TRƯỜNG THPT TAM NÔNG | ĐỀ ÔN THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 11 NĂM HỌC 2019-2020 |
ĐỀ SỐ 1:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1: Hợp chất sau: CH3 – C (CH3)2 – CH2 – CH3 có tên gọi là:
A. Isopentan B. 2,2-dimetylpentan C. 2,2 –dimetylbutan D. 3,3- dimetylpentan
Câu 2: Công thức phân tử tổng quát của ankin là:
A. CnH2n B. CnH2n-2 ( n 2) C. CnH2n + 2 ( n>1) D. CnH2n-3 ( n 2)
Câu 3: Cho các chất sau: etan, propen, isopren, axetilen, toluen và stiren. Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là:
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,87 g một ankan phải dùng vừa hết 2,2736 lit O2 (đktc). CTPT ankan
A. C2H6 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H10
Câu 5: Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân cấu tạo của nhau:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 6: Oxi hóa hoàn toàn ankan, số mol CO2 so với số mol H2O là:
A. \({n_{CO_2^{}}} = {n_{{H_2}O}}\)
B. \({n_{CO_2^{}}} > {n_{{H_2}O}}\)
C. \({n_{CO_2^{}}} < {n_{{H_2}O}}\)
D. phụ thuộc vào số nguyên tử C.
Câu 7 : Khi đun nóng hỗn hợp gồm CH3OH, C2H5OH và C3H7OH với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu được số ete tối đa là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 8: Chất nào sau đây khi cộng HCl chỉ cho một sản phẩm duy nhất:
A. CH2=C(CH3)2. B. CH2=CH-CH3.
C. CH2=CH-CH2-CH3. D. CH3-CH=CH-CH3.
Câu 9: Chất nào không phải là phenol ?
A.
B.
C.
D.
Câu 10: Gần đây có nhiều vụ cháy xe xảy ra mà không rõ nguyên nhân. Người ta nghi ngờ rằng nguyên nhân của việc cháy xe là trong xăng có pha lẫn methanol (metanol). Công thức của methanol (metanol) là:
A. C2H4(OH)2 B. CH3OH C. C2H5OH D. C3H5(OH)3
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 2:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1: Hợp chất sau: CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2 – CH3 có tên gọi là:
A. Isopentan B. 2 - dimetyl hexan
C. 4– metylpentan D. 2- metylpentan
Câu 2: Công thức phân tử tổng quát của anken là:
A. CnH2n( n > 2) B. CnH2n-2 ( n > 2) C. CnH2n + 2 ( n>1) D. CnH2n( n > 1)
Câu 3: Cho các chất sau: benzen, propen, isopren, axetilen, toluen và stiren. Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là:
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,32g một ankan phải dùng vừa hết 3,36 lit O2 (đktc). CTPT ankan
A. C2H6 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H10
Câu 5: Trước khi tiêm, thầy thuốc thường dùng bông tẩm cồn (C2H5OH) xoa lên da bệnh nhân để sát trùng chỗ tiêm. Cồn đó thường là cồn bao nhiêu độ?.
A. 45o B. 60o C. 70o D. 90o
Câu 6: Ứng với công thức phân tử C5H12 có bao nhiêu ankan đồng phân cấu tạo của nhau:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 7: Oxi hóa hoàn toàn anken, số mol CO2 so với số mol H2O là:
A. \({n_{CO_2^{}}} = {n_{{H_2}O}}\)
B. \({n_{CO_2^{}}} > {n_{{H_2}O}}\)
C. \({n_{CO_2^{}}} < {n_{{H_2}O}}\)
D. phụ thuộc vào số nguyên tử C.
Câu 8: Trong các chất dưới đây, chất nào không phải ancol?
