TRƯỜNG THPT TRẦN QUANG KHẢI | BỘ ĐỀ ÔN THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 11 NĂM HỌC 2019-2020 |
ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là
A. 5,60 gam.
B. 6,50 gam.
C. 7,85 gam.
D. 7,40 gam.
Câu 2: Tổng số liên kết cộng hóa trị trong phân tử C3H8 là:
A. 11
B. 10
C. 3
D.8
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là
A. HOOC-CH=CH-COOH
B. HO-CH2-CH2-CH=CH-CHO
C. HO-CH2-CH2-CH2-CHO
D. HO-CH2-CH=CH-CHO
Câu 4: Thêm một ít pent – 2 – en vào ống nghiệm dựng nước brom (màu vàng nhạt), sau đó lắc nhẹ. Hiện tượng quan sát được là:
A. Tạo 2 lớp chất lỏng, lớp trên màu vàng, lớp dưới không màu
B. Tạo 2 lớp chất lỏng đều không màu
C. Tạo hỗn hợp đồng nhất màu vàng
D. Tạo hỗn hợp đồng nhất không màu
Câu 5: X là một ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là :
A. C3H7OH.
B. C3H6(OH)2.
C. C3H5(OH)3.
D. C2H4(OH)2.
Câu 6: Cho 4 chất: etilen, axetilen, but – 2 – in, but – 1 – in. Có mấy chất tác dụng được với dd AgNO3/NH3 tạo kết tủa?
A. 4 chất
B. 3 chất
C. 2 chất
D. 1 chất
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) đa chức, mạch hở X, thu được H2O và CO2 với tỉ lệ số mol tương ứng là 3:2. Công thức phân tử của X là
A. C2H6O2.
B. C2H6O.
C. C3H8O2.
D. C4H10O2.
Câu 8: Có 4 tên gọi: o – xilen, o – đimetyl benzen, 1,2 – đimetyl benzen, etyl benzen. Đó là tên của gọi mấy chất?
A. 1 chất
B. 2 chất
C. 3 chất
D. 4 chất
Câu 9: Số phát biểu đúng trong các câu sau là :
a, C3H4 có 2 đồng phân.
b, khí metan có CTPT là CH4.
c, but-2-in tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
d, trong phòng thí nghiệm điều chế axetilen bằng cách cho đất đèn tác dụng với nước.
e, cao su buna tạo nên từ monome 2-metylbuta-1,3-dien.
g, toluen tham gia phản ứng thế brom, xúc tác Fe, thu được 1 monobrom toluen
A. 1
B.2
C.3
D.4
Câu 10: Gốc nào là gốc vinyl?
A. C2H5–
B. CH3–
C. CH2=CH–
D. –CH2–
Câu 11: Có hai bình mất nhãn chứa C2H2 và . Thuốc thử duy nhất có thể nhận được 2 bình trên là
A. dung dịch AgNO3 trong NH3.
B. dung dịch NaOH
C. dung dịch HCl.
D. NaCl
Câu 12: Đun nóng Toluen với một lượng dd KMnO4 (vừa đủ) tới khi hết màu tím. Thêm một lượng dư HCl đặc vào hỗn hợp sau phản ứng, đun nóng thấy thoát ra 4,48 lit khí (dktc). Số mol HCl đã tham gia phản ứng là:
A. 1,0 mol
B. 0,9 mol
C. 0,7 mol
D. 0,8 mol
Câu 13: Chọn câu đúng:
A. Oxi hóa không hoàn toàn ancol thu được anđehit
B. Ancol có nhiệt độ sôi cao hơn H2O
C. Oxi hóa không hàn toàn ancol bậc I thu được anđehit
D. Oxi hóa hoàn toàn ancol thu được xeton.
Câu 14: Hỗn hợp X gồm H2, ankin và anken. Tỉ khối hơi của X so với hidro là 8,2. Cho 11,2 lít X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch brom dư thu được hỗn hợp khí Z có thể tích là 3,36 lit .Tỉ khối hơi của Z so với hidro là 7. Vậy khối lượng dung dịch brom tăng lên là :
A. 6,8 gam
B. 6,1 gam
C. 5,6 gam
D. 4,2 gam
Câu 15: Hai chất: 2 – metyl propan và butan khác nhau về:
A. Công thức cấu tạo
B. Công thức phân tử
C. Số liên kết cộng hóa trị
D. Số nguyên tử C
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 2.
I. Trắc nghiệm (7đ)
Câu 1. Trung hòa hoàn toàn 3 gam một axit no, đơn chức X Cần dùng vừa đủ 100 ml dd NaOH 0,5M. Tên gọi của X là :
A. Axit acrylic
B. Axit axetic
C. Axit propionic
D. Axit fomic
Câu 2. Cho 10,90 gam hỗn hợp gồm axit acrylic và axit propionic phản ứng hoàn toàn với Na thoát ra 1,68 lit khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tham gia phản ứng cộng H2 hoàn toàn thì khối lượng sản phẩm cuối cùng thu được là bao nhiêu ?
