TRƯỜNG THPT HUỲNH TẤN PHÁT | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK2 NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: VẬT LÝ 11 Thời gian làm bài: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH (15 câu, từ câu 1 đến câu 15 )
Câu 1. Công của lực điện trường tác dụng lên điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến N trong điện trường đều tỉ lệ thuận với
A. chiều dài đường đi từ M đến N. B. độ lớn điện tích di chuyển.
C. thời gian di chuyển. D. vị trí điểm M và N.
Câu 2. Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích điện lượng 2,5nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế là
A. 500 mV. B. 50mV. C. 0,5mV. D. 2 V.
Câu 3. Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy vật C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Điện tích của vật A và D trái dấu.
B. Điện tích của vật A và D cùng dấu.
C. Điện tích của vật B và D cùng dấu.
D. Điện tích của vật A và C cùng dấu.
Câu 4. Theo thuyết electron thì
A. vật nhiễm điện dương là vật chỉ có điện tích dương.
B. vật nhiễm điện âm là vật chỉ có điện tích âm.
C. vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron, nhiễm điện âm là vật dư electron.
D. vật nhiễm điện dương hay âm là do số electron trong nguyên tử nhiều hay ít.
Câu 5. Cho hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường là UMN=40V.
Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Điện thế ở M là 40V.
B. Điện thế ở N bằng 0.
C. Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trị âm.
D. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N là 40V.
Câu 6. Câu phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức điện.
B. Các đường sức điện không cắt nhau.
C. Đường sức điện bao giờ cũng là đường thẳng.
D. Các đường sức điện là các đường cong không kín.
Câu 7. Cho hai điểm M, N cùng nằm trên một đường sức điện của điện trường do điện tích điểm Q đặt tại điểm O gây ra. Biết rằng M ở gần O hơn N, độ lớn cường độ điện trường tại M bằng 4800V/m, độ lớn cường độ điện trường tại N bằng 3600V/m. Cường độ điện trường tại điểm A là trung điểm của đoạn MN có độ lớn xấp xỉ bằng
A. 8400V/m. B. 4200V/m. C. 4135,5V/m. D. 8228,6V/m.
Câu 8. Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Nguồn điện có suất điện động E = 3V. Các điện trở mạch ngoài R1 = 6 W, R2 = 3 W.
Điện trở của ampe kế không đáng kể. Ampe kế chỉ 0,3A. Điện trở trong r của nguồn điện có giá trị nào sau đây?
A. 1W B.9 W C. 0,5W D. 1,5W
Câu 9. Mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r. Mạch ngoài có điện trở R thay đổi được. Thay đổi R để công suất tiêu thụ của mạch ngoài đạt giá trị cực đại. Hiệu suất của nguồn điện khi đó bằng
A. 20%. B. 50%. C. 80% D. 99%.
Câu 10. Hệ số nhiệt điện động phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Suất điện động nhiệt điện.
B. Hiệu nhiệt độ hai mối hàn.
C. Vật liệu làm cặp nhiệt điện.
D. Môi trường đặt cặp nhiệt điện.
ĐÁP ÁN
1B 2A 3B 4C 5D 6C 7C 8A 9B 10C
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
2. ĐỀ SỐ 2
- PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 12 câu, từ câu 1 đến câu 12)
Câu 1: 1 vêbe bằng
A. 1 T.m2. B. 1 T/m. C. 1 T.m. D. 1 T/ m2.
Câu 2: Thấu kính là một khối chất trong suốt được giới hạn bởi
A. hai mặt cầu lồi.
B. hai mặt phẳng.
C. hai mặt cầu lõm.
D.hai mặt cầu hoặc một mặt cầu, một mặt phẳng
Câu 3: Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ 300. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là bao nhiêu?