A. CH3-CH(CH3)CH2OH B. CH3CH2OCH3
C. C6H5CH2OH D.CH2=C (CH3)CH2OH
Câu 9 : Khi đun nóng hỗn hợp gồm CH3OH và C3H7OH với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu được số ete tối đa là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 10: Có các nhận xét sau:
1. C6H5-OH là phenol.
2. Phenol tác dụng được với NaOH tạo thành muối và nước.
3. Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
4. Dung dịch phenol không làm quỳ tím hóa đỏ do nó có tính axit.
5. Giữa nhóm -OH và vòng benzen trong phân tử phenol ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
Số nhận xét đúng là:
A. 1; 3; 4; 5 B.1; 2; 4; 6 C. 2; 3; 4; 5 D. 1;2;3;4;5
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1: Trong các chất dưới đây chất nào được gọi là đivinyl?
A. CH2= C=CH-CH3 B. CH2= CH-CH= CH2
C. CH2= CH- CH2-CH=CH2 D. CH2= CH-CH=CH-CH3
Câu 2: Công thức tổng quát của ankin là:
A. CnH2n B. CnH2n-2 ( n 2) C. CnH2n + 2 ( n>1) D. CnH2n-3 ( n 2)
Câu 3: Cho các chất sau: etilen, propen, isopren, axetilen, toluen và stiren. Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là:
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,8g một ankan phải dùng vừa hết 4,48 lit O2 (đktc). CTPT ankan
A. C2H6 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12
Câu 5: Cho m gam phenol tác dụng vừa đủ với Na thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 31,02 B. 28,2 C. 124,08 D. 62,04
Câu 6: Phản ứng hoá học đặc trưng của ankan là
A. phản ứng thế. B. phản ứng cộng.
C. phản ứng oxi hóa. D. phản ứng tách
Câu 7: Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là:
A. C2H5OH, C3H7OH. B.. C3H5OH, C4H7OH
C. C3H7OH, C4H9OH. D. CH3OH, C2H5OH.
Câu 8: Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng nguyên tố cacbon là 100/13(%). Công thức phân tử của X là:
A. C6H6. B. C9H12. C. C8H10. D. C7H8.
Câu 9: Số liên kết σ (xích ma) có trong mỗi phân tử metan; propin lần lượt là:
A. 5; 4 B. 4; 6. C. 4; 7 D. 5; 6
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
a. C6H5-OH là một ancol
b. Phenol tác dụng được với NaOH tạo thành muối và nước.
c. Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
d. Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ do nó có tính axit.
e. Giữa nhóm -OH và vòng benzen trong phân tử phenol ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
Số nhận xét không đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1: Chất có CTCT: CHºC –CH(CH3) - CH3 có tên là :
A. 2-metylbut-3-in B. 3-metylbut-1-in
C. 2-metylbut-3-en D. 2-metylbut-1-in
Câu 2: Công thức tổng quát của aren là:
A. CnH2n B. CnH2n-2 ( n > 2) C. CnH2n - 6 ( n >6) D. CnH2n - 7 ( n > 6)
Câu 3: Cho các chất sau: propan, etan, isopren, axetilen, toluen và stiren. Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là:
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,16 gam một ankan phải dùng vừa hết 4,16 gam O2. CTPT ankan
A. C2H6 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H10
Câu 5: Số liên kết σ (xích ma) có trong mỗi phân tử etan; propin lần lượt là:
A. 5; 3 B. 8; 5. C. 7; 6 D. 5; 6
Câu 6: : polibutadien là sản phẩm trùng hợp của :
A. CH2= CHCl B. CH2= CH2
C. CH2= CH- CH= CH2 D. CH2= C = CH2
Câu 7: Bậc ancol của 2-metylbutan-1-ol là:
A. Bậc 2 B. Bậc 3 C. Bậc 4 D. Bậc 1
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol, mạch hở đơn chức A thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 5,6. B. 4,6. C. 2,3. D. 3,0
Câu 9: Ứng với công thức phân tử C6H14 có bao nhiêu ankan đồng phân cấu tạo của nhau:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 10: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaC2 và Al4C3
Khí Y là
A. CH4. B. C2H6. C. C2H4. D. C2H2
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 đề ôn thi HK2 năm 2020 môn Hóa học 11 Trường THPT Tam Nông. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 11 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm 1 số tư liệu cùng chuyên mục tại đây: