Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 12 năm 2021 Trường THPT Nguyễn An Ninh

TRƯỜNG THPT NGUYỄN AN NINH

ĐỀ ÔN TẬP HÈ NĂM 2021

MÔN VẬT LÝ 12

Thời gian 45 phút

 

 

1. ĐỀ SỐ 1

A.PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Khi quả nặng của một con lắc đơn đi từ vị trí cân bằng đến vị trí biên thì nhận định nào dưới đây là sai?

A.Li độ góc tăng dần.

B.Gia tốc tăng dần

C.Tốc độ giảm.

D.Lực căng dây tăng.

Câu 2: Trong dao động cưỡng bức hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi

A.tần số của lực cưỡng bức lớn hơn tần số riêng của hệ dao động.

B.tần số của lực cưỡng bức nhỏ hơn tần số riêng của hệ dao động.

C.tần số của lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ dao động.

D.biên độ dao động của lực cưỡng bức lớn hơn biên độ dao động riêng của hệ dao động.

Câu 3: Trong một dao động điều hòa, khi biết tần số góc \(\omega ,\)  biên độ A. Công thức liên hệ giữa vận tốc v của vật với li độ của vật ở cùng thời điểm có dạng

\(\begin{array}{l}A.{x^2} = \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} + {A^2}\\B.\dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} = {A^2} - {x^2}\\C.{x^2} = \dfrac{{{\omega ^2}}}{{{v^2}}} + {A^2}\\D.{A^2} = \dfrac{{{\omega ^2}}}{{{v^2}}} + {x^2}\end{array}\)

Câu 4: Một con lắc lò xo có độ cứng k treo thẳng đứng, đầu trên gắn cố định còn đầu dưới treo quả cầu nhỏ ở nơi có gia tốc trọng trường g. Khi vật ở vị trí cân bằng lò xo có độ dãn \(\Delta l.\)  Cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ \(A(A > \Delta l).\)  Lực đàn hồi (F) của lò xo có độ lớn nhỏ nhất trong quá trình dao động là

\(\begin{array}{l}A.F = kA\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.F = k(A - \Delta l)\\C.F = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.F = \Delta l\end{array}\)

Câu 5: Một con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ \((\sin {\alpha _0} \approx {\alpha _0}(rad).\)  Tần số dao động của nó được tính bằng công thức

\(\begin{array}{l}A.\dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{g}{l}} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.\dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{l}{g}} \\C.2\pi \sqrt {\dfrac{l}{g}} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.2\pi \sqrt {\dfrac{g}{l}} \end{array}\)

Câu 6: Tại một vị trí dao động, nếu tăng chiều dài của con lắc đơn lên 2 lần thì tần số dao động của con lắc sẽ

A.tăng 2 lần               

B.giảm 2 lần

C.tăng \(\sqrt 2 \)  lần

D.giảm \(\sqrt 2 \) lần.

Câu 7: Một con lắc đơn với dây treo có độ dài l được thả không vận tốc ban đầu từ vị trí có biên độ góc \({\alpha _0}.\)  Tốc độ của con lắc khi nó đi qua vị trí có li độ góc \(\alpha \)  được tính bằng công thức: 

\(\begin{array}{l}A.v = 2gl(cos\alpha  - cos{\alpha _0})\\B.v = 2gl(cos{\alpha _0} - cos\alpha )\\C.v = \sqrt {2gl(cos\alpha  - cos{\alpha _0})} \\D.v = \sqrt {2gl(cos{\alpha _0} - cos\alpha )} \end{array}\)

Câu 8: Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = 20cos(2\pi t + \pi )\,(cm).\)  Thời điểm để vật đi qua vị trí có li độ \(x = 10\sqrt 2 \,cm\)  theo chiều âm quy ước là:

\(\begin{array}{l}A.\dfrac{5}{8}s\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.\dfrac{{14}}{8}s\\C.\dfrac{8}{7}s\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.\dfrac{8}{{14}}s\end{array}\)

Câu 9: Một con lắc lò xo có khối lượng m = 20g, được kích thích cho dao động với phương trinh \(x = 10cos(10t)\,(cm).\)  Năng lượng đã truyền cho vật là:

A.0,01J                       

B.0,1J

C.10J                          

D.100J

Câu 10: Hai lò xo k1, k2 có cùng độ dài. Một vật nặng khi treo vào lò xo k1 thì dao động với chu kì T1 = 0,3s, khi treo vào lò xo k2 thì dao động với chu kì T2 = 0,4s. Ghép song song hai lò xo đó với nhau rồi treo vật nặng đó vào thì chu kì dao động của vật là:

A.T = 0,5s                  

B.T = 0,24s

C.T = 0,36s                

D.T = 0,48s

B.PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1 ( 3 điểm): Trong một thí nghiệm Y-âng khoảng cách giữa hai khe là 0,4mm; khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1m. Ánh sáng chiếu vào hai khe là ánh sáng vàn có bước sóng \(0,59\mu m.\)

a) Khoảng cách vân giao thoa bằng bao nhiêu.

b) Biết bề rộng của vùng giao thoa quan sát được trên màn là 30mm.Tính số vân sáng, vân tối quan sát được.

c) Nếu ánh sáng chiếu vào hai khe là ánh sáng trắng thì hiện tượng quan sát được sẽ như thế nào?

Câu 2 ( 2 điểm): Một phần tử của môi trường tại điểm M, cách tâm sóng O một khoảng x = 2cm, dao động với phương trình \({u_M} = 3cos\left( {2\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\,(cm).\)

Viết phương trình dao động tại tâm sóng O. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 2 m/s. 

Câu 3 ( 3 điểm) : Một chùm bức xạ có bước sóng \(0,42\mu m\)  được chiếu vào catot của tế bào quang điện cho dòng điện bão hòa có cường độ 1,6mA. Khi UAK = 2,4V.

a) Tính công thoát electron của kim loại dùng làm catot.

b) Tính số electron bật ra khỏi catot trong 1 giây.

ĐÁP ÁN

1. D

2. C

3. B

4. C

5. A

6. D

7. C

8. A

9. A

10. B

Câu 1:

a) Khoảng vân \(i = \dfrac{{\lambda D}}{a} = \dfrac{{0,{{59.10}^{ - 6}}.1}}{{0,{{4.10}^{ - 3}}}} = 1,475mm\)

b) Ta có:

\(\dfrac{L}{i} = \dfrac{{{{30.10}^{ - 3}}.1}}{{1,{{475.10}^{ - 3}}}} = 20,3\) 

Vậy số vân sáng trên màn là 21 và số vân tối là 20.

c) Nếu ánh sáng chiếu vào hai khe là ánh sáng trắng thì hiện tượng quan sát được trên màn: ở giữa là vân sáng trắng trung tâm hai bên vân sáng trắng trung tâm có những dải như màu cầu vồng, tím ở trong, đỏ ở ngoài.

Câu 2:

Từ phương trình dao động của phần tử tại điểm M: \({u_M} = 3cos\left( {2\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\,(cm)\)

Suy ra phương trình dao động tại nguồn: \({u_O} = 3cos\left( {2\pi ft - \dfrac{\pi }{2} + \dfrac{{2\pi x}}{\lambda }} \right)\,(cm)\)

Với \(\begin{array}{l}f = \dfrac{\omega }{{2\pi }} = 1Hz;x = 2cm;v = 2m/s.\\\lambda  = \dfrac{v}{f} = 2m;\Delta \varphi  = \dfrac{{2\pi x}}{\lambda } = 2\pi \end{array}\)

\(\Rightarrow\) O và M cùng pha.

Vậy \({u_O} = 3cos\left( {2\pi ft - \dfrac{\pi }{2}} \right)\,(cm)\). 

Câu 3:

\(\begin{array}{l}a)\,\dfrac{{hc}}{\lambda } = A + eU\\ \Rightarrow A = \dfrac{{hc}}{\lambda } - eU \\\;\;\;\;\;\;\;\;\;= \dfrac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{0,{{42.10}^{ - 6}}}} - 1,{6.10^{ - 19}}.2,4 \\ \;\;\;\;\;\;\;\;\;= 0,{86.10^{ - 19}}J\\b)\,n = \dfrac{1}{e} = \dfrac{{1,{{6.10}^{ - 3}}}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}}} = {10^{16}}.\end{array}\)

 

---(Hết đề ôn tập số 1)---

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Hiệu số pha của hai sóng kết hợp, đồng pha truyền tới một điểm có giá trị nào nêu sau đây để khi giao thoa biên độ sóng có giá trị cực tiểu?

\(\begin{array}{l}A.\dfrac{\pi }{4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.\pi \\C.\dfrac{\pi }{2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.0\end{array}\)

Câu 2: Dao động sóng tại một điểm trên mặt một chất lỏng có biểu thức:

\(u = A\cos (20x - 2000t)\)

Với x đo bằng mét, t đo bằng giây. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là:

A.200 m/s                   

B.20 m/s

C.100 m/s                   

D.10 m/s

Câu 3: Một dây đàn có chiều dài l được giữ cố định ở hai đầu. Âm do dây phát ra có bước sóng lớn nhất bằng:

\(\begin{array}{l}A.2l\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.\dfrac{l}{2}\\C.l\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.\dfrac{l}{4}\end{array}\)

Câu 4: Cho một nguồn âm có tần số 510 Hz đặt trong nước, tốc độ truyền âm trong nước là 1530 m/s. Khoảng cách gần nhau nhất giữa hai điểm trên phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha nhau là:

A.3m                           B.1,5m

C.0,33m                      D.0,16m

Câu 5: Một sợi dây đàn hồi có độ dài 3m, được căng thẳng, một đầu dây giữ cố định đầu kia rung nhờ một cần rung để tạo một sóng dừng trên dây. Hỏi bước sóng lớn nhất của sóng dừng có thể tạo trên dây là bao nhiêu?

A.6m                          

B.12m

C.3m                          

D.1,5m

Câu 6: Trong một thì nghiệm giao thoa trên mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2. Biết khoảng cách giữa hai nguồn là S1S2 = 10 cm và bước sóng là \(\lambda  = 1,6\,cm.\)  Số điểm trên S1S2 có dao động bị triệt tiêu là:

A.10                            B.12

C.8                              D.6

Câu 7: Một sợi dây mảnh đàn hồi dài 200cm có hai đầu A, B cố định. Trên dây có một sóng dừng với tần số 60 Hz và có 5 nút sóng kể cả A và B. Bước sóng và tốc độ truyền sóng trên dây là:

A.100cm; 60m/s

B.100m; 30m/s

C.50cm; 60 m/s

D.200cm; 60m/s

Câu 8: Khi cường độ âm tăng gấp 1000 lần thì mức cường độ âm tăng

A.1000 dB              

B.20dB

C.30dB                   

D.40dB.

Câu 9: Khi khảo sát hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước tạo thành do hai nguồn kết hợp A và B dao động với tần số 12 Hz, người ta thấy đường cực đại thứ nhất tính từ đường trung trực của AB qua điểm M có hiệu khoảng cách đến A và đến B là 2,5 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:

A.45 cm/s                   

B.30 cm/s

C.60 cm/s                   

D.12 cm/s

Câu 10: Tại điểm O trên mặt nước có dao động điều hòa với chu kì 0,4s. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước v = 60 cm/s. Khoảng cách từ đỉnh sóng thứ 2 tới đỉnh sóng thứ 6 kể từ O, trên cùng một phương truyền sóng và ở cùng phía đối với O là:

A.96cm                      

B.120cm

C.24m                        

D.48cm

ĐÁP ÁN

1.B

2.C

3.A

4.B

5.A

6.B

7.A

8.C

9.B

10.A

...

---(Nội dung tiếp theo của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Sóng ngang không truyền được trong các chất

A.rắn và lỏng

B.rắn, lỏng và khí.

C.lỏng và khí

D.rắn và khí.

Câu 2: Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn có

A.cùng pha ban đầu

B.cùng biên độ dao động

C.cùng tần số

D.cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.

Câu 3: Chọn phát biểu sai

Khi khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng bằng

A.một bước sóng thì hai điểm đó dao động cùng pha.

B. một số nguyên lần nửa bước sóng thì hai điểm đó dao động ngược pha.

C.một nửa bước sóng thì hai điểm đó dao động ngược pha.

D.một số nguyên lần bước sóng thì hai điểm đó dao động cùng pha.

Câu 4: Khi có sóng dừng trên một đoạn dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng:

A.một bước sóng

B.một nửa bước sóng

C.một phần tư bước sóng.

D.hai lần bước sóng.

Câu 5: Một sóng có tần số 100 Hz truyền trong một môi trường với tốc độ 50 m/s, thì bước sóng của nó là:

A.0,5                           B.0,2

C.2,0                           D.1,0

Câu 6: Quan sát sóng nước trên hồ người ta thấy trong 32s sóng đập vào bờ 9 lần. Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kế tiếp theo phương truyền sóng là 12m. Tốc độ truyền sóng trên mặt hồ là:

A.3,32 m/s                  

B.3 m/s

C.3,76 m/s                  

D.6,0 m/s

Câu 7: Người ta làm cho đầu O một sợi dây căng thẳng dao động điều hòa theo phương vuông góc với vị trí bình thường của dây, với chu kì 1,2s. Sau 3s, dao động truyền được 12m dọc theo dây. Bước sóng của sóng truyền trên dây là:

A.4m                          

B.3,6m

C.0,3m                       

D.4,8m

Câu 8: Một nguồn đặt tại O phát sóng cơ có bước sóng bằng 10m và biên độ 2cm không đổi. Chọn gốc thời gian là lúc nguồn ở vị trí cân bằng và bắt đầu chuyển động theo chiều dương. Biết tốc độ truyền sóng là 5 m/s. Phương trình dao động tại một điểm M cách O một khoảng 2,5m là:

\(\begin{array}{l}A.{u_M} = 2cos(\pi t + \pi )\,(cm)\\B.{u_M} = 2cos\left( {\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\,(cm)\\C.{u_M} = 2cos(2\pi t + \pi )\,(cm)\\D.{u_M} = 2cos\left( {2\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\,(cm)\end{array}\)

Câu 9: Khi khảo sát hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước tạo thành do hai nguồn kết hợp A và B dao động với tần số 12 Hz, người ta thấy đường cực đại thứ nhất tính từ đường trung trực của AB qua điểm M có hiệu khoảng cách đến A và đến B là 2,5 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:

A.45 cm/s                   

B.30 cm/s

C.60 cm/s                   

D.12 cm/s

Câu 10: Tại điểm O trên mặt nước có dao động điều hòa với chu kì 0,4s. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước v = 60 cm/s. Khoảng cách từ đỉnh sóng thứ 2 tới đỉnh sóng thứ 6 kể từ O, trên cùng một phương truyền sóng và ở cùng phía đối với O là:

A.96cm                      

B.120cm

C.24m                        

D.48cm

ĐÁP ÁN

1.C

2.D

3.B

4.B

5.A

6.B

7.D

8.A

9.B

10.A

...

---(Nội dung tiếp theo của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Trong thí nghiệm Y – âng, chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng \({\lambda _1} = 0,4\mu m\) và \({\lambda _2} = 0,6\mu m\). Trên màn quan sát, gọi M và N là hai điểm nằm ở hai phía so với vân trung tâm mà M là vị trí của vân sáng bậc 11 của bức xạ \({\lambda _1}\); N là vị trí vân sáng bậc 13 của bức xạ \({\lambda _2}\). Số vân sáng quan sát được trên đoạn MN là

A. 43                                      B. 40

C. 42                                      D. 48

Câu 2. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, bước sóng của ánh sáng đơn sắc là \(0,5\mu m\), khoảng cách giữa hai khe là \(1,2mm\), khoảng cách từ hai khe tới màn \(3m\). Hai điểm MN trên màn nằm cùng phía với vân trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là \(0,4cm\) và \(1,8cm\). Số vân sáng giữa MN là:                     

A. 11.                  B. 15.

C. 10.                  D. 9.

Câu 3. Cho các sóng sau đây:

1. Tia hồng ngoại.                              

2. Tia tử ngoại.                                   

3. Tia rơn ghen.    

4. Sóng cực ngắn dùng cho truyền hình.

Hãy sắp xếp theo thứ tự tần số tăng dần

A. \(2\; \to 4\; \to 1\; \to 3\)

B. \(4 \to \;1\; \to 2 \to 3\)

C. \(2\; \to 1\; \to 4 \to \;3\)

D. \(1\; \to 2 \to \;3\; \to 4\)

Câu 4: Trong một thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380nm đến 760nm. M là một điểm trên màn, cách vân trung tâm 2cm. Trong các bức xạ cho vân sáng tại M, tổng giữa bức xạ có bước sóng dài nhất và bức xạ có bước sóng ngắn nhất là

A. 570nm        

B. 760nm

C. 417nm     

D. 1099nm

Câu 5. Tính chất quan trọng của tia X, phân biệt nó với các sóng điện từ khác là:

A. Tác dụng lên kính ảnh.

B. Khả năng ion hóa chất khí.

C. Khả năng đâm xuyên qua vải, gỗ, giấy…

D. Tác dụng làm phát quang nhiều chất.

Câu 6. Chọn câu đúng khi nói về quang phổ liên tục:

A. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng.

B. Quang phổ liên tục của một vật phụ thuộc vào bản chất của vật nóng sáng.

C. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.

D. Quang phổ liên tục phụ thuộc cả nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.

Câu 7. Chọn câu đúng. 

A. Tia X là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại.

B. Tia X do các vật bị nung nóng  ở nhiệt độ cao phát ra.

C. Tia X có thể xuyên qua tất cả mọi vật.

D. Tia X có thể được phát ra từ các đèn điện.

Câu 8. Nếu tại một nơi có một từ trường biến thiên theo thời gian thì tại đó sẽ xuất hiện:           

A. điện trường xoáy.

B. từ trường xoáy.

C. điện trường và từ trường biến thiên.

D. một dòng điện.

Câu 9. Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng có khoảng vân là \(i\). Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này vân trung tâm đến vân sáng bậc 3 bên kia vân trung tâm là

A. 12i.                                    B. 7i.

C. 6i.                                      D. i.

Câu 10. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng \(i = 0,05cos\left( {2000t} \right)\left( A \right)\). Tần số góc dao động của mạch là:

A. \(\omega  = 20000{\rm{ }}rad/s\)  

B. \(\omega  = 100{\rm{ }}rad/s\)

C. \(\omega  = 1000\pi {\rm{ }}rad/s\)  

D. \(\omega  = 2000rad/s\)

ĐÁP ÁN

1. C

2. A

3. B

4. D

5. C

6. A

7. A

8. A

9. B

10. D

...

---(Nội dung tiếp theo của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Trong mạch dao động LC, hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện và điện tích mỗi bản tụ điện biến thiên.

A. điều hòa cùng tần số, cùng pha.

B. điều hòa cùng tần số, ngược pha.

C. tuần hoàn cùng biên độ, cùng chu kì.

D. điều hòa cùng pha, khác tần số.

Câu 2: Dao động điện từ trong mạch dao động lí tưởng LC là quá trình

A. biến đổi qua lại giữa điện tích và điện trường.

B. biến đổi của dòng điện trong mạch.

C. chuyển hóa tuần hoàn giữa năng lượng từ trường và năng lượng điện trường.

D. biến đổi giữa điện trường và từ trường.

Câu 3: Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm cuộn cảm \(L = {4.10^{ - 6}}H\)  và tụ điện có điện dung C. Để thu được sóng điện từ có bước sóng 250m thì điện dung của tụ điện trong mạch phải có giá trị nào sau đây? Lấy \({\pi ^2} = 10.\)

A.4,34 nF                   

B.3,44 nF

C.3,44 pF                   

D.4,34 pF.

Câu 4: Chọn phát biểu đúng

Sóng điện từ

A. là sóng dọc có mang theo năng lượng.

B. có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang giống như sóng cơ.

C. luôn là sóng ngang vì nó truyền được trong chân không và vecto cảm ứng từ vuông pha với véc tơ cùng độ điện trường.

D. luôn là sóng ngang vì vecto cường độ điện trường và vecto cảm ứng từ vuông góc với nhau và cùng vuông góc với phương truyền sóng.

Câu 5: Một mạch dao động lí tưởng LC đang thực hiện dao động điện từ tự do. Dòng điện cực đại trong mạch là I0.Tại thời điểm năng lượng từ trường bằng năng lượng điện trường thì cường độ dòng điện trong mạch là:

\(\begin{array}{l}A.{I_0}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.\dfrac{{{I_0}}}{2}\\C.2{I_0}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.\dfrac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }}\end{array}\)

Câu 6: Năng lượng điện trường trong tụ điện biến thiên tuần hoàn với chu kì T, dòng điện qua cuộn cảm của mạch biến thiên.

A. điều hòa với chu kì T

B. điều hòa với chu kì 2T

C. điều hòa với chu kì \(\dfrac{T}{2}\)

D. tuần hoàn với chu kì T.

Câu 7: Chọn phát biểu đúng về mạch dao động

A. Điện dung của tụ điện trong mạch dao động càng nhỏ thì tần số dao động điện từ càng lớn.

B. Độ tự cảm của cuộn dây trong mạch dao động nhỏ thì chu kì dao động điện từ càng lớn.

C. Mạch dao động là một mạch điện gồm có cuộn cảm và tụ điện.

D. Năng lượng điện từ trong mạch dao động biến thiên điều hòa theo thời gian.

Câu 8: Một mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm 5mH và tụ điện có điện dung \(50\mu F.\)  Chu kì dao động điện từ riêng của mạch dao động là:

\(\begin{array}{l}A.3,{14.10^{ - 4}}s\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.99,3s\\C.3,{14.10^{ - 3}}s\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.0,314s\end{array}\)

Câu 9: Mạch dao động lí tưởng LC đang thực hiện dao động điện từ tự do. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0, điện tích cực đại trên hai bản tụ là U0. Mạch dao động này có thể thu sóng điện từ có tần số góc được tính bởi biểu thức nào sau đây?

\(\begin{array}{l}A.\dfrac{{{I_0}}}{{{Q_0}}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.\dfrac{{{I_0}}}{Q}\\C.\dfrac{Q}{{{I_0}}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.\dfrac{Q}{I}\end{array}\)

Câu 10: Một mạch dao động LC có tần số dao động riêng là f1=90kHz nếu dùng tụ điện C1 có tần số f2=120kHz nếu dùng tụ điện C2. Khi dùng tụ điện có điện dung C = C1+C2 thì tần số dao động riêng của mạch là:

A.210 kHz              

B.72 kHz

C.30 kHz                

D.105 kHz

Đáp án

1. A

2. C

3. A

4. D

5. D

6. B

7. A

8. C

9. A

10. B

...

---(Nội dung tiếp theo của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 12 năm 2021 Trường THPT Nguyễn An Ninh. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?