A.√2 B.√3 C.1,5 D.2
Câu 4: Cho hai dây dây dẫn đặt gần nhau và song song với nhau. Khi có hai dòng điện cùng chiều chạy qua thì 2 dây dẫn
A. hút nhau.
B. đẩy nhau.
C. không tương tác.
D. đều dao động.
Câu 5: Một dòng điện chạy trong một dây tròn 20 vòng bán kính 20 cm với cường độ 10 A thì cảm ứng từ tại tâm các vòng dây là
A. 0,2π mT. B. 0,02π mT. C. 20π μT. D. 0,2 mT.
Câu 6: Phát biểu nào dưới đây là đúng? Khi một mạch kín phẳng quay xung quanh một trục nằm trong mặt phẳng chứa mạch trong một từ trừơng, thì suất điện động cảm ứng đổi chiều một lần trong
A. 1 vòng quay
B. 2 vòng quay
C.1/2 vòng quay
D.1/4 vòng quay
Câu 7: Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5, của thủy tinh flin là 1,8. có
thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần khi chiếu ánh sáng từ
A. từ benzen vào nước.
B. từ nước vào thủy tinh flin.
C. từ benzen vào thủy tinh flin.
D. từ chân không vào thủy tinh flin
Câu 8: Một điện tích có độ lớn 10 μC bay với vận tốc 105 m/s vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 1 T. Độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên điện tích là
A. 1 N. B. 104 N. C. 0,1 N. D. 0 N.
Câu 9: Suất điện động cảm ứng là suất điện động
A. sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín.
B. sinh ra dòng điện trong mạch kín.
C. được sinh bởi nguồn điện hóa học.
D. được sinh bởi dòng điện cảm ứng.
Câu 10 :Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là
A. gương phẳng.
B. gương cầu.
C. cáp dẫn sáng trong nội soi.
D. thấu kính.
ĐÁP ÁN
1A 2D 3A 4A 5A 6C 7A 8A 9A 10C
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
3. ĐỀ SỐ 3
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1. Chiều dòng điện cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo định luật
A. Faraday. B. Len-xơ. C. Culông. D. Ôm.
Câu 2. Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín tỉ lệ với
A. từ thông qua mạch kín đó.
B. khoảng thời gian từ thông biến thiên qua mạch kín đó.
C. cảm ứng từ qua mạch kín đó.
D. tốc độ biến thiên từ thông qua mạch kín đó.
Câu 3. Mọi môi trường trong suốt đều có chiết suất tuyệt đối
A. lớn hơn hoặc bằng 1.
B. nhỏ hơn 1.
C. bằng 1.
D. lớn hơn hoặc bằng 0.
Câu 4. Mắt viễn thị
A. nhìn vật ở cực cận không điều tiết.
B. có điểm cực cận gần hơn so với mắt bình thường.
C. nhìn vật ở vô cùng phải điều tiết.
D. khoảng cực cận luôn bằng tiêu cự của thủy tinh thể.
Câu 5. Một tia sáng được truyền từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2 < n1. Hiện tượng phản xạ toàn phần không xảy ra khi
A. góc tới nhỏ hơn góc giới hạn.
B. góc tới lớn hơn góc giới hạn.
C. góc tới bằng góc giới hạn.
D. góc tới lớn hoặc bằng góc giới hạn.
Câu 6. Từ trường tồn tại xung quanh
A. điện tích đứng yên.
B. tụ điện.
C. dây dẫn mang dòng điện.
D. thanh kim loại.
Câu 7. Theo quy tắc bàn tay trái, chiều của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên điện tích q>0 là chiều
A. từ cổ tay đến ngón giữa.
B. choãi ra của ngón tay cái.
C. hướng vào lòng bàn tay.
D. chuyển động của điện tích đó.
Câu 8. Một vòng dây dẫn có diện tích 10 cm2 đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 4.10-4T. Vectơ cảm ứng từ hợp với pháp tuyến một góc 600. Từ thông qua vòng dây đó bằng
A. 3,5.10-7 Wb.
B. 2.10-3 Wb.
C. 3,5.10-3 Wb.
D. 2.10-7 Wb.
Câu 9. Khi tia sáng truyền từ môi trường nước sang môi trường không khí thì góc khúc xạ sẽ
A. nhỏ hơn góc tới.
B. bằng góc tới.
C. lớn hơn góc tới.
D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới.
Câu 10. Trong các mạch điện một chiều có chứa cuộn cảm, hiện tượng tự cảm
A. luôn xảy ra.
B. xảy ra khi đóng mạch.
C. không xảy ra khi ngắt mạch.
D. xảy ra khi đặt nó trong từ trường đều.
ĐÁP ÁN
1B 2D 3A 4C 5A 6C 7B 8D 9C 10B
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Chọn câu sai
A. Tương tác giữa dòng điện với dòng điện là tương tác từ
B. Cảm ứng từ đặc trương cho từ trường về mặt gây ra lực từ
C. Xung quanh một điện tích đứng yên có điện trường và từ trường
D. Ta chỉ có thể vẽ được một đường sức từ đi qua mỗi điểm trong từ trường.
Câu 2: Độ lớn cảm ứng từ tại một điểm bên trong lòng ống dây có dòng điện đi qua sẽ tăng hay giảm bao nhiêu lần nếu số vòng dây và chiều dài ống dây đều tăng lên hai lần và cường độ dòng điện qua ống dây giảm bốn lần
A. không đổi
B. giảm 2 lần
C. giảm 4 lần
D. tăng 2 lần
Câu 3: Hai điểm M và N gần dòng điện thẳng dài, cảm ứng từ tại M lớn hơn cảm ứng từ tại N gấp 4 lần. Kết luận nào sau đây đúng
A. rM = 4rN B. rM = rN/4 C. rM = 2rN D. rM = rN/2
Câu 4: Chọn một đáp án sai khi nói về từ trường
A. Tại mỗi điểm trong từ trường chỉ vẽ được một và chỉ một đường cảm ứng từ đi qua
B. Các đường cảm ứng từ là những đường cong không khép kín
C. Các đường cảm ứng từ không cắt nhau
D. Tính chất cơ bản của từ trường là tác dụng lực từ lên nam châm hay dòng điện đặt trong nó
Câu 5: Công thức nào sau đây tính cảm ứng từ tại tâm của vòng dây tròn có bán kính R mang dòng điện I
A. B = 2.10-7I/R
B. B = 2π.10-7I/R
C. B = 2π.10-7I.R
D. B = 4π.10-7I/R
Câu 6: Độ lớn cảm ứng từ trong lòng một ống dây hình trụ có dòng điện chạy qua tính bằng biểu thức
A. B = 2π.10-7I.N B. B = 4π.10-7IN/l C. B = 4π.10-7N/I.l D. B = 4π.IN/l
Câu 7: Cảm ứng từ trong một cuộn dây dẫn có chiều dài 20 cm có giá trị B0. Kéo giãn cuộn dậy đến chiều dài 40 cm thi cảm ứng trừ bên trong cuộn dây sẽ
A. B0 B. 1/2B0 C. 2 B0 D. 1/4B0
Câu 8: Hai dây dẫn thẳng, dài vô hạn trùng với hai trục tọa độ vuông góc xOy, có các dòng điện I1=2A, I2=5A chạy qua cùng chiều với chiều dương của các trục toạ độ. Cảm ứng từ tại điểm A có toạ độ x=2cm, y=4cm là
A. 10-5 T
B. 2. 10-5 T
C. 4. 10-5 T
D. 8. 10-5 T
Câu 9: Tại tâm của dòng điện tròn cường độ 5A người ta đo được cảm ứng từ B = 31,4.10-6T. Đường kính của dòng điện tròn là
A. 20cm B. 10cm C. 2cm D. 1cm
Câu 10: Tại tâm của dòng điện tròn gồm 100 vòng, người ta đo được cảm ứng từ B = 62,8.10-4T. Đường kính vòng dây là 10cm. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi vòng là
A. 5A B. 1A C. 10A D. 0,5A
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Chiếu một tia sáng đi từ không khí vào một môi trường trong suốt chiết suất n=√3. Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc nhau thì giá trị của góc tới tia sáng là:
