Bộ 3 đề thi HK2 năm 2020 môn GDCD lớp 11 Trường THPT Đồng Lộc

TRƯỜNG THPT ĐỒNG LỘC

ĐỀ THI HỌC KÌ 2

MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 11

NĂM HỌC 2019-2020

 

ĐỀ SỐ 1:

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 Điểm)

Câu 1: Để đạt được mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường Nhà nước ta cần phải làm gì?

    A. Tăng cường công tác quản lí của Nhà nước về bảo vệ tài nguyên và môi trường.

    B. Dừng việc khai thác tài nguyên một thời gian.

    C. Yêu cầu người dân hạn chế sử dụng tài nguyên.

    D. Tăng cường kiểm tra trữ lượng tài nguyên và tình hình môi trường.

Câu 2: Quyền nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực văn hóa?

    A. Quyền được hưởng các lợi ích từ sáng tạo văn hóa, nghệ thuật của mình.

    B. Quyền được tham gia vào đời sống văn hóa.

    C. Quyền sáng tác, phê bình văn hóa, nghệ thuật.

    D. Quyền được hưởng an toàn xã hội và bảo hiểm xã hội.

Câu 3: Nếu phát hiện thấy nước sông, suối, hồ, giếng, mương……. có màu hoặc bốc mùi lạ, em cần làm gì?

    A. Báo ngay cho cơ quan có trách nhiệm ở địa phương.

    B. Lấy mẫu nước đó về để thử xem có độc không.

    C. Rủ bạn mình đến cùng xem.

    D. Không làm gì cả.

Câu 4: Ý nào sao đây là một trong những nội dung cơ bản trong chức năng tổ chức và xây dựng của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

    A. Tổ chức xây dựng và quản lí hệ thống chính trị.

    B. Tổ chức xây dựng và quản lí hệ thống thông tin.

    C. Tổ chức xây dựng và quản lí văn hóa, giáo dục, khoa học.

    D. Tổ chức xây dựng và quản lí trật tự, an toàn xã hội.

Câu 5: Ý nào dưới đây không phải đặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam?

    A. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.

    B. Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển.

    C. Nền xản xuất xã hội phát triển mạnh mẽ, tạo ra năng suất lao động rất cao và ngày càng tăng.

    D. Có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sản xuất hiện và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.

Câu 6: Nhận xét nào sau đây không đúng về mục tiêu của chính sách việc làm?

    A. Mở rộng thị trường lao động.

    B. Tập trung giải quyết việc làm ở thành thị, nông thôn.

    C. Đào tạo để tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề.

    D. Xây dựng nhiều cơ sở sản xuất đề tạo việc làm.

Câu 7: Ý nào dưới đay là một trong những nhiệm vụ của khoa học và công nghệ?

    A. Thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.

    B. Xây dựng đội ngũ các nhà khoa học tài năng cho đất nước.

    C. Phát triển kinh tế tri thức.

    D. Đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.

Câu 8: Chức năng giữ vai trò quyết định của Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam là:

    A. Lực và trấn áp.                                       B. Tổ chức và xây dựng.

    C. Đảm bảo an ninh chính trị.                    D. Trấn áp và xây dựng.

Câu 9: Quyền nào dưới đây của công dân thể hiện dân chủ trong lĩnh vực chính trị?

    A. Quyền sở hữu trí tuệ.

    B. Quyền lao động.

    C. quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

    D. Quyền bình đẳng trong kinh doanh.

Câu 10: Nhiệm vụ của giáo dục là gì?

    A. Phát triển quy mô giáo dục.

    B. Nâng cao chất lượng đào tạo đại học và sau đại học.

    C. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài.

    D. Nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông.

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 2:

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 Điểm)

Câu 1: Nội dung nào dưới đây không nói lên tính tất yếu khách quan của công nghiệp hoá hiện đại hoá.

    A. Nhằm đáp ứng nhu cầu về vật chất cho người dân.

    B. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

    C. Rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa về kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới.

    D. Tạo ra năng xuất lao động đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội.

Câu 2: Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất được gọi là gì?

    A. Sản xuất của cải vật chất.      B. Hoạt động.            C. Sức lao động.       D. Lao động.      

Câu 3: Chị B  may chiếc áo mất 7 giờ. Vậy 7 giờ là

    A. Thời gian tạo ra sản phẩm.                             

    B. Thời gian cá biệt.

    C. Tổng thời gian lao động.       

    D. Thời gian trung bình của xã hội qui định để tạo ra hàng hóa.

Câu 4: Làm hàng giả, hàng kém chất lượng, …….. đây là biểu hiện của?

    A. Mặt tích cực của cạnh tranh.                  B. Mặt hạn chế của cạnh tranh.

    C. Cạnh tranh quyết liệt.                             D. Cạnh tranh lành manh.                                                  

Câu 5: Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất bao gồm.

    A. Sức lao động, đối tượng lao động, công cụ lao động.

    B. Sức lao động, tư liệu lao động, công cụ sản xuất.

    C. Sức lao động, công cụ lao động, tư liệu lao động.

    D. Sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động.

Câu 6: Quy luật giá trị quy định trong sản xuất từng sản phẩm biểu hiện như thế nào

    A. Giá cả = giá trị.                                                B. Giá cả < giá trị.                               

    C. Thời gian lao động cá biệt > Thời gian lao động xã hội cần thiết.

    D. Thời gian lao động cá biệt phù hợp thời gian lao động xã hội cần thiết.

Câu 7: Kiểu quan hệ kinh tế dựa trên hình thức sở hữu nhà nước là thành phần kinh tế

    A. Tư nhân.                                                             B. Tư bản nhà nước.                                                   

    C. Có vốn đầu tư nước ngoài.                                 D. Nhà nước.

Câu 8: Thuộc tính của hàng hóa bao gồm.

    A. Giá trị và giá trị trao đổi.                                B. Giá trị sử dụng.

    C. Giá trị trao đổi và giá  trị sử dụng.                D. Giá trị và giá trị sử dụng.                              

Câu 9: Hợp tác xã là một trong những hình thức thể hiện của thành phần kinh tế

    A. Cá thể tiểu chủ.            B. Tập thể.                 C. Tư bản Nhà Nước.           D. Tư nhân.              

Câu 10: Anh T sử dụng thiết bị máy móc vào trong việc sản xuất của mình để mang lại năng suất cao.Vậy anh T đã thực hiện.

    A. Tốt nhiệm vụ của trong phát triển kinh tế.  B. Tốt công việc của người sản xuất.                          

    C. Tốt nhiệm vụ của mình trong gia đình.        D. Công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐỀ SỐ 3:

Câu 1: Ông N. kinh doanh mặt hàng sắt thép xây dựng, thấy trên thị trường mặt hàng này đang khan hiếm, ông bỏ vốn ra gom hàng và đợi đến khi giá lên cao ông tung ra bán để có lợi nhuận cao. Việc làm trên của ông N thể hiện điều gì trong cạnh tranh?

    A. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.        B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

    C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.                        D. Giành giật khách hàng.

Câu 2: Yếu tố nào dưới đây không phải là điều kiện để sản phẩm trở thành hàng hóa?

    A. Có công dụng nhất định.                                   B. Thông qua mua- bán.

    C. Do lao động tạo ra.                                             D. Có sẵn trong tự nhiên.

Câu 3: Là toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất được gọi là?

    A. Tư liệu sản xuất.                                                 B. Đối tượng lao động.

    C. Sức lao động.                                                       D. Công cụ lao động.

Câu 4: Sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là gì?

    A. Quá trình sản xuất.                                             B. Quá trình tồn tại.

    C. Bản năng sống.                                                    D. Sản xuất của cải vật chất.

Câu 5: Lao động của con người là dạng hoạt động gì?

    A. Hoạt động bản năng.                                          B. Hoạt động có mục đích, có ý thức.

    C. Hoạt động để thỏa mãn nhu cầu.                      D. Hoạt động vô thức.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây không phải phải tác động của quy luật giá trị?

    A. Phân hóa giàu- nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.

    B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển, tăng năng suất lao động.

    C. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.

    D. Điều tiết giá cả hàng hóa trên thị trường.

Câu 7: Giá cả của hàng hóa trên thị trường biểu hiện như thế nào?

    A. Luôn thấp hơn giá trị.                                        B. Luôn khớp với giá trị.

    C. Luôn cao hơn giá trị.                                          D. Luôn xoay quanh giá trị.

Câu 8: Hãy chỉ ra một trong những chức năng của tiền tệ.

    A. Thông tin.                                                            B. Thước đo giá cả.    

    C. Thước đo giá trị.                                                 D. Thước đo kinh tế.

Câu 9: Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?

    A. Là công dụng của sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu tinh thần của con người.

    B. Là công dụng của sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu mua bán của con người.

    C. Là công dụng của sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu vật chất của con người.

    D. Là công dụng của sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.

Câu 10: Hàng hóa có những thuộc tính nào dưới đây?

    A. Giá trị và giá trị sử dụng.                                B. Giá trị và giá trị tiêu dùng.

    C. Giá trị tiêu dùng và giá trị thanh toán.                     D. Giá trị sử dụng và giá trị cất trữ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi HK2 năm 2020 môn GDCD lớp 11 Trường THPT Đồng Lộc. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án câu hỏi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 11 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong các kì thi sắp tới.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục sau đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?