TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU | ĐỀ ÔN TẬP HÈ NĂM 2021 MÔN: VẬT LÝ 12 Thời gian: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Gọi N0 là số hạt nhân của một chất phóng xạ ở thời điểm t = 0 và λ là hằng số phóng xạ của nó. Theo định luật phóng xạ, công thức tính số hạt nhân chưa phân rã của chất phóng xạ ở thời điểm t là
A. \(N = {N_0}{e^{ - \lambda t}}\)
B. \(N = {N_0}\ln \left( {2{e^{ - \lambda t}}} \right)\)
C. \(N = \frac{1}{2}{N_0}{e^{ - \lambda t}}\)
D. \(N = {N_0}{e^{\lambda t}}\)
Câu 2: Giả sử ban đầu có Z prôtôn và N nơtron đứng yên, chưa liên kết với nhau, có khối lượng tổng cộng là m0, khi chúng kết hợp lại với nhau thì tạo thành một hạt nhân có khối lượng m. Gọi c là vận tốc ánh sáng trong chân không. Năng lượng liên kết của hạt nhân này được xác định bởi biểu thức
A. ΔE = (m0 - m).c2.
B. ΔE = m0.c2.
C. ΔE = m.c2.
D. ΔE = (m0 - m).c.
Câu 3: Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng thu năng lượng?
A. Phản ứng nhiệt hạch
B. Phản ứng mà trong đó tổng độ hụt khối của các hạt nhân sinh ra lớn hơn tổng độ hụt khối của các hạt nhân tham gia phản ứng
C. Phản ứng mà trong đó tổng độ hụt khối của các hạt nhân sinh ra bé hơn tổng độ hụt khối của các hạt nhân tham gia phản ứng
D. Phản ứng mà trong đó tổng độ hụt khối của các hạt nhân sinh ra bằng tổng độ hụt khối của các hạt nhân tham gia phản ứng
Câu 4: Trong các phân rã α, β và γ thì hạt nhân bị phân rã mất nhiều năng lượng nhất xảy ra trong phân rã:
A. γ
B. Cả 3 phân rã α, β và γ hạt nhân mất năng lượng như nhau
C. α
D. β
Câu 5: Quá trình biến đổi phóng xạ của một chất phóng xạ:
A. Phụ thuộc vào nhiệt độ cao hay thấp
B. Xảy ra như nhau trong mọi điều kiện
C. Phụ thuộc vào chất đó ở trạng thái đơn chất hay thành phần của một hợp chất
D. Phụ thuộc vào chất đó thể rắn hay thể khí
Câu 6: Hạt nhân \({}_{88}^{226}Ra\) biến đổi thành hạt nhân \({}_{86}^{226}Rn\) do phóng xạ:
A. β+.
B. α và β-.
C. α.
D. β-
Câu 7: Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết:
A. tính riêng cho hạt nhân ấy.
B. của một cặp prôtôn-prôtôn.
C. tính cho một nuclôn.
D. của một cặp prôtôn-nơtron.
Câu 8: Hạt nhân Uranium có 92 proton và tổng cộng 143 notron, kí hiệu hạt nhân là:
A. \({}_{92}^{327}U\)
B. \({}_{92}^{235}U\)
C. \({}_{235}^{92}U\)
D. \({}_{92}^{143}U\)
Câu 9: Trong phóng xạ α thì hạt nhân con:
A. Lùi 2 ô trong bảng phân loại tuần hoàn
B. Tiến 2 ô trong bảng phân loại tuần hoàn
C. Lùi 1 ô trong bảng phân loại tuần hoàn
D. Tiến 1 ô trong bảng phân loại tuần hoàn
Câu 10: Một chất phóng xạ sau 10 ngày đêm giảm đi 3/4 khối lượng ban đầu. Chu kì bán rã là:
A. 20 ngày
B. 5 ngày
C. 24 ngày
D. 15 ngày
Câu 11: Hạt nhân \({}_{88}^{226}Ra\) biến đổi thành hạt nhân \({}_{86}^{222}Rn\) bằng cách phát ra
A.một hạt \(\alpha \) kèm theo một hạt \({\beta ^ - }.\)
B.một hạt \(\alpha \) kèm theo một hạt \({\beta ^ + }.\)
C.một hạt \(\alpha .\)
D.một hạt \(\beta .\)
Câu 12: Cho phản ứng hạt nhân: \(n + {}_Z^AX \to {}_6^{14}C + {}_1^1p,\) hạt nhân X là
\(\begin{array}{l}A.{}_8^{16}O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.{}_7^{14}N\\C.{}_{11}^{23}Na\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.{}_{13}^{27}Al.\end{array}\)
Câu 13: Một mẫu phóng xạ có chu kì bán rã là 3 ngày. Sau 12 ngày, khối wlowngj của mẫu phóng xạ này còn lại là 1kg. Khối lượng ban đầu của mẫu là
A.12kg
B.16kg
C.17kg
D.36kg
Câu 14: Đồng vị \({}_{11}^{24}Na\) là chất phóng xạ \({\beta ^ - },\) với chu kì bán rã là 15h. Biết ban đầu có 1mg chất này. Sau 1h số hạt \({\beta ^ - }\) được phóng ra là
A.24,74.1015 hạt
B.24,74.1014 hạt
C.1,34.1015 hạt
D.1,34.1014 hạt
Câu 15: Sau 4,5 giờ phóng xạ, số hạt nhân của một mẫu đồng vị phóng xạ chỉ còn 12,5% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị này là
A.3 giờ
B.2 giờ
C.2,5 giờ
D.1,5 giờ
Câu 16: Kết quả của chuỗi 6 phản ứng hạt nhân trong chu trình cacbon-nito được biểu diễn bằng phương trình: \(4{}_1^1H \to {}_2^4He + 2{}_1^0e + 26,8\,MeV.\) Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1g heli từ các hạt nhân hidro xấp xỉ bằng
\(\begin{array}{l}A.2,{58.10^{12}}J\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.6,{43.10^{12}}J\\C.6,{43.10^{11}}J\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.2,{58.10^{11}}J\end{array}\)
Câu 17: Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân: \({}_1^2H + {}_1^2H \to {}_2^3He + {}_0^1n.\) Cho biết độ hụt khối của hạt \({}_1^2H\) là 0,0024u, của hạt \({}_2^3He\) là 0,0083u và biết \(u = 931,5\,MeV/{c^2}.\) Phản ứng này
A.tỏa năng lượng xấp xỉ bằng 6,52 MeV.
B.tỏa năng lượng xấp xỉ bằng 3,26 MeV.
C.thu năng lượng xấp xỉ bằng 3,26 MeV.
D.thu năng lượng xấp xỉ bằng 6,52 MeV.
Câu 18: Hạt nhân đồng vị phóng xạ mẹ đứng yên, phóng xạ ra hạt với khối lượng m1 và m2. Tỉ số tốc độ \(\dfrac{{{v_2}}}{{{v_1}}}\) của hai hạt có giá trị bằng
\(\begin{array}{l}A.\dfrac{{{m_2}}}{{{m_1}}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.{m_1}.{m_2}\\C.\dfrac{{{m_1}}}{{{m_2}}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.\dfrac{{{m_1}}}{{{m_1}.{m_2}}}\end{array}\)
TỰ LUẬN
Câu 1: (2 điểm) Một con lắc đơn có độ dài dây treo 1m dao động tại nơi có gia tốc trọng trường \(g \approx {\pi ^2}m/{s^2}.\) Kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng theo chiều dương một góc \({\alpha _0} = {8^0}\) rồi thả (bỏ qua mọi lực cản).
a) (1 điểm) Tính chu kì dao động của con lắc.
b) (1 điểm) Viết phương trình dao động theo li độ góc của con lắc. Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng từ trái sang phải.
Câu 2: (2 điểm) Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với khe Y-âng. Biết các khe S1, S2 được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda ,\) khoảng cách giữa hai khe là 1,2mm, khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn quan sát là 2,5m, khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là 1,6mm.
a) (1 điểm) Tìm bước sóng \(\lambda .\)
b) (1 điểm) Xác định vị trí của vân sáng bậc năm và vân tối thứ sáu.
Câu 3: (2 điểm) Một sợi dây đàn hồi rất dài, có đầu O dao động với phương trình:
\({u_O} = 5\cos \left( {2\pi ft} \right)\) (cm) theo phương vuông góc với sợi dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là 2 m/s. Xét điểm N trên dây cách O một đoạn 15cm, người ta thấy N dao động lệch pha so với O là \({\Delta _\varphi } = (2k + 1)\dfrac{\pi }{3}\) với \(k = 0, \pm 1, \pm 2,...\)
Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng.
a) (1 điểm) Tính bước sóng \(\lambda .\) Biết tần số f có giá trị không đổi và nằm trong khoảng từ 17 Hz đến 23 Hz.
b) (1 điểm) Viết phương trình sóng tại điểm N và điểm M cách N 10cm.
ĐÁP ÁN
1. A | 2. A | 3. C | 4. C | 5. B | 6. C | 7. C | 8. B | 9. A |
10. B | 11. C | 12. B | 13. B | 14. C | 15. D | 16. C | 17. B | 18. C |
TỰ LUẬN
Câu 1:
\(\begin{array}{l}a)T = 2\pi \sqrt {\dfrac{l}{g}} = 2\pi \sqrt {\dfrac{1}{{{\pi ^2}}}} = 2s\\b)\omega = \dfrac{{2\pi }}{T} = \pi \,rad/s;{\alpha _0} \approx 0,14rad\end{array}\)
Chọn t = 0 là lúc thả vật ra có: \(cos\varphi = 1 \Rightarrow \varphi = 0\)
Vậy phương trình dao động của con lắc là: \(\alpha = 0,14cos\pi t\,(rad)\)
Câu 2:
\(\begin{array}{l}a)\lambda = \dfrac{{ia}}{D} = \dfrac{{1,{{6.10}^{ - 3}}.1,{{2.10}^{ - 3}}}}{{2,5}} = 0,768\mu m\\b){x_{SS'}} = 5i = 8mm;{x_{t6}} = 5,5i = 8,8mm\end{array}\)
Câu 3:
a) Từ công thức \(\Delta \varphi = \dfrac{{2\pi d}}{\lambda } = \dfrac{{2\pi df}}{v} \)
\(\Rightarrow f = \dfrac{{v.\Delta \varphi }}{{2\pi d}} = \dfrac{{v.(2k + 1)\dfrac{\pi }{3}}}{{2\pi d}} = \dfrac{{2k + 1}}{{0,45}}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow 17 \le \dfrac{{2k + 1}}{{0,45}} \le 23\\ \Rightarrow 3,325 \le k \le 4,675 \Rightarrow h = 4\\ \Rightarrow f = 20Hz.\end{array}\)
Vậy \(\lambda = \dfrac{v}{f} = 0,1m = 10cm.\)
\(\begin{array}{l}b){u_N} = 5cos\left( {{2\pi ft} - \dfrac{{2\pi d}}{\lambda }} \right)\,(cm) \\= 5cos({2\pi ft} - 3\pi )\,(cm)\\ = 5cos({40\pi t} - \pi )\,(cm)\end{array}\)
Tương tự ta xác định được
\({u_M} = 5cos({2\pi ft} - 5\pi ) = 5cos({40\pi t} - \pi )\,(cm)\)
...
---(Hết đề số 1)---
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Tại một vị trí trên mặt đất, con lắc đơn có chiều dài \({l_1}\) dao động với chu kì \({T_1}\), con lắc đơn có chiều dài \({l_2}\) thì dao động với chu kì \({T_2}\). Cũng tại vị trí đó, con lắc đơn có chiều dài \({l_1} + {l_2}\) sẽ dao động với chu kì T thỏa mãn
A. \(T = {T_1} + {T_2}\)
B. \({T^2} = T_1^2 + T_2^2\)
C. \({T^2} = T_2^2 - T_1^2\)
D. \(\sqrt T = \sqrt {{T_1}} + \sqrt {{T_2}} \)
Câu 2: Một vật nhỏ khối lượng \(100g\) dao động điều hòa với biên độ \(4cm\) và tần số \(5Hz\). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn cực đại bằng
A. \(5N\)
B. \(400N\)
C.\(4N\)
D. \(2N\)
Câu 3: Để có sóng dừng xảy ra trên một sợi dây đàn hồi với một đầu dây cố định, một đầu tự do thì
A. chiều dài dây bằng số nguyên nửa bước sóng.
B. chiều dài dây bằng số lẻ một phần tư bước sóng.
C. chiều dài dây bằng số nguyên một phần tư bước sóng.
D. chiều dài dây bằng số lẻ nửa bước sóng.
Câu 4: Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau một phần tám bước sóng. Sóng truyền từ M đến N. Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng, chu kì sóng là T. Tại một thời điểm t, vận tốc của phần tử tại N có giá trị cực đại. Khoảng thời gian ngắn nhất sau đó M tới biên dương là
A. \(\frac{{3T}}{4}\)
B. \(\frac{T}{8}\)
C. \(\frac{T}{6}\)
D. \(\frac{{3T}}{8}\)
Câu 5: Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm
A. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.
B. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
C. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
D. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
Câu 6: Một vật có khối lượng \(50g\), dao động điều hòa với biên độ \(4cm\) và tần số góc \(3rad/s\). Động năng cực đại của vật là
A. \(3,6J\)
B. \(7,2J\)
C. \(3,{6.10^{ - 4}}J\)
D. \(7,{2.10^{ - 4}}J\)
Câu 7: Khảo sát hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi AB. Đầu A nối với nguồn dao động, đầu B tự do thì sóng tới và sóng phản xạ tại B.
A. cùng pha.
B. lệch pha góc \(\frac{\pi }{4}\)
C. vuông pha
D. ngược pha
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động của con lắc đơn (bỏ qua lực cản của môi trường)
A. Khi vật nặng ở vị trí biên, cơ năng của con lắc bằng thế năng của nó.
B. Chuyển động của con lắc từ vị trí biên về vị trí cân bằng là nhanh dần.
C. Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng, thì trọng lực tác dụng lên nó cân bằng với lực căng của dây.
D. Với dao động nhỏ thì dao động của con lắc là dao động điều hòa.
Câu 9: Cho một vật dao động điều hòa. Khi li độ là \(x = {x_0}\) thì động năng của vật gấp n lần thế năng của lò xo \(\left( {n > 1} \right)\). Khi li độ là \(x = 0,5{x_0}\) thì
A. động năng của vật gấp \(2n\) lần thế năng của lò xo
B. thế năng của lò xo gấp \(4n + 3\) lần động năng của vật
C. động năng của vật gấp \(4n + 3\)lần thế năng của lò xo
D. thế năng của lò xo gấp \(2n\) lần động năng của vật
Câu 10: Một hòn bi nhỏ khối lượng m treo ở đầu một sợi dây và dao động nhỏ tại nơi có gia tốc trọng trường g. Chu kì dao động thay đổi bao nhiêu lần nếu hòn bi được tích một điện tích \(q > 0\) và đặt trong một điện trường đều có vector cường độ \(\overrightarrow E \) thẳng đứng hướng xuống dưới sao cho \(qE = 3mg\).
A. tăng 2 lần.
B. giảm 3 lần
C. tăng 3 lần
D. giảm 2 lần
Đáp án
1.B | 2.C | 3.B | 4.B | 5.B | 6.C | 7.A | 8.C | 9.C | 10.D |
...
---(Nội dung tiếp theo của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda \) người ta đặt màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng D thì khoảng vân \(1mm\). Khi khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe lần lượt là \(D + \Delta D\) hoặc \(D - \Delta D\) thì khoảng vân thu được trên màn tương ứng là \(2i\) và \(i\). Nếu khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe là \(D + 3\Delta D\) thì khoảng vân trên màn là:
A. 3 mm.
B. 4 mm.
C. 2,5 mm
D. 2 mm.
Câu 2: Một mạch dao động điện từ lý tưởng đang dao động tự do. Tại thời điểm \(t = 0\), điện tích trên một bản tụ điện cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất \({10^{ - 6}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} s\) thì điện tích trên bản tụ này bằng nửa giá trị cực đại. Chu kì dao động riêng của mạch dao động này là
A. \({12.10^{ - 6}}{\mkern 1mu} \)
B. \({6.10^{ - 6}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} s\)
C. \({4.10^{ - 6}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} s\)
D. \({3.10^{ - 6}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} s\)
Câu 3. Sóng điện từ nào bị phản xạ mạnh nhất ở tầng điện li.
A. Sóng trung
B. Sóng ngắn
C. Sóng dài
D. Sóng cực ngắn.
Câu 4. Trong việc nào sau đây, người ta dùng sóng điện từ để truyền tải thông tin ?
A. Nói chuyện bằng điện thoại để bàn
B. Xem truyền hình cáp
C. xem băng video
D. Điều khiển tivi từ xa
Câu 5. Trong sơ đồ khối của một máy thu sóng vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào dưới đây ?
A. Mạch khuếch đại
B. Mạch tách sóng
C. Mạch biến điệu
D. Mạch thu sóng điện từ
Câu 6. Chọn câu phát biểu đúng:
A. Sóng điện từ có bản chất là từ trường lan truyền trong không gian.
B. Môi trường có tính đàn hồi càng cao thì tốc độ lan truyền của sóng điện từ càng lớn.
C. Sóng điện từ lan truyền trong tất cả các môi trường kể cả trong chân không.
D. Sóng điện từ có bản chất là điện trường lan truyền trong không gian.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại.
B. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng nhiệt.
C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có cùng bản chất là sóng điện từ.
D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là những bức xạ không nhìn thấy.
Câu 8. Gọi \({n_d},{n_t}\) và \({n_v}\) lần lượt là chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc đỏ, tím và vàng. Sắp xếp nào sau đây là đúng?
A. \({n_v} > {n_d} > {n_t}\)
B. \({n_t} > {n_d} > {n_v}\)
C. \({n_d} < {n_v} < {n_t}\)
D. \({n_d} < {n_t} < {n_v}\)
Câu 9. Khi nói về tia Rơnghen (tia X), phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia Rơnghen là bức xạ điện từ có bước sóng trong khoảng \({10^{ - 11}}m\) đến \({10^{ - 8}}m\)
B. Tia Rơnghen có khả năng đâm xuyên mạnh.
C. Tia Rơnghen có bước sóng càng dài sẽ đâm xuyên càng mạnh.
D. Tia Rơnghen có thể dùng để chiếu điện, trị một số ung thư nông.
Câu 10. Mạch dao động gồm cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Tần số góc riêng của mạch xác định bởi:
A. \(\omega = LC\)
B. \(\omega = \frac{1}{{LC}}\)
C. \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)
D. \(\omega = \sqrt {LC} \)
ĐÁP ÁN
1. D | 2. B | 3. D | 4. D | 5. C | 6. C | 7. D | 8. D | 9. D | 10.B |
...
---(Nội dung tiếp theo của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Một vật thực hiện đồng thời 2 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số với phương trình lần lượt là \({x_1} = 3\cos \left( {10\pi t + \frac{{5\pi }}{6}} \right)(cm)\) và \({x_2} = 3\cos \left( {10\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)(cm)\) (t tính bằng s). Quãng đường vật đi được sau 2s bằng
A. 123 cm
B. 60 cm
C.120 cm
D. \(120\sqrt 3 \) cm
Câu 2: Một chất điểm có khối lượng 200g dao động điều hòa theo phương trình \(x = 4\cos \left( {20t + \frac{\pi }{2}} \right)\) cm. Cơ năng của chất điểm bằng
A. 160 mJ
B. 32 mJ
C. 128 mJ
D. 64 mJ
Câu 3: Một con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng k = 100 N/m và một vật có khối lượng 250g, dao động điều hòa với biên độ A = 6 cm. Nếu chọn gốc thời gian t = 0 lúc vật qua vị trí cân bằng thì quãng đường vật đi được trong \(\frac{\pi }{{10}}\) (s) đầu tiên là
A. 9cm
B. 6 cm
C. 24 cm
D. 12cm
Câu 4: Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc yếu tố nào sau đây
A. Biên độ của lực cưỡng bức
B. Pha ban đầu của lực cưỡng bức
C. Chu kì của lực cưỡng bức
D. Lực cản môi trường
Câu 5: Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình \(x = 5cos10t\;\left( {cm} \right)\) (t tính bằng s). Gia tốc cực đại của chất điểm có độ lớn bằng
A. \(5{\rm{ }}cm/{s^2}\)
B. \(2,5{\rm{ }}m/{s^2}\)
C. \(50{\rm{ }}cm/{s^2}\)
D. \(5{\rm{ }}m/{s^2}\)
Câu 6: Một sóng cơ lan truyền với vận tốc 1 m/s, tần số 10Hz, biên độ 4 cm. Khi phần tử môi trường đi được quãng đường S = 8 cm thì sóng đi được quãng đường bao nhiêu
A. 5 cm
B. 2,5 m
C. 50 cm
D. 5 m
Câu 7: Chọn phát biểu sai khi nói về cơ năng của vật dao động điều hòa
A. Bằng động năng của vật khi vật qua vị trí cân bằng
B. Bằng thế năng của ật khi vật đến vị trí biên
C. Giảm khi vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí biên
D. Bằng tổng động năng và thế năng của vật
Câu 8: Dao động tắt dần có đặc điểm là
A. Tần số tăng dần theo thời gian
B. Chu kì tăng dần theo thời gian
C. Biên độ giảm dần theo thời gian
D. Vận tốc biến đổi theo hàm bậc nhất của thời gian
Câu 9: Trong dao động điều hòa, gia tốc biến đổi
A. Ngược pha so với li độ
B. Cùng pha so với li độ
C. Sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với li độ
D. Trễ pha \(\frac{\pi }{2}\) so với li độ
Câu 10: Một con lắc lò xo có tần số dao động riêng \({f_0}.\) Khi tác dụng vào con lắc một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn có tần số f thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Chọn hệ thức đúng
A. \(f = 4{f_0}\)
B. \(f = {f_0}\)
C. \(f = 0,5{f_0}\)
D. \(f = 2{f_0}\)
ĐÁP ÁN
1. C | 2. D | 3. C | 4. B | 5. D |
6. A | 7. C | 8. C | 9. A | 10. B |
...
---(Nội dung tiếp theo của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô (H), dãy Banme có:
A. tất cả các vạch đều nằm trong vùng hồng ngoại.
B. bốn vạch thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy là Hα, Hβ, Hγ, Hδ các vạch còn lại thuộc vùng hồng ngoại.
C. tất cả các vạch đều nằm trong vùng tử ngoại.
D. bốn vạch thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy là Hα, Hβ, Hγ, Hδ các vạch còn lại thuộc vùng tử ngoại.
