Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 12 năm 2021 Trường THPT Sương Nguyệt Anh

TRƯỜNG THPT SƯƠNG NGUYỆT ANH

ĐỀ ÔN TẬP HÈ NĂM 2021

MÔN VẬT LÝ 12

Thời gian 45 phút

 

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R và tụ điện có điện dung \(C = \dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{{3\pi }}F\)  mắc vào mạch điện xoay chiều có giá trị điện áp hiệu dụng 150V, tần số 50Hz và cường độ dòng điện chạy trong mạch có giá trị hiệu dụng là \(\dfrac{{\sqrt 5 }}{5}A.\)  Điện trở thuần R có giá trị bằng

\(\begin{array}{l}A.50\Omega \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.150\Omega \\C.200\Omega \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.100\Omega \end{array}\)

Câu 2: Cho một đoạn mạch xoay chiều AMNB. Trong đó AM chứa tụ điện, MN chứa điện trở thuần, NB chứa cuộn cảm thuần. Biết \({U_{AN}} = 200V,{U_{MB}} = 150V,\)  điện áp tức thời uAN vuông pha với uMB, cường  độ dòng điện chạy trong mạch có giá trị hiệu dụng 2A, tần số 50Hz. Độ tự cảm có giá trị bằng

\(\begin{array}{l}A.\dfrac{{0,45}}{\pi }H\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.\dfrac{{1,45}}{\pi }H\\C.0,45H\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.0,25H\end{array}\)

Câu 3: Cho đoạn mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, trong đó L thay đổi được. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch có biểu thức \(u = 200\sqrt 2 cos(100\pi t)\,(V).\)  Biết khi \(L = {L_1} = \dfrac{{3\sqrt 3 }}{\pi }H\)  và khi \(L = {L_2} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{\pi }H\)  thì cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong đoạn mạch đều bằng nhau nhưng giá trị tức thời lệch pha nhau một góc là \(\dfrac{{2\pi }}{3}.\)  Điện trở R có giá trị bằng

\(\begin{array}{l}A.200\sqrt 3 \Omega \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.200\Omega \\C.100\sqrt 3 \Omega \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.100\Omega \end{array}\)

Câu 4: Một đoạn mạch xoay chiều gồm hai trong ba phần tử: điện trở thuần R, tụ điện có dung kháng ZC, cuộn cảm có cảm kháng ZL, được mắc nối tiếp. Biết điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch là \(u = 120\sqrt 2 cos(100\pi t)\,(V).\)  Cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức \(i = 1,2cos\left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{4}} \right)\,(A).\)  Điện trở hoặc cảm kháng hoặc dung kháng của hai phần tử đó là:

\(\begin{array}{l}A.R = {Z_L} = 100\Omega \\B.R = {Z_C} = 100\Omega \\C.{Z_L} = {Z_C} = 25\sqrt 2 \Omega \\D.R = {Z_L} = 25\sqrt 2 \Omega \end{array}\)

Câu 5: Cho đoạn mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp \(u = 100\sqrt 2 cos(100\pi t).\)  Biết công suất tiêu thụ trên đoạn mạch là 100W, dòng điện chạy trong mạch nhanh hơn điện áp một góc \(\dfrac{\pi }{4}\)  và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần là \(50\sqrt 2 V.\)  Điện dung C của tụ điện có giá trị bằng

\(\begin{array}{l}A.\dfrac{{{{4.10}^{ - 4}}}}{\pi }F\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.\dfrac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }F\\C.\dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.26,38F\end{array}\)

Câu 6: Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = \dfrac{{0,2}}{\pi }H\)  nối tiếp và tụ điện có điện dung \(C = \dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F.\)  Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U=200V. Để công suất tiêu thụ điện trên đoạn mạch là P=240W thì giá trị của điện trở là

\(\begin{array}{l}A.60\Omega \,hay\,160\Omega \\B.60\Omega \,hay\,106,7\Omega \\C.60\Omega \,hay\,30\Omega \\D.60\Omega \,hay\,180\Omega \end{array}\)

Câu 7: Trong mạch điện xoay chiều ba pha mắc kiểu hình sao, mối liên hệ giữa giá trị hiệu dụng của điện áp dây Ud và điện áp pha Up là

