TRƯỜNG THPT TÂN PHƯỚC | ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ 11 NĂM HỌC 2020-2021 |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Hãy trình bày những thành tựu nhân dân Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1925 đến năm 1941. Trong những thành tựu đó, thành tựu nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Câu 2: Hãy cho biết cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Mĩ. Chính phủ Mĩ đã làm gì để vượt qua khủng hoảng?
Câu 3: Quốc tế Cộng sản ra đời, hoạt động như thế nào và có đóng góp gì cho sự phát triển của cách mạng thế giới?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Những thành tựu nhân dân Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (1925 – 1941)là:
Hoàn thành trước thời hạn hai kế hoạch 5 năm, đạt được kết quả sau:
+ Đưa Liên Xô từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành một cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa
+ Sản lượng công nghiệp chiếm 77,4% tổng sản phẩm
+ Nông nghiệp: 90% số nông hộ với 93% diện tích đất vào sản xuất tập thể và được cơ giới hóa
+ Văn hóa: xóa bỏ nạn mù chữ, hoàn thành phổ cập tiểu học
+ Xã hội : các giai cấp bóc lột bị xóa bỏ, xã hội chỉ còn giai cấp công nhân, nông dân và trí thức xã hội chủ nghĩa.
Tiến hành cuộc đấu tranh kiên trì bền bỉ trong lĩnh vực ngoại giao. Đến năm 1933, tất cả các cường quốc đều công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô
Trong những thành tựu đó, việc đưa Liên Xô từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa là quan trọng nhất vì chứng tỏ Liên Xô đã hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa và tạo tiền đề để đạt được các thành tựu còn lại.
Câu 2:
- Nguyên nhân: Do những năm 1924-1929, phát triển kinh tế chạy theo lợi nhuận, không quan tâm đến nhu cầu, thị trường, sản xuất không có kế hoạch đã gây nên cuộc khủng hoảng “thừa”
- Diễn biến: cuộc khủng hoảng bùng nổ vào 10/1929 trong lĩnh vực tài chính ngân hàng rồi nhanh chóng lan sang toàn bộ nền kinh tế
- Hậu quả:
+ Phá hủy nghiêm trọng các ngành sản xuất công, nông và thương nghiệp
+ Sản lượng công nghiệp chỉ còn 53,8%, hàng chục triệu người thất nghiệp
- Biện pháp giải quyết: tổng thống Ru-dơ-ven đưa ra “chính sách mới”
+ Chính phủ giải quyết nạn thất nghiệp, tích cực can thiệp vào đời sống kinh tế.
+ Thông qua các đạo luật để phục hồi kinh tế: phục hưng công nghiệp, đạo luật ngân hàng, điều chỉnh nông nghiệp
- Kết quả
+ Nền kinh tế được phục hồi và tiếp tục tăng trưởng
+ Xoa dịu mâu thuẫn giai cấp, chế độ dân chủ tư sản tiếp tục được duy trì.
Câu 3: Sau cao trào cách mạng 1918 – 1923, nhiều đảng cộng sản ra đời ở nhiều nước như: Đức, Áo, Ba Lan…
3/1919, Đại hội thành lập Quốc tế cộng sản được tiến hành tại Mát-xcơ-va. Từ 1919 – 1943, Quốc tế cộng