A. 22,2 gam
B. 14,8 gam
C. 11,1 gam
D. 7,4gam
Câu 3. Hai chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT C3H4O2. X phản ứng với Na2CO3, rượu etylic và tham gia phản ứng trùng hợp. Y phản ứng với dd KOH, không phản ứng với K. Vậy X ,Y có CTCT lần lượt là :
A. C2H5OH và CH3COOCH3
B. CH2 = CH - COO - CH3 và CH3 - COO - CH = CH2
C. CH2 = CH - COOH và HCOO - CH = CH2
D. HCOOH và CH2 = CH - COO - CH3
Câu 4. Cho các chất: axit fomic, andehit axetic, rượu etylic, axit axetic. Thứ tự các chất dùng để phân biệt các dung dịch trên là :
A. DD AgNO3/NH3; dd NaOH
B. Qùy tím,2 dd AgNO3/NH3
C. Qùy tím. Dd NaHCO3; dd AgNO3/NH3
D. Na; dd NaOH; dd AgNO3/NH3
Câu 5. Sắp xếp các chất: CH3COOH (1), HCOO - CH2CH3 (2), CH3CH2COOH (3), CH3COO - CH2CH3 (4), CH3CH2CH2OH (5). Hãy sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần.
A. (1) > (3) > (4) > (5) > (2)
B. (3) > (5) > (1) > (4) > (2)
C. (3) > (1) > (5) > (4) > (2)
D. (3) > (1) > (4) > (5) > (2)
Câu 6: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy.
6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là:
A. 4, 5, 6.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 3, 5.
D. 2, 4, 6.
Câu 7: Số lượng đồng phân chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C9H12 là:
A. 7.
B. 8.
C. 9.
D. 10.
Câu 8: Có thể phân biệt 3 lọ mất nhãn chứa: HCOOH ; CH3COOH ; C2H5OH với hóa chất nào dưới đây ?
A. dd AgNO3/NH3.
B. NaOH.
C. Na.
D. Cu(OH)2/OH-.
Câu 9: Oxi hoá 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hoá CH3OH là
A. 76,6%.
B. 80,0%.
C. 65,5%.
D. 70,4%.
Câu 10: Khi crackinh hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 29. Công thức phân tử của X là:
A. C6H14.
B. C3H8.
C. C4H10.
D. C5H12
Câu 11: Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4 gam. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X.
A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6.
B. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8.
C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6.
D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6.
Câu 12: Cho các hợp chất sau : (a) HOCH2CH2OH. (b) HOCH2CH2CH2OH. (c) HOCH2CH(OH)CH2OH. (d) CH3CH(OH)CH2OH. (e) CH3CH2OH. (f) CH3OCH2CH3. Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là
A. (a), (b), (c).
B. (c), (d), (f).
C. (a), (c), (d).
D. (c), (d), (e).
Câu 13: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 lấy cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi qua chất xúc tác thích hợp, đun nóng được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Dẫn Y qua bình đựng nước brom thấy khối luợng bình tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 33,6 lít.
B. 22,4 lít.
C. 16,8 lít.
D. 44,8 lít.
Câu 14: Một ancol no có công thức thực nghiệm là (C2H5O)n. CTPT của ancol có thể là
A. C2H5O.
B. C4H10O2.
C. C4H10O.
D. C6H15O3.
Câu 15: Thể tích ancol etylic 92o cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 2,24 lít C2H4 (đktc). Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 62,5% và d = 0,8 g/ml.
A. 8 ml.
B. 10 ml.
C. 12,5ml.
D. 3,9 ml.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
I. Trắc nghiệm (7đ)
Câu 1: Hỗn hợp khí A gồm 0,4 mol H2 và 0,1 mol điaxetilen. Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 14,5. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 32 gam.
B.16 gam
C. 24 gam
D. 36 gam
Câu 2: Cho các chất sau : CH2=CHC≡CH (1) ; CH2=CHCl (2) ; CH3CH=C(CH3)2 (3) ; CH3CH=CHCH=CH2 (4) ; CH2=CHCH=CH2 (5) ; CH3CH=CHBr (6). Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. 2, 4, 5, 6.
B. 4, 6.
C. 2, 4, 6.
D. 1, 3, 4.
Câu 3: Chỉ ra thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất ?
A. CH3CHO; C2H5OH ; CH3COOH.
C. C2H5OH ; CH3COOH ; CH3CHO.
B. CH3CHO ;CH3COOH ; C2H5OH.
D. CH3COOH ; C2H5OH ; CH3CHO.
Câu 4: Hỗn hợp khí X có thể tích 4,48 lít (đo ở đktc) gồm H2 và vinylaxetilen có tỉ lệ mol tương ứng là 3:1. Cho hỗn hợp X qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 14,5. Cho toàn bộ hỗn hợp Y ở trên từ từ qua dung dịch nước brom dư thì khối lượng brom đã phản ứng là
A. 8,0 gam.
B. 32,0 gam.
C. 3,2 gam.
D. 16,0 gam.
Câu 5: Đốt 0,15 mol một hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Mặt khác đốt 1 thể tích hơi chất đó cần 2,5 thể tích O2. Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của hợp chất đó là:
A. C2H6O2.
B. C2H6O.
C. C2H4O2.
D. C2H4O.
Câu 6: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là:
A. 1-clo-2-metylbutan.
B. 2-clo-2-metylbutan.
C. 2-clo-3-metylbutan.
D. 1-clo-3-metylbutan.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là
A. HOOC – CH = CH – COOH.
B. HO - CH2 - CH2 – CH2 – CHO.
C. HO - CH2 – CH = CH – CHO.
D. HO - CH2 - CH2 – CH = CH – CHO.
Câu 8: Craking n-butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị craking. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho A qua bình nước brom dư thấy còn lại 20 mol khí. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là:
A. 57,14%.
B. 75,00%.
C. 42,86%.
D. 25,00%.
Câu 9: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,0.
B. 30,0.
C. 13,5.
D. 15,0.
Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện) là:
A. 5,23.
B. 3,25.
C. 5,35.
D. 10,46.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ ÔN SỐ 4
I. Trắc nghiệm (7đ)
Câu 1: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 18,60 gam.
B. 18,96 gam.
C. 20,40 gam.
D. 16,80 gam.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỉ khối của X so với H2 bằng 15. CTPT của X là:
A. C2H6O.
B. CH2O.
C. C2H4O.
D. CH2O2.
Câu 3: Isopren tham gia phản ứng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm ?
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. Vậy X không thể là:
A. C2H6.
B. C2H4.
C. CH4.
D. C2H2
Câu 5: Hỗn hợp X gồm propin và một ankin A có tỉ lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 46,2 gam kết tủa. A là
A. But-1-in.
B. But-2-in.
C. Axetilen.
D. Pent-1-in.
Câu 6: Trong các nhận định sau: Trong các nhận định sau:
(1) Phản ứng cộng HX của các ankin cũng tuân theo quy tắc Mac – cốp – nhi – cốp như anken.
(2) Phản ứng cộng HX của ankan tuân theo quy tắc Mac – cốp – nhi – cốp.
(3) Các anken tham gia phản ứng cộng với dung dịch theo tỉ lệ 1 : 1.
(4) Ankan, anken, ankin, ankađien đều có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng.
Số nhận định đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7: Cho 4 chất: metan, etan, propan và n-butan. Số lượng chất tạo được một sản phẩm thế monoclo duy nhất là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 8: Craking m gam n-butan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị craking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là
A. 5,8.
B. 11,6.
C. 2,6.
D. 23,2.
Câu 9: Một hỗn hợp 2 ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi với H2 là 24,8.Công thức phân tử của 2 ankan là:
A. C2H6 và C3H8.
B. C4H10 và C5H12.
C. C3H8 và C4H10.
D. Kết quả khác
Câu 10: Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans) ?CH3CH=CH2 (I); CH3CH=CHCl (II); CH3CH=C(CH3)2 (III); C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5 (IV); C2H5–C(CH3)=CCl–CH3 (V).
A. (I), (IV), (V).
B. (II), (IV), (V).
C. (III), (IV).
D. (II), III, (IV), (V).
Câu 11: Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:
A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH.
C. K2CO3, H2O, MnO2.
B. C2H5OH, MnO2, KOH.
D. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.
Câu 12: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là:
A. 25% và 75%.
B. 33,33% và 66,67%.
C. 40% và 60%.
D. 35% và 65%.
Câu 13: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là:
A. 20%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 40%.
Câu 14: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48 gam nước. Vậy % thể tích etan, propan và propen lần lượt là:
A. 30%, 20%, 50%.
B. 20%, 50%, 30%.
C. 50%, 20%, 30%.
D. 20%, 30%, 50%.
Câu 15: Hỗn hợp X gồm propen là đồng đẳng theo tỉ lệ thể tích 1:1. Đốt 1 thể tích hỗn hợp X cần 3,75 thể tích oxi (cùng đk). Vậy B là:
A. eten.
B. propan.
C. buten.
D. penten.
...
Trên đây là trích đoạn nội dung Bộ 4 đề thi HK2 năm 2020 môn Hóa học 11 Trường THPT Trần Quang Khải. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề kiểm tra HK2 môn Hóa học 11 năm 2019-2020 Trường THPT Duy Tân
- Bài tập trắc nghiệm ôn tập HK2 phần Ankan - Anken - Ankin và Aren môn Hóa học 11 năm 2019-2020
- Bộ 4 đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Hóa học 11 năm 2019-2020 Trường THPT Lý Bôn
Chúc các em học tập tốt!