\(\begin{array}{l}A.{U_d} = 3{U_p}\\B.{U_p} = \sqrt 3 {U_d}\\C.{U_p} = 3{U_d}\\D.{U_d} = \sqrt 3 {U_p}\end{array}\)

Câu 8: Một máy điện áp lí tưởng có số vòng dây ở cuộn sơ cấp gấp hai lần cuộn dây thứ cấp. Nối hai đầu cuộn sơ cấp với nguồn điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng U1=220V và cường độ hiệu dụng I1=2A, khi đó điện áp hiệu dụng và cường độ dòng điện hiệu dụng ở cuộn sơ cấp là:

\(\begin{array}{l}A.{U_2} = 110V;{I_2} = 4A\\B.{U_2} = 440V;{I_2} = 1A\\C.{U_2} = 110V;{I_2} = 1A\\D.{U_2} = 440V;{I_2} = 4A.\end{array}\)

Câu 9: Cho đoạn mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Biết điện áp đặt vào đầu đoạn mạch \(u = 100cos(100\pi t)\,(V),\)  điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần UL=50V, công suất tiêu thụ điện trên đoạn mạch P=50W và dòng điện sớm pha \(\dfrac{\pi }{4}\)  so với điện áp. Điện trở R và dung kháng ZC có giá trị là:

\(\begin{array}{l}A.R = 100\Omega ;{Z_C} = 50\Omega \\B.R = 50\Omega ;{Z_C} = 50\Omega \\C.R = 50\Omega ;{Z_C} = 100\Omega \\D.R = 100\Omega ;{Z_C} = 100\Omega \end{array}\)

Câu 10: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = {U_0}cos(\omega t)\)  thì dòng điện trong mạch là \(i = {I_0}cos\left( {\omega t + \dfrac{\pi }{3}} \right).\)  Đoạn mạch này luôn có:

\(\begin{array}{l}A.{Z_L} < {Z_C}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.{Z_L} > {Z_C}\\C.{Z_L} = R\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.{Z_L} = {Z_C}\end{array}\)

TỰ LUẬN

Câu 1: Độ dịch chuyển về phía đỏ của bức xạ \(\lambda  = {10^{ - 10}}m\) do một quaza phát ra là 10-11m. Tính khoảng cách từ Trái Đất tới quaza.

Câu 2: Ban đầu có 10,5 gam poloni \(({}_{84}^{210}Po),\)  phóng xạ ra hạt nhân con là chì \(({}_{82}^{206}Pb).\)  Biết chu kì bán rã của \({}_{84}^{210}Po\) là 138 ngày. Hãy tính độ phóng xạ của poloni lúc có được 5,15gam chì.

Câu 3Một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng. Biết rằng lúc t = 0 vật ở vị trí có li độ x =  -1 cm và được truyền vận tốc 20 cm/s hướng sang trái. Đặt trục tọa độ Ox nằm ngang, gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng và chiều dương sang trái. Bỏ qua khối lượng của lò xo. Cho biết: lò xo có độ cứng k = 80 N/m; vật nặng có khối lượng m = 200g. Viết phương trình dao động của vật.

Câu 4Điện áp ở hai đầu đoạn mạch là \(u = 400cos\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right)\,(V)\)  thì cường độ dòng điện \(i = 1cos\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)\,(A).\)  Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch.

ĐÁP ÁN

1. B

2. A

3. D

4. A

5. C

6. B

7. D

8. A

9.C

10. B

Câu 1:

Ta có: \(\dfrac{{\Delta \lambda }}{\lambda } = \dfrac{v}{c}\)

\(\Rightarrow v = \dfrac{{\Delta \lambda }}{\lambda }.c = \dfrac{{{{10}^{ - 11}}}}{{{{10}^{ - 10}}}}{.3.10^8}.\)

V=3.107m/s. Tốc độ chuyển động của quaza là 3.107 m/s.

Theo định luật Hớp-bơn v=Hd:

\( \Rightarrow d = \dfrac{v}{H} = \dfrac{{{{3.10}^7}}}{{1,{{7.10}^{ - 2}}}}\)

D=1,764.109 (năm ánh sáng)

Quaza cách Trái Đất 1764 triệu năm ánh sáng hay 16,69.1021 km.

Câu 2: 

Phương trình phân rã phóng xạ: \({}_{84}^{210}Po \to {}_{82}^{206}Pb + {}_2^4He\)

Theo phương trình phóng xạ cứ 1 hạt nhân \({}_{84}^{210}Po\)  bị phân rã sẽ sinh ra 1 hạt nhân \({}_{82}^{206}Pb.\)

Do đó ta có: \(\Delta N = {N_{Pb}} = \dfrac{{{m_{Pb}}.{N_A}}}{{{A_{Pb}}}} \)\(\,= \dfrac{{5,15.6,{{023.10}^{23}}}}{{206}} = 0,{15.10^{23}}\,\text{hạt}.\)

Số hạt nhân \({}_{84}^{210}Po\)  ban đầu: \({N_0} = \dfrac{{{m_{Pb}}.{N_A}}}{{{A_{Po}}}} = \dfrac{{10,5.6,{{023.10}^{23}}}}{{210}}\)

Suy ra số hạt nhân \({}_{84}^{210}Po\)   khi có được 5,15g \({}_{82}^{206}Pb = 0,{3.10^{23}}\,\text{hạt}.\)

\(N = {N_0} - \Delta N = 0,{15.10^{23}}\,\text{hạt}.\)

Vậy độ phóng xạ của \({}_{84}^{210}Po\)   khi đó là

\(H = N.l = \dfrac{{N.\ln 2}}{T} \)\(\,= \dfrac{{0,{{15.10}^{23}}.0,693}}{{138.86400}} = 0,{87.10^{15}}\,Bq.\)

Câu 3:

\(\begin{array}{l}\omega  = \sqrt {\dfrac{k}{m}}  = \sqrt {\dfrac{{80}}{{0,2}}}  = 20\,rad/s\\Khi\,t = 0;x =  - 1cm,v = 20cm/s\end{array}\)

Do đó ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} - 1 = Acos\varphi \\20 =  - \omega A\sin \varphi \end{array} \right. \)

\(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 = Acos\varphi \\20 =  - 20A\sin \varphi \end{array} \right. \)

\(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}A = \sqrt 2 cm\\\varphi  = \dfrac{\pi }{4}\end{array} \right.\)

Phương trình dao động của vật là: \(x = \sqrt 2 cos\left( {20\pi t + \dfrac{\pi }{4}} \right)\,(cm)\)

Câu 4:

\(P = UIcos\varphi  = \dfrac{{400}}{{\sqrt 2 }}.\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}.cos\dfrac{\pi }{6} = 100\sqrt 3 {\rm{W}}.\)

 

---(Hết đề ôn tập số 1)---

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch LC lí tưởng là:

\(i = 0,6\sin \left( {{{4.10}^6}t + \dfrac{\pi }{4}} \right)\,(A)\)

Điện tích lớn nhất của tụ điện có giá trị bằng

\(\begin{array}{l}A.0,6C\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.2,{4.10^{ - 4}}C\\C{.15.10^{ - 6}}C\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.2,{4.10^{ - 6}}C\end{array}\)

Câu 2: Trong mạch dao động LC lí tưởng, cứ sau những khoảng thời gian bằng 0,05s thì năng lượng điện trường lại bằng năng lượng từ trường. Chu kì dao động của mạch là:

A.0,2s                         

B.0,1s

C.0,05s                       

D.0,025s

Câu 3: Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tụ cảm L và tụ điện có điện dung C, tần số dao động của mạch là 1 Hz. Nếu mắc thêm một tụ điện có điện dung C0=3C song song với tụ điện C của mạch thì tần số dao động của mạch là

A.2Hz                        

B.0,5Hz

C.0,2Hz                      

D.5Hz

Câu 4: Cường độ tức thời của dòng điện trong mạch dao động LC là \(i = 50\sin 2000t\,(mA).\)  Tụ điện có điện dung \(C = 5\mu F.\)  Độ tự cảm của cuộn cảm là

A.50mH                     

B.25mH

C.5mH                       

D.250mH

Câu 5: Một sóng điện từ có tần số f = 150 MHz và truyền đi với tốc độ \(c = {3.10^8}\,m/s.\)

Bước sóng \(\lambda \)  của sóng điện từ này là

A.0,20m                     

B.2m

C.45m                        

D.0,5.1016m

Câu 6: Trong một mạch dao động LC lí tưởng, có dao động điện từ tự do. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện cực đại qua mạch lần lượt là U0 và I0. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị \(\dfrac{{{I_0}}}{2}\)  thì độ lớn hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là:

\(\begin{array}{l}A.\dfrac{3}{4}{U_0}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}{U_0}\\C.\dfrac{1}{2}{U_0}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.\dfrac{{\sqrt 3 }}{4}{U_0}\end{array}\)

Câu 7: Mạch dao động của máy thu sóng vô tuyến có tụ điện với điện dung C và cuộn cảm với độ tự cảm L, thu được sóng điện từ có bước sóng 20m. Để thu được sóng điện từ có bước sóng 40m, người ta phải mắc song song với tụ điện của mạch dao động trên một tụ điện có điện dung C’ bằng

A.4C                            B.1C

C.2C                            D.3C

Câu 8: Một mạch dao động khi dùng tụ điện C1 và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì tần số riêng của mạch f1=10MHz, khi dùng tụ điện C2 và cuộn cảm L thì tần số riêng của mạch là f2=7,5MHz. Khi mạch dao động dùng hai tụ C1 và C2 ghép nối tiếp với cuộn cảm L nói trên thì tần số dao động riêng của mạch là:

A.12,5MHz                

B.25MHz

C.50kHz                     

D.17,5MHz

Câu 9: Mạch dao động lí tưởng LC đang thực hiện dao động điện từ tự do. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0, điện tích cực đại trên hai bản tụ là U0. Mạch dao động này có thể thu sóng điện từ có tần số góc được tính bởi biểu thức nào sau đây?

\(\begin{array}{l}A.\dfrac{{{I_0}}}{{{Q_0}}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.\dfrac{{{I_0}}}{Q}\\C.\dfrac{Q}{{{I_0}}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.\dfrac{Q}{I}\end{array}\)

Câu 10: Một mạch dao động LC có tần số dao động riêng là f1=90kHz nếu dùng tụ điện C1 có tần số f2=120kHz nếu dùng tụ điện C2. Khi dùng tụ điện có điện dung C = C1+C2 thì tần số dao động riêng của mạch là:

A.210 kHz              

B.72 kHz

C.30 kHz                

D.105 kHz

ĐÁP ÁN

1. C

2. A

3. B

4. A

5. C

6. B

7. D

8. A

9. A

10. B

...

---(Nội dung tiếp theo của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Khi nói về tính chất của tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng nhiệt.

B. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại cùng có bản chất sóng điện từ.

C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là các bức xạ không nhìn thấy.

D. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng tia tử ngoại.

Câu 2: Tia Rơnghen là sóng điện từ:

A. Có bước sóng ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại

B. Không có khả năng đâm xuyên

C. Được phát ra từ những vật bị nung nóng đến 500oC.

D. Mắt thường nhìn thấy được.

Câu 3: Bức xạ có bước sóng khoảng từ 10-9 m đến 4.10-7 m là sóng nào dưới đây:

A. Tia Rơnghen

B. Ánh sáng nhìn thấy

C. Tia tử ngoại

D. Tia hồng ngoại

Câu 4: Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:

A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.

B. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại.

C. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.

D. tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.

Câu 5: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc bằng khe Young, khi đưa toàn bộ hệ thống từ không khí vào trong môi trường có chiết suất n, thì khoảng vân giao thoa thu được trên màn thay đổi như thế nào?

A. Giữ nguyên

B. Tăng lên n lần

C. Giảm n lần

D. Tăng n2 lần

Câu 6: Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì

A. chùm sáng bị phản xạ toàn phần.

B. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.

C. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần.

D. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng

Câu 7: Chùm tia ló ra khỏi lăng kính trong một máy quang phổ, trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là:

A. Một chùm phân kỳ màu trắng

B. Một chùm phân kỳ nhiều màu

C. Một tập hợp nhiêu chùm tia song song, mỗi chùm có một màu

D. Một chùm tia song song

Câu 8: Cường độ của chùm ánh sáng đơn sắc truyền trong một môi trường hấp thụ ánh sáng

A. giảm tỉ lệ nghịch với bình phương độ dài đường đi.

B. giảm tỉ lệ nghịch với độ dài đường đi.

C. giảm theo hàm số mũ của độ dài đường đi.

D. không phụ thuộc độ dài đường đi.

Câu 9: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a = 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = l,5m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ = 0,6μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4mm có vân sáng bậc:

A. 6     B. 3

C. 2     D. 4

Câu 10: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc λ = 0,5μm, khoảng cách giữa 2 khe là 0,2mm khoảng cách từ 2 khe tới màn là 80cm. Điếm M cách vân trung tâm 0,7cm thuộc:

A. vân sáng bậc 4        

B. vân sáng bậc 3

C. vân tối thứ 3            

D. vân tối thứ 4

ĐÁP ÁN

1. D

2. A

3. C

4. A

5. C

6. B

7. C

8. C

9. B

10. D

...

---(Nội dung tiếp theo của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là \(a\), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là \(D\), bước sóng ánh sáng chiếu vào hai khe là \(\lambda \), khoảng vân \(i\)  là:

A. \(i = \frac{D}{{a\lambda }}\)

B. \(i = \;\frac{{\lambda D}}{a}\)

C. \(i = \frac{{aD}}{\lambda }\)

D. \(i = \frac{a}{{D.\lambda }}\)

Câu 2: Mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(1mH\) và tụ điện có điện dung \(0,1\mu F\). Dao động điện từ riêng của mạch có tần số góc là

A. \({3.10^5}rad/s\)               

B. \({4.10^5}rad/s\)

C. \({10^5}rad/s\)                  

D. \({2.10^5}rad/s\)

Câu 3: Tia tử ngoại được phát ra từ nguồn nào dưới đây

A. Hồ quang điện

B. Máy sấy

C. Lò nướng

D. Bếp củi

Câu 4: Một mạch dao động LC gồm  cuộn dây độ tự cảm L và tụ điện có điện dung \(C = \frac{{0,8}}{\pi }\mu F\). Tần số riêng của dao động trong mạch bằng \(12,5kHz\) thì L bằng

A. \(\frac{1}{\pi }mH\)          

B. \(\frac{3}{\pi }mH\)

C. \(\frac{4}{\pi }mH\)          

D. \(\frac{2}{\pi }mH\)

Câu 5: Sóng nào sau đây có thể phản xạ trên tầng điện ly?

A. Sóng ngắn.

B. Sóng trung.

C. Sóng dài.

D. Sóng cực ngắn.

Câu 6: Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng \(0,5\mu m\) khi bị chiếu sáng bởi bức xạ \(0,3\mu m\). Hãy tính phần năng lượng photon mất đi trong quá trình trên.

A. \(2,{65.10^{ - 19}}J\)

B.  \(26,{5.10^{ - 19}}\;J\)

C.  \({265.10^{ - 19}}J\)

D.  \(2,{65.10^{ - 18}}J\)

Câu 7: Các bức xạ thuộc dãy Banme do nguyên tử Hiđrô phát ra khi nó chuyển từ các trạng thái có mức năng lượng cao hơn về mức năng lượng:

A. N                                       B. M

C. L                                        D. K

Câu 8: Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô (H), dãy Laiman có

A. tất cả 5 vạch bức xạ đều nằm trong vùng tử ngoại

B. vô số vạch bức xạ nằm trong vùng tử ngoại.

C. vô số vạch bức xạ nằm trong vùng hồng ngoại.

D. tất cả 5 vạch bức xạ đều nằm trong vùng hồng ngoại.

Câu 9: Năng lượng của 1 photon:

A. giảm dần theo thời gian

B. giảm khi khoảng cách tới nguồn tăng

C. không phụ thuộc vào khoảng cách tới nguồn

D. giảm khi truyền qua môi trường hấp thụ

Câu 10: Kí hiệu:

I - Tạo dao động cao tần,

II - Tạo dao động âm tần,

III - Khuyếch đại dao động,

IV - Biến điệu,

V- Tách sóng.