A. 600. B. 450.
C. 300. D. 530.
Câu 2: Chiếu một tia sáng đơn sắc tới một chậu đựng đầy nước chiết suất 1,3. Góc khúc xạ là 200. Giữ nguyên tia tới thay nước trong chậu bằng một chất lỏng trong suốt khác thì góc khúc xạ lúc này bằng 160. Chiết suất của chất lỏng là:
A. 4,7. B. 2,3.
C. 1,6. D. 1,5.
Câu 3: Khi có hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra thì
A. mọi tia tới đều bị phản xạ và tuân theo định luật phản xạ ánh sáng.
B. chỉ có một phần nhỏ của chùm tia tới bị khúc xạ.
C. tia phản xạ rất rõ còn tia khúc xạ rất mờ.
D. toàn bộ chùm ánh sáng tới bị giữ ở mặt phản xạ.
Câu 4: Người ta ứng dụng hiện tượng phản xạ toàn phần để chế tạo
A. gương trang điểm.
B. điều khiển từ xa.
C. sợi quang học.
D. gương phẳng.
Câu 5: Chọn phát biểu đúng.
Chiếu một chùm tia sáng hẹp từ môi trường chiết suất n1 sang môi trường chiết suất n2 thì
A. có hiện tượng phản xạ và hiện tượng khúc xạ nếu tia tới chiếu xiên góc với mặt phân cách.
B. chỉ có hiện tượng phản xạ nếu n1 > n2.
C. có hiện trượng phản xạ và hiện tượng khúc xạ nếu n1 > n2 và góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần.
D. chỉ có hiện tượng khúc xạ nếu n1 < n2.
Câu 6: Vào những ngày nắng, nóng. Đi trên đường nhựa ta thường thấy trên mặt đường, ở phía trước dường như có nước. Hiện tượng này có được là do
A. phản xạ toàn phần đã xảy ra ở mặt phân cách giữa lớp không khí mỏng bị đốt nóng sát mặt đường và phần không khí lạnh ở phía trên.
B. khúc xạ toàn phần đã xảy ra ở mặt phân cách giữa lớp không khí mỏng bị đốt nóng sát mặt đường và phần không khí ở phía trên.
C.phản xạ toàn phần đã xảy ra ở mặt phân cách giữa mặt đường nhựa bị đốt nóng và phần không khí ở phía trên.
D. khúc xạ của các tia sáng mặt trời trên mặt đường nhựa.
Câu 7: Một tấm xốp mỏng tròn bán kính r = 6,8cm nổi trên mặt nước, ở tâm tấm xốp đóng một cây đinh nhỏ xuyên qua, thẳng đứng, đầu đinh chìm trong nước. Cho nước có chiết suất 4/3. Muốn đặt mặt bất kì tại đầu trên mặt nước cũng không thấy được cây đinh thì chiều dài tối đa cử phần đinh chìm trong nước có giá trị là:
A. 5,1 cm. B. 6 cm.
C. 8,6 cm. D. 9,07 cm.
Câu 8: Một tia sáng hẹp truyền từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2. Cho biết n1 < n2 và góc tới i có giá trị thay đổi. Trường hợp nào sau đây có phản xạ toàn phần?
A. Chiếu tia sáng gần như sát mặt phân cách.
B. Góc tới i thỏa mãn sini>n1/n2
C. Góc tới i thỏa mãn điều kiện sini
D. Không có trường hợp nào đã nêu.
Câu 9: Một bản mặt song song có bề dày 10cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới 450 khi đó tia ló khỏi bản sẽ
A. vuông góc với bản mặt song song.
B. hợp với tia tới một góc 450.
C. vuông góc với tia tới.
D. song song với tia tới.
Câu 10: Chọn câu đúng.
Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2 > n1), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì
A. một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ.
B. tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường n1.
C. tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường n2.
D. tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
ĐÁP ÁN
1.A | 2.C | 3.A | 4.C | 5.A | 6.A | 7.B | 8.C | 9.D | 10.A |
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề kiểm tra giữa HK2 Vật Lý 11 năm 2021 Trường THPT Huỳnh Tấn Phát có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt!