TRƯỜNG THPT BÁC ÁI | ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN HÓA HỌC 11 NĂM HỌC 2019-2020 |
ĐỀ SỐ 1:
Câu 1: Cho phản ứng: Zn(OH)2 + KOH. Phương trình ion rút gọn nào sau đây phù hợp với phản ứng đã cho?
A. \[Zn{(OH)_2} + 2O{H^ - } \to ZnO_2^{2 - } + 2{H_2}O\)
B. \(Z{n^{2 + }} + 2O{H^ - } \to ZnO_2^{2 - } + 2{H^ + }\)
C. \(Zn{(OH)_2} + 2O{H^ - } \to ZnO_2^ - + 2{H_2}O\)
D. Tất cả đều sai
Câu 2: Phương trình nào sau đây biểu diễn sự điện li của NaHCO3 trong nước?
A. NaHCO3 → NaH+ + B. NaHCO3 → Na+ + H+ +
C. NaHCO3 → Na+ + D. NaHCO3 → Na+ +
Câu 3: Để thu được 200ml dung dịch có nồng độ ion H+ bằng 10-2M thì khối lượng H2SO4 cần dùng là:
A. 0,002g B. 0,2g C. 0,098g D. 0,196g
Câu 4: Trường hợp nào sau đây dẫn điện được?
A. C6H12O6 nóng chảy B. KCl rắn, khan C. dung dịch CH4 D. MgCl2 nóng chảy
Câu 5: Cần thêm nước để thu được thể tích mới V2 gấp bao nhiêu lần thể tích ban đầu V1 để pha loãng dung dịch HCl từ pH = 3 đến pH = 4?
A. V1 = 9V2. B. V2 = 10V1. C. V2 = 9V1. D. V2 = V1.
Câu 6: Trộn 200ml dung dịch Na2SO4 0,1M với 100ml dung dịch BaCl2 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 4,66g B. 1,165g C. 2,33g D. 3,495g
Câu 7: Cho m gam hỗn hợp Zn,Mg, Al, Fe vào 400 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 8,512 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là:
A. 1. B. 6. C. 7. D. 2
Câu 8: Dung dịch HNO3 có nồng độ mol của ion là 10-3 thì pH của dung dịch là:
A. 1 B. 3 C. 11 D. 1,5
Câu 9: Trong 500ml dung dịch Ba(OH)2 10-2M có số mol OH- là:
A. 10-3 mol B. 5.10-2 mol C. 10-2 mol D. 2.10-2 mol
Câu 10: Nhóm các chất không phải muối axit là
A. Na2HPO3; NaH2PO4 B. NaHSO3; NaHS C. NaHSO4; Na2HPO4 D. NaHCO3; NaH2PO4
Câu 11: Dung dịch X có chứa các ion Ca2+, Al3+, Cl-. Để kết tủa hết ion Cl- có trong 200ml dung dịch X cần dùng 700ml dung dịch chứa ion Ag+ có nồng độ 1M. Cô cạn dung dịch X thu được 35,55g muối. Tính nồng độ mol các cation tương ứng trong dd X?
A. 1 và 0,5 B. 2 và 1 C. 0,4 và 0,3 D. 0,2 và 0,3
Câu 12: Tính khối lượng KOH cần hòa tan vào nước để thu được 200ml dung dịch có pH=13?
A. 0,56g B. 0,112g C. 1,12g D. 5,6g
Câu 13: Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol: 1) HCl; 2) CH3COOH; 3) H2SO4; 4) NaOH. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần nồng độ mol của ion H+ là:
A. 2,1,3,4 B. 1,2,3,4 C. 4,2,1,3 D. 4,3,1,2
Câu 14: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi:
A. Phản ứng không phải là thuận nghịch.
B. Một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng
C. Các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh
D. Các chất phản ứng phải là các chất dễ tan
Câu 15: Cặp chất nào sau đây khi phản ứng với nhau tạo thành sản phẩm có chất kết tủa?
A. AlCl3 và dung dịch NH3 B. Na2CO3 và HCl
C. CH3COONa và HCl D. ZnSO4 và NaOH dư
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 2:
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn mg Al vào dung dịch HNO3 loãng thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí N2O và 0,1 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là:
A. 0,15 B. 0,55 C. 0,45 D. 0,5
Câu 2: Đặc điểm tính chất nào của nitơ sau đây là đúng?
A. Nitơ là phi kim tương đối hoạt động ở nhiệt độ thấp.
B. Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại mạnh và hiđro.
C. Nguyên tử Nitơ có 5 lectron ở lớp ngoài cùng nên chỉ có khả năng tạo hợp chất cộng hóa trị với số oxi hóa +5 và -3.
D. Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có tính phi kim yếu hơn.
Câu 3: Trong phản ứng với chất nào sau đây, HNO3 thể hiện tính axit?
A. Fe(OH)2 B. FeS C. FeO D. Fe(OH)3
Câu 4: Nitrophotka là loại phân hỗn hợp thu được khi trộn các chất nào sau đây ?
A. Ca(H2PO4)2 và (NH2)2CO B. KNO3 và Ca(H2PO4)2
C. (NH4)2HPO4 và KNO3 D. (NH4)2HPO4 và KCl
Câu 5: Từ 8,96 lít khí N2 (đktc) có thể điều chế được bao nhiêu lít khí NH3 (đktc)? Biết hiệu suất phản ứng điều chế là 25%.
A. 4,48 lít B. 35,84 lít C. 2,24 lít D. 8,96 lít
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 20,8 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được 20,16 lít khí NO2 (đktc). Thành phần trăm theo khối lượng của Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 53,85% và 46,15% B. 54,15% và 45,85% C. 45,85% và 54,15% D. 46,15% và 53,85%
Câu 7: Nhiệt phân 6,06g một muối nitrat của kim loại kiềm thu được 5,1g muối nitrit. Công thức của muối nitrat là:
A. NaNO3 B. KNO3 C. LiNO3 D. CsNO3
Câu 8: Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm, các hoá chất cần sử dụng là :
A. NaNO3 tinh thể và dung dịch H2SO4 đặc
B. Dung dịch NaNO3 và dung dichdung dịch H2SO4 đặc
C. Dung dịch NaNO3 và dung dịch HCl đặc
D. NaNO3 tinh thể và dung dịch HCl đặc
Câu 9: Cho phương trình hoá học: Mg + HNO3 sản phẩm khử là N2. Tổng hệ số của các chất trong phương trình hóa học trên là:
A. 35 B. 29 C. 20 D. 31
Câu 10: Axit photphoric phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. NaOH, MgO, NaCl, Cu B. Ba(OH)2, ZnO, NaNO3, Fe
C. Ca(OH)2, Fe2O3, CaCO3,Mg D. KOH, FeO, Na2SO4, Ag
Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại M có hóa trị II vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). M là kim loại nào ?
A. Fe B. Cu C. Zn D. Mg
Câu 12: Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)3 thu được sản phẩm gồm :
A. FeO, NO2, O2 B. Fe2O3, NO2, O2 C. Fe(NO2)3, O2 D. Fe, NO2, O2
Câu 13: Axit HNO3 thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với:
A. Cu(OH)2, P, Zn. B. NaOH, Cu, S. C. FeO, C, Ag. D. Fe2O3, Zn, Na2CO3
Câu 14: Có 4 lọ đựng các dung dịch riêng biệt bị mất nhãn: NaNO3, FeCl2, NH4NO3, (NH4)2SO4. Có thể dùng dd nào sau đây để phân biệt các dd trên?
A. AgNO3 B. Ba(OH)2 C. HCl D. NaOH
Câu 15: Để điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hỗn hợp nào?
A. Ca(OH)2, NH4Cl B. Cu(OH)2, NH4Cl C. H2SO4, NH4NO3 D. NH4Cl, Zn(OH)2
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3:
Câu 1: Phản ứng nhiệt phân nào sau đây không đúng?
A. NH4Cl → NH3 + HCl B. NH4NO3 → N2O + H2O
C. NH4NO2 → NH3 + HNO2 D. NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O
Câu 2: Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 thu được sản phẩm là:
A. CuO, NO2 B. CuO, NO2, O2 C. Cu(NO2)2, O2 D. Cu, NO2, O2
Câu 3: Cho các chất: SO2, CH3COONa, Br2, HCl, CuSO4, Ba(OH)2, H2SO3, C6H6. Số chất điện li là:
A. 6 B. 5 C. 4 D. 7
Câu 4: Chất nào sau đây không phản ứng được với NaHCO3?
A. HCl B. NaOH C. Fe(OH)2 D. H2SO4
Câu 5: Cho các chất sau đây: HCl, H2SO4, NaOH, Zn(OH)2, H2S. Số chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là:
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Câu 6: Thành phần hóa học của supephotphat kép là:
A. Ca(H2PO4)2 B. Ca(H2PO4)2, CaSO4 C. CaSO4, Ca3(PO4)2 D. CaCO3, CaHPO4
Câu 7: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất là dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. CH4, C2H5Cl, C3H9N B. C2H5Cl, C3H7OH, CH3COOH
C. CH3COOH, C6H6, C3H8 D. C3H7OH, C3H9N, C6H12
Câu 8: Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây tạo ra sản phẩm là chất khí?
A. Li, Mg, Al B. O2, Ca, Mg C. Ca, Na, K D. H2, O2
Câu 9: Phương trình nào biểu diễn đúng sự điện li của K2SO4 khi tan trong nước?
A. \({K_2}S{O_4} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2{K^ + } + SO_4^{2 - }\)
B. \({K_2}S{O_4} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2{K^ + } + SO_4^ - \)
C. \({K_2}S{O_4} \to 2{K^ + } + SO_4^{2 - }\)
D. \({K_2}S{O_4} \to 2{K^{}} + SO_4^{2 - }\)
Câu 10: Phản ứng hóa học nào sau đây thể hiện tính bazơ của amoniac?
A. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
B. NH3 + O2 → N2 + H2O
C. NH3 + CuO → N2 + Cu + H2O
D. 2NH3 + MgCl2 + 2H2O → Mg(OH)2 + 2NH4Cl
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4:
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm):
Câu 1 (Biết): Câu nào dưới đây là đúng khi nói về sự điện li
A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước tạo ra dung dịch
B.Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện .
C.Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước.
D.Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa khử.
Câu 2 (Biết) Chất điện li là:
A. Chất có tính oxi hóa B. Chất tan trong nước
C. Chất không tan trong nước D. Chất tan trong nước phân li ra các ion
Câu 3 (Biết):Theo thuyết Areniut, axit là những chất:
A. Khi tan trong nước phân li ra ion H+
B. Khi tan trong nước phân li ra ion OH-
C. Điện li mạnh
D. Khi tan trong nước phân li ra ion kim loại
Câu 4 (Biết): Cho dãy chất: HCl, NaOH, KOH, H2SO4, NaCl. Theo thuyết Areniut, có bao nhiêu chất là bazơ ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 5 (Biết): H3PO4 là axit:
A. 1 nấc B. 2 nấc C. 3 nấc D. 4 nấc
Câu 6 (Biết):Chọn câu trả lời đúng, khi nói về muối axit
A. Muối axit là muối mà anion gốc axit còn H phân li ra H+
B. Muối axit là muối vẫn còn hiđro trong phân tử
C. Muối axit là muối mà dung dịch luôn có pH < 7
D. Muối axit là muối phản ứng được với bazơ
Câu 7(Biết): Hãy chỉ ra điều sai về pH:
A. pH = -lg [H+] B. [H+] = 10 a thì pH= a C. pH + pOH = 14 D. [H+]. [OH-] = 10-14
Câu 8(Biết): Trong dịch dạ dày của cơ thể người bình thường có chỉ số pH trong khoảng 1 -2, đó là môi trường:
A. Axit B. Bazơ C. Trung tính D. Kiềm
Câu 9(Biết): Dãy các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. K+, Ba2+, OH-, Cl-
B. Na+, K+, H+, HCO3-
C. Ca2+, Cl-, Na+, CO32-
D. Al3+, SO42-, Cl-, Ba2+
Câu 10(Biết): Phản ứng nào sau đây không phải phản ứng trao đổi ion?
A. Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4. B. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
C. NaCl + KNO3 → AgCl + NaNO3. D. 2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5:
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1: Có thể phân biệt NH4Cl với (NH4)2SO4 bằng dung dịch nào sau đây?
A. AgNO3 B. Ba(OH)2 C. NaOH D. NaNO3
Câu 2: Chất góp phần gia tăng hiệu ứng nhà kính là: A. CaCO3 B. CO C. Ca(OH)2 D. CO2
Câu 3: Nhóm chất nào sau đây đều gồm axit nhiều nấc?
A. H2SO4, H3PO4 B. H2S, HNO3 C. HCl; H2S D. HClO4, H3PO4
Câu 4: Ở điều kiện thường Nitơ phản ứng được với chất nào sau đây?
A. O2 B. Mg C. Li D. H2
Câu 5: Nhiệt phân muối nào sau đây sẽ có sự thay đổi số oxi hóa của N ?
A. NH4NO3 B. (NH4)2CO3 C. NH4Cl D. NH4HCO3
Câu 6: Màu của dung dịch axit H2SO4 và dung dịch NaOH biến đổi như thế nào khi nhỏ vài giọt phenolphtalein lần lượt vào từng dung dịch trên?
A. màu xanh và màu hồng
B. không màu và màu hồng
C. màu hồng và không màu
D. màu hồng và xanh
Câu 7: Có ba muối dạng bột BaSO4, Na2CO3 và CaCO3. Chọn hóa chất thích hợp để nhận biết mỗi chất:
A. Axit HCl
B. Nước và Axit HCl
C. Axit HCl và quỳ tím ẩm
D. Quỳ tím ẩm
Câu 8: Sự điện li là:
A. Sự bẻ gãy các liên kết trong các phân tử chất điện li
B. Quá trình phân li thành ion của chất điện li khi tan trong nước hoặc ở trạng thái nóng chảy.
C. Sự phân li của các chất dưới tác dụng của nhiệt độ.
D. Sự phân li các chất dưới tác dụng của dòng điện một chiều.
Câu 9: Thuốc muối Nabica dùng để chữa bệnh cho người đau dạ dày (dư axit) chứa muối nào sau đây?
A. NaHCO3 B. NH4HCO3 C. (NH4)2CO3 D. Na2CO3
Câu 10: Phương trình điện li nào sau đây viết sai ?
A. KCl → K+ + Cl-
B. CuCl2 → Cu2+ +2Cl-
C. HCl → H+ + Cl-
D. Ba(OH)2→ Ba2+ + OH2-
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 11 năm 2019-2020 Trường THPT Bác Ái. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 11 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.