng nhìn thấy
C. Vùng hồng ngoại
D. Vùng ánh sáng trông thấy và một phần thuộc vùng tử ngoại
Câu 13: Chiếu lần lượt 3 bức xạ có bước sóng theo tỷ lệ\({\lambda _1}:{\lambda _2}:{\lambda _3} = 1:\frac{1}{2}:\frac{2}{3}\) vào catốt của một tế bào quang điện thì nhận được các quang điện tử có vận tốc ban đầu cực đại theo tỷ lệ: v1 : v2 : v3 = 1 : 3 : k. Trong đó k bằng:
A. \(\sqrt 2 \)
B. \(\sqrt 3 \)
C. \(\sqrt 5 \)
D. 2
Câu 14: Chọn câu trả lời đúng. Cho h = 6,625.10-34 J.s; e = 3.108 m/s. Mức năng lượng của các quỹ đạo đứng của nguyên tử hiđrô lần lượt từ trong ra ngoài là: -13,6eV, -3,4eV; -1,5eV… Với
\({E_n} = - \frac{{13,6}}{{{n^2}}}eV;n = 1,2,3...\) Vạch phổ có bước sóng λ = 1875nm ứng với sự chuyển của electron giữa các quỹ đạo:
A. Từ mức năng lượng ứng với n = 4 về mức năng lượng ứng với n = 3
B. Từ mức năng lượng ứng với n = 5 về mức năng lượng ứng với n = 3
C. Từ mức năng lượng ứng với n = 6 về mức năng lượng ứng với n = 3
D. Từ mức năng lượng ứng với n = 7 về mức năng lượng ứng với n = 3
Câu 15: Ống tia Rơnghen hoạt động với hiệu điện thế 50kV. Bước sóng cực tiểu của tia X được phát ra là:
A. 0,248 Ao
B. 1,0 Ao
C. 0,751 Ao
D. 0,535 Ao
Tự luận
Câu 1: (2 điểm) Độ dịch về phía đỏ của vạch quang phổ \(\lambda \) của một quaza là \(0,16\lambda .\) Tính tốc độ dời xa ta của quaza này.
Câu 2: (2 điểm) Nếu coi Trái Đất chuyển động tròn quanh Mặt Trời. Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời bằng 1 đơn vị thiên văn (đvtv)
a) (1 điểm) Tính lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời
b) (1 điểm) Tính tốc độ dài của Trái Đất.
Câu 3: (2 điểm) Một mạch điện gồm một bộ pin có suất điện động 18V và điện trở trong \(6\Omega \) mắc nối tiếp với một quang điện trở.
a) (1 điểm) Khi quang điện trở không được chiếu sáng thì cường độ dòng điện trong mạch chỉ vào khoảng \(1,5\mu A.\) Xác định điện trở của quang điện trở trong bóng tối.
b) (1 điểm) Khi quang điện trở được chiếu sáng thì cường độ dòng điện trong mạch là 0,8A. Tính điện trở của quang điện trở lúc được chiếu sáng.
Đáp án
1.D | 2.C | 3.C | 4.D | 5.A | 6.B | 7.A | 8.B | 9.C | 10.C | |||
11. D | 12. D | 13. C | 14. A | 15. A |
Tự luận
Câu 1:
Ta có:
\(\begin{array}{l}\dfrac{{\Delta \lambda }}{\lambda } = \dfrac{v}{c} = 0,16\\ \Rightarrow v = 0,16c = 0,{16.3.10^8} = 4,{8.10^7}m/s\\v = 48000km/s\end{array}\)
Câu 2:
a) Lực hấp dẫn được tính theo công thức: \(F = G\dfrac{{{m_D}.{m_T}}}{{{r^2}}}\)
\({m_D} = 5,{98.10^{24}}kg;\)
\({m_T} = 1,{99.10^{30}}kg;\)
\(r = {15.10^{10}}m\)
\(G = 6,{67.10^{ - 11}}N{m^2}/kg;\) tính ra ta được \(v=29,85 \,km/s.\)
Câu 3:
a) Gọi R0 là điện trở của quang điện trong bóng tối. Ta có:
\(I = \dfrac{E}{{{R_0} + r}}\)
\(\Rightarrow {R_0} = \dfrac{E}{I} - r = \dfrac{{18}}{{1,{{5.10}^{ - 6}}}} - 6 \approx 1,{2.10^7}\Omega \)
b) Gọi R là điện trở của quang điện trở lúc được chiếu sáng. Ta có:
\(I = \dfrac{E}{{R + r}} \)
\(\Rightarrow R = \dfrac{E}{I} - r = \dfrac{{18}}{{0,8}} - 6 = 16,5\Omega .\)
---(Hết đề ôn tập số 1)---
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Ban đầu có 1kg chất phóng xạ Coban \({}_{27}^{60}Co\), có chu kì bán rã là T = 5,33 năm. Sau bao lâu số lượng Coban còn 10g:
A. ≈ 35 năm
B. ≈ 33 năm
C. ≈ 53,3 năm
D. ≈ 55,11 năm
Câu 2: 238U phân rã thành 206Pb với chu kì bán rã T = 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 46,97 mg 238U và 2,315mg 206PB. Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa nguyên tố Chì và tất cả lượng chì chứa trong đó đều là sản phẩm của phân rã của 238U. Tuổi của khối đá hiện này là:
A. gần 2,5.106 năm.
B. gần 3,5.108 năm.
C. gần 3.107 năm.
D. gần 6.109 năm.
Câu 3: Cho phản ứng hạt nhân: \({}_{11}^{23}Na + p \to X + {}_{10}^{20}Ne\). Hạt nhân X là:
A. \({\beta ^ - }\)
B. \({\beta ^ + }\)
C. \(\alpha \)
D. \(\gamma \)
Câu 4: Cho phản ứng hạt nhân:
\({}_1^3T + X \to {}_2^4He + n + 17,6MeV\)
Tìm hạt nhân X và năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 gam Heli theo phản ứng trên. Cho số Avôgađrô \({N_A} = 6,{02.10^{23}}\) (nguyên tử/mol).
A. \(X:{}_1^2D;E = 26,{488.10^{23}}MeV\)
B. \(X:{}_1^2T;E = 2,{65.10^{24}}MeV\)
C. \(X:{}_1^2T;E = 25,{23.10^{23}}MeV\)
D. \(X:{}_1^2D;E = 6,{5.10^{24}}MeV\)
Câu 5: Biết khối lượng của các nguyên tử hyđrô, nhôm \(\left( {{}_{13}^{26}Al} \right)\) và của nơtron lần lượt là \({m_H} = 1,007825u;{m_{Al}} = 25,986982u;\\{m_n} = 1,008665u\) và \(1u = 931,5MeV/{c^2}\). Năng lượng liên kết của hạt nhân nhôm sẽ là:
A. 8,15MeV/nuclôn.
B. 205,5MeV.
C. 211,8MeV.
D. 7,9MeV/nuclon.
Câu 6: \({}_{84}^{210}Po\) đứng yên, phân rã \(\alpha \) thành hạt nhân X: \({}_{84}^{210}Po \to {}_2^4He + {}_Z^AX\). Biết khối lượng của các nguyên tử tương ứng là \({m_{Po}} = 209,982876u;{m_{He}} = 4,002603u;\\{m_X} = 205,974468u\) và \(1u = 931,5MeV/{c^2}\).
Vận tốc của hạt α bay ra xấp xỉ bằng bao nhiêu?
A. 1,2.106 m/s
B. 12.106 m/s
C. 1,6.106 m/s
D. 16.106 m/s
Câu 7: Hạt nhân \({}_{{Z_1}}^{{A_1}}X\) phóng xạ và biến thành một hạt nhân \({}_{{Z_2}}^{{A_2}}Y\) bền. Coi khối lượng của hạt nhân X,Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ \({}_{{Z_1}}^{{A_1}}X\) có chu kì bán rã T. Ban đầu có một khối lượng chất \({}_{{Z_1}}^{{A_1}}X\), sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là:
A. \(4\frac{{{A_1}}}{{{A_2}}}\)
B. \(3\frac{{{A_2}}}{{{A_1}}}\)
C. \(4\frac{{{A_2}}}{{{A_1}}}\)
D. \(3\frac{{{A_1}}}{{{A_2}}}\)
Câu 8: Độ phóng xạ của một chất sau 25 ngày giảm bớt 29,3%. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ đó là:
A. 75 ngày
B. 50 ngày
C. 25 ngày
D. 100 ngày
Câu 9: Pôlôni \({}_{84}^{210}Po\) phóng xạ theo phương trình \({}_{84}^{210}Po \to {}_Z^AX + {}_{82}^{206}Pb\). Hạt X là:
A. \({}_2^4He\)
B. \({}_1^0e\)
C. \({}_{ - 1}^0e\)
D. \({}_2^3He\)
Câu 10: Sự phân hạch của hạt nhân urani \(\left( {{}_{92}^{235}U} \right)\) khi hấp thụ một nơtron chậm xảy ra theo nhiều cách. Một trong các cách đó được cho bởi phương trình:
\({}_0^1n + {}_{92}^{235}U \to {}_{54}^{140}Xe + {}_{38}^{94}Sr + k{}_0^1n\)
Số nơtron được tạo ra trong phản ứng này là:
A. k = 3.
B. k = 6.
C. k = 4.
D. k = 2.
ĐÁP ÁN
1. B | 2. B | 3. C | 4. A | 5. A | 6. D | 7. B | 8. B | 9. A | 10. D |
...
---(Nội dung tiếp theo của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha đặt tại hai điểm A và B cách nhau \(16cm\). Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng \(3cm\). Trên đoạn \(AB\), số điểm mà tại đó phần tử nước dao động với biên độ cực đại là:
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Câu 2: Tại nơi có gia tốc trọng trường là \(9,8m/{s^2}\), một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc \({6^0}\). Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là \(90g\) và chiều dài đây treo là \(1m\). Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng, cơ năng của con lắc xấp xỉ bằng
A. \(6,{8.10^{ - 3}}J\)
B. \(3,{8.10^{ - 3}}J\)
C. \(5,{8.10^{ - 3}}J\)
D. \(4,{8.10^{ - 3}}J\)
Câu 3: Sóng dừng xảy ra trên một sợi dây đàn hồi dài \({l_0}\) hai đầu cố định. Sóng truyền trên dây với vận tốc truyền sóng \(v\). Để có sóng dừng thì tần số dao động của dây nhỏ nhất được tính:
A. \({f_{\min }} = \frac{v}{{4{l_0}}}\)
B. \({f_{\min }} = \frac{{2{l_0}}}{v}\)
C. \({f_{\min }} = \frac{v}{{2{l_0}}}\)
D. \({f_{\min }} = \frac{{4{l_0}}}{v}\)
Câu 4: Một xe ô tô chạy trên đường, cứ \(8m\) lại có một cái mô nhỏ. Chu kì dao động tự do của khung xe trên các lò xo là \(1,5s\). Xe chạy với tốc độ nào thì bị rung mạnh nhất?
A. \(19,2km/h\)
B. \(18,9km/h\)
C. \(16,3km/h\)
D. \(12,7km/h\)
Câu 5: Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Khoảng thời gian ngắn nhất từ khi gia tốc của vật đạt giá trị cực đại tới khi vận tốc của vật đạt giá trị cực đại là \(0,5s\). Thời điểm ban đầu, lực kéo về có giá trị cực đại. Thời điểm vật có li độ x và vận tốc thỏa mãn \(v = \omega x\) lần thứ \(2018\) là
A. \(2016,75s\)
B. \(1006,25s\)
C. \(2017,75s\)
D. \(1008,75s\)
Câu 6: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng \(40g\) và lò xo có độ cứng \(20N/m\). Vật nhỏ được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là \(0,2\). Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị dãn \(6cm\) rồi buông nhẹ. Tốc độ lớn nhất vật nhỏ đạt được trong quá trình chuyển động của vật là
A. \(1,54m/s\)
B. \(1,34m/s\)
C. \(1,25m/s\)
D. \(1,75m/s\)
Câu 7: Tại O có một nguồn âm phát âm thanh đẳng hướng với công suất không đổi. Một máy thu di chuyển theo một đường thẳng từ A đến B với \(AB = 16\sqrt 2 cm\), thấy tại A có cường độ âm là I sau đó cường độ âm tăng tới 9I tại C rồi lại giảm dần về I tại B. Khoảng cách \(OC\) là
A. \(4cm\)
B. \(8cm\)
C. \(4\sqrt 2 cm\)
D. \(6\sqrt 2 cm\)
Câu 8: Một chát điểm khối lượng \(200g\) dao động điều hòa trên trục Ox với cơ năng \(0,1J\). Trong khoảng thời gian \(\Delta t = \frac{\pi }{{20}}s\), động năng của vật tăng từ giá trị \(25mJ\) đến giá trị cực đại rồi giảm về \(75mJ\). Vật dao động với biên độ
A. \(1m\)
B. \(1,0cm\)
C. \(12cm\)
D. \(10cm\)
Câu 9: Trên sợi dây dài \(24cm\), hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 2 bụng sóng. Khi dây duỗi thẳng, M và N là hai điểm trên dây chia sợi dây thành 3 đoạn bằng nhau. Tỉ số khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa hai điểm M và N bằng \(1,25\). Biên độ dao động tại bụng sóng là
A. \(3\sqrt 3 cm\)
B. \(4cm\)
C. \(5cm\)
D. \(2\sqrt 3 cm\)
Câu 10: Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau \(16cm\) có 2 nguồn kết hợp dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha, điểm M nằm trên mặt nước và nằm trên đường trung trực của AB cách trung điểm I của AB một khoảng nhỏ nhất bằng \(4\sqrt 5 cm\) luôn dao động cùng pha với I. Điểm N nằm trên mặt nước và nằm trên đường thẳng vuông góc với AB tại A, cách A một khoảng nhỏ nhất bằng bao nhiêu để N không dao động?
A. \(2,14cm\)
B. \(9,22cm\)
C. \(8,75cm\)
D. \(8,57cm\)
Đáp án
1.C | 2.D | 3.C | 4.A | 5.C | 6.C | 7.A | 8.D | 9.D | 10.A |
...
---(Nội dung tiếp theo của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Tia sáng nào dưới đây không phải là tia sáng đơn sắc?
A.Tia sáng đỏ.
B.Tia sáng trắng.
C.Tia sáng vàng.
D.Tia sáng lục.
Câu 2: Chọn phát biểu sai.
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng
A.không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B.có một bước sóng xác định.
C.có tốc độ không đổi khi truyền từ môi trường này sang một môi trường khác.
D.bị khúc xạ khi đi qua lăng kính.
Câu 3: Chọn phát biểu đúng.
A.Có thể thu được quang phổ vạch hấp thụ khi nhiệt độ của đám khí bay hơi hấp thụ thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.
B.Có thể thu được quang phổ vạch hấp thụ khi nhiệt độ của đám khí bay hơi hấp thụ cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.
C.Quang phổ vạch hấp thụ có thể do các vật rắn ở nhiệt độ cao phát ra.
D.Có thể thu được quang phổ vạch hấp thụ khi nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ bằng nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.
Câu 4: Một miếng sắt và một miếng sứ, nếu cùng đặt trong lò nung đến nhiệt độ 15000C sẽ cho
A.quang phổ vạch phát xạ giống nhau.
B.quang phổ vạch hấp thụ giống nhau.
C.quang phổ liên tục giống nhau.
D.miếng sứ không có quang phổ.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tia X?
A.Tia X không có khả năng ion hóa không khí.
B.Tia X có tác dụng sinh lí.
C.Tia X tác dụng mạnh lên kính ảnh.
D.Tia X có khả năng đâm xuyên.
Câu 6: Trong một thí nghiệm Y-âng, hai khe sáng cách nhau 0,8mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m, bức xạ đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng \(\lambda = 0,64\mu m.\) Vân sáng bậc 4 và bậc 7 ở cùng phía so với vân chính giữa cách nhau một khoảng
\(\begin{array}{l}A.3,2\mu m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.1,6\mu m\\C.4,8\mu m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.6,4\mu m\end{array}\)
Câu 7: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, dùng đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng \({\lambda _1},{\lambda _2}.\) Người ta quan sát được trên màn có hai hệ vân giao thoa, đồng thời vân sáng thứ 3, thứ 6,…của bức xạ \({\lambda _1}\) trùng với các vân thứ 4, thứ 8…của bức xạ \({\lambda _2}.\) Biết một trong hai bức xạ có bước sóng là \(0,5\mu m.\) Hãy xác định giá trị cụ thể của \({\lambda _1},{\lambda _2}.\)
\(\begin{array}{l}A.{\lambda _1} = 0,666\mu m;{\lambda _2} = 0,375\mu m\\B.{\lambda _1} = 0,500\mu m;{\lambda _2} = 0,375\mu m\\C.{\lambda _1} = 0,500\mu m;{\lambda _2} = 0,666\mu m\\D.{\lambda _1} = 0,375\mu m;{\lambda _2} = 0,500\mu m.\end{array}\)
Câu 8: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng \({\lambda _1} = 0,48\mu m;{\lambda _2} = 0,64\mu m.\) Người ta thấy vân sáng bậc 4 của bức xạ \({\lambda _1}\) trùng với vân sáng bậc k của bức xạ \({\lambda _2}.\) Giá trị của k là:
A.5 B.4
C.3 D.2
Câu 9: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng. Biết hai khe cách nhau 0,5mm và cách màn quan sát 1,5m, bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là \(0,5\mu m.\) Tại điểm M cách vân trung tâm 3,75mm có
A.vân sáng bậc 3
B.vân tối thứ 3
C.vân tối thứ 4.
D.vân sáng bậc 4.
Câu 10: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng. Biết khoảng cách giữa hai khe bằng 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Chiếu vào hai khe ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda .\) Người ta đo được khoảng cách từ vân sáng bậc 4 là 4,5mm. Bước sóng \(\lambda \) có giá trị bằng
\(\begin{array}{l}A.0,5625\mu m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.0,6000\mu m\\C.0,7778\mu m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.0,8125\mu m\end{array}\)
ĐÁP ÁN
1. B | 2. C | 3. A | 4. C | 5. A | 6. C | 7. B | 8. C | 9. B | 10.A |
...
---(Nội dung tiếp theo của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Chiếu bức xạ có bước sóng \(\lambda \) vào bề mặt một kim loại có công thoát êlectron bằng \(A = 2eV\). Hứng chùm êlectron quang điện bứt ra cho bay vào một từ trường đều \(\overrightarrow B \) với \(B = {10^{ - 4}}T\), theo phương vuông góc với đường cảm ứng từ. Biết bán kính cực đại của quỹ đạo các êlectron quang điện bằng \(23,32mm\). Bước sóng \(\lambda \) của bức xạ được chiếu là bao nhiêu?
A. \(0,75\mu m\)
B. \(0,6\mu m\)
C. \(0,46\mu m\)
D. \(0,5\mu m\)
Câu 2: Quang điện trở hoạt động dựa vào hiện tượng
A. quang - phát quang.
B. quang điện trong.
C. phát xạ cảm ứng.
D. nhiệt điện.
Câu 3: Một chất có giới hạn quang dẫn là \(0,50\mu m\). Chiếu vào chất đó ánh sáng có bước sóng nào sau đây có thể xảy ra hiện tượng quang điện trong ?
A. \(0,55\mu m\)
B. \(0,45\mu m\)
C. \(0,65\mu m\)
D. \(0,60\mu m\)
Câu 4: Khi nói về quang điện, phát biểu nào sau đây sai?
A. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài vì nó nhận năng lượng ánh sáng từ bên ngoài.
B. Công thoát êlectron của kim loại thường lớn hơn năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết trong chất bán dẫn.
C. Điện trở của quang điện trở giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
D. Chất quang dẫn là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp.
Câu 5: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, hai khe song song cách nhau một khoảng \(a\) và cách đều màn E một khoảng D. Quan sát vân giao thoa trên màn người ta thấy vân sáng thứ năm cách vân sáng trung tâm \(4,5mm\). Tại điểm M nằm cách vân trung tâm \(3,15mm\) là
A. vân sáng bậc 3.
B. vân sáng bậc 4 .
C. vân tối thứ 3.
D. vân tối thứ 4.
Câu 6: Ánh sáng có tần số lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, chàm, tím là ánh sáng
A. đỏ.
B. tím.
C. lam.
D. chàm.
Câu 7: Tia hồng ngoại
A. không phải là sóng điện từ.
B. không truyền được trong chân không.
C. là ánh sáng nhìn thấy, có màu hồng.
D. được ứng dụng để sưởi ấm.
Câu 8: Một đám nguyên tử hidro đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được tính theo biểu thức \({E_n} = - \frac{{{E_0}}}{{{n^2}}}\), (với \({E_0}\) là hằng số dương; \(n = 1;2;3, \ldots \)). Tỉ số \(\frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}\) là:
A. \(\frac{{10}}{3}\)
B. \(\frac{{27}}{{25}}\)
C. \(\frac{3}{{10}}\)
D. \(\frac{{25}}{{27}}\)
Câu 9: Điện từ trường bao gồm:
A. Điện trường biến thiên và từ trường biến thiên.
B. chỉ có từ trường biến thiên.
C. chỉ có điện trường biến thiên.
D. Điện trường và từ trường không biến thiên.
Câu 10: Tia nào sau đây khó quan sát hiện tượng giao thoa nhất ?
A. Tia hồng ngoại.
B. Tia tử ngoại.
C. Tia X.
D. Ánh sáng nhìn thấy.
ĐÁP ÁN
1.D | 2.B | 3.B | 4.A | 5.D | 6.B | 7.D | 8.D | 9.A | 10.C |
...
---(Nội dung tiếp theo của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 12 năm 2021 Trường THPT Trần Quốc Tuấn. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.