Việc phát sóng điện từ không có giai đoạn nào sau đây:

A. \(I,II\)       

B. \(IV\)

C. \(V,III\)     

D. \(V\)

Đáp án

1.B

2.C

3.A

4.D

5.A

6.A

7.C

8.B

9.C

10.D

...

---(Nội dung tiếp theo của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng được thực hiện trong không khí, 2 khe S1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng vân đo được là 1,2mm. Nếu thí nghiệm được thực hiện trong một chất lỏng thì khoảng vân là 1 mm. Chiết suất của chất lỏng là:

A. 1,33            

B. 1,2

C. 1,5              

D. 1,7

Câu 2: Trong thí nghiệm Young, khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,589μm thì quan sát được 13 vân sáng còn khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thì quan sát được 11 vân sáng. Bước sóng λ có giá trị

A. 0,696μm     

B. 0,6608μm

C. 0,6860μm    

D. 0,6706μm

Câu 3: Thực hiện giao thoa ánh sáng với 2 nguồn kết hợp cách nhau 4mm bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6μm. Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm là 0,9mm. Tính khoảng cách từ hai nguồn đến màn?

A. 20cm          

B. 2.103 mm

C. 1,5m           

D. 2cm

Câu 4: Trong thí nghiệm Young nguồn là ánh sáng trắng, độ rộng của quang phổ bậc 3 là l,8mm thì quang phổ bậc 8 rộng:

A. 2,7mm    

B. 3,6mm

C. 3,9mm    

D. 4,8mm

Câu 5: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe là 0,5mm, từ hai khe đến màn giao thoa là 2m. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm là 4,5.10-7m. Xét điểm M ở bên phải và cách vân trung tâm 5,4mm; điểm N ở bên trái và cách vân trung tâm 9mm. Từ điểm M đến N có bao nhiêu vân sáng?

A. 8                 

B. 9

C. 7                 

D. 10

Câu 6Bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 7,6.10-7m đến 10-3m thuộc loại sóng nào dưới đây?

A.Ánh sáng nhìn thấy.

B.Tia tử ngoại.

C.Tia hồng ngoại.

D.Tia X.

Câu 7Một bức xạ hồng ngoại có bước sóng 0,5.10-3mm. Một bức xạ tử ngoại có bước sóng 100mm. Bức xạ nào có tần số lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?

A.Bức xạ tử ngoại có tần số lớn hơn và lớn hơn 40 lần.

B.Bức xạ tử ngoại có tần số lớn hơn và lớn hơn 50 lần.

C.Bức xạ tử ngoại có tần số lớn hơn và lớn hơn 45 lần.

D.Bức xạ tử ngoại có tần số lớn hơn và lớn hơn 60 lần.

Câu 8Chọn phát biểu sai

A.Tia tử ngoại có tần số nhỏ hơn tần số tia hồng ngoại.

B.Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều không nhìn thấy bằng mắt thướng.

C.Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng nhiệt.

D.Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có bản chất là sóng điện từ.

Câu 9Chiếu ánh sáng trắng có bước sóng từ \(0,38\mu m\)  đến \(0,76\mu m\)  vào hai khe trong thí nghiệm Y-âng. Tại vị trí ứng với vân sáng bậc 3 của ánh sáng tím có bước sóng \(\lambda  = 0,4\mu m\)  còn có vân sáng của ánh sáng có bước sóng bằng

\(\begin{array}{l}A..0,48\mu m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.0,55\mu m\\C.0,65\mu m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.0,60\mu m\end{array}\)

Câu 10Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng, dùng hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng \({\lambda _1} = 0,5\mu m\)  (màu xanh) và \({\lambda _2} = 0,4\mu m\)  (màu tím). Khoảng cách giữa hai khe a=1mm, khoảng cách từ khe đến màn D=1m. Vị trí có cả vân tím và vân xanh gần nhất cách vân trung tâm một khoảng bằng

A.4,5mm                    

B.4mm

C.4,812mm                

D.2mm

ĐÁP ÁN

1. B

2. A

3. B

4. D

5. B

6. C

7. B

8. A

9. D

10. D

...

---(Nội dung tiếp theo của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 12 năm 2021 Trường THPT Sương Nguyệt Anh. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?