Câu 2: Quang điện trở được chế tạo từ
A. chất bán dẫn và có đặc điểm là dẫn điện tốt khi không bị chiếu sáng và trở nên dẫn điện kém khi được chiếu sáng thích hợp.
B. kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
C. kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó tăng khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
D. chất bán dẫn có đặc điểm là dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở nên dẫn điện tốt khi được chiếu sáng thích hợp.
Câu 3: Kết luận nào sau đây là sai đối với pin quang điện?
A. Trong pin, quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng
B. Một bộ phận không thể thiếu được phải có cấu tạo từ chất bán dẫn
C. Nguyên tắc hoạt động là dựa vào hiện tượng quang điện ngoài
D. Nguyên tắc hoạt động là dựa vào hiện tượng quang điện trong
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về photôn ánh sáng?
A. Mỗi phôtôn có một năng lượng xác định.
B. Năng lượng của các phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.
C. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím lớn hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
D. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.
Câu 5: Pin quang điện là nguồn điện, trong đó:
A. hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
B. quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
C. cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
D. nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
Câu 6: Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô, nếu biết bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy Laiman là λ1 và bước sóng của vạch kề với nó trong dãy này là λ2 thì bước sóng λα của vạch quang phổ Hα trong dãy Banme là:
A. \(\left( {{\lambda _1} - {\lambda _2}} \right)\)
B. \(\dfrac{{{\lambda _1}{\lambda _2}}}{{{\lambda _1} - {\lambda _2}}}\)
C. \(\left( {{\lambda _1} + {\lambda _2}} \right)\)
D. \(\dfrac{{{\lambda _1}{\lambda _2}}}{{{\lambda _1} + {\lambda _2}}}\)
Câu 7: Bước sóng giới hạn quang điện đối với kẽm (Zn) là λ0. Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thỏa mãn λ < λ0 vào ba tấm Zn giống nhau đặt cô lập về điện mà trước lúc chiếu ánh sáng vào thì một tấm đã mang điện âm, một tấm không mang điện và một tấm mang điện dương có điện thế V sao cho \(V < \frac{{hc}}{{\left| e \right|{\lambda _0}}}\) (h là hằng số plăng, c là vận tốc ánh sáng, e là điện tích của electron). Khi đã ổn định thì điện thế trên ba tấm kim loại:
A. Tấm ban đầu không mang điện có điện thế lớn nhất
B. Bằng nhau
C. Tấm ban đầu mang điện âm có điện thế lớn nhất
D. Tấm ban đầu mang điện dương có điện thế lớn nhất
Câu 8: Chọn câu trả lời đúng. Giới hạn quang điện của natri là 0,5μm. Công thoát của kẽm lớn hơn của Natri là 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm là:
A. 0,7μm
B. 0,36μm
C. 0,9μm
D. Một kết quả khác
Câu 9: Chọn câu trả lời đúng. Biết rằng để triệu tiêu dòng quang điện ta phải dùng hiệu điện thế hãm 3V. Cho e = 1,6.10-19C; me = 9,1.10-31 kg. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện bằng:
A. 1,03.106 m/s
B. 1,03.105 m/s
C. 2,03.105 m/s
D. 2,03.106 m/s
Câu 10: Chọn câu trả lời đúng. Cho h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s, e = 1,6.10-19 C. Biết công suất của nguồn sáng có bước sóng 0,3μm là 2,5 W. Giả thiết hiệu suất lượng tử 100%. Cường độ dòng quang điện bão hòa là:
A. 0,6 A
B. 6 mA
C. 0,6 mA
D. 6ΜA
ĐÁP ÁN
1. D | 2. D | 3. C | 4. B | 5. B | 6. B | 7. B | 8. B | 9. A | 10. A |
...
---(Nội dung tiếp theo của đề ôn tập, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 12 năm 2021 Trường THPT Nguyễn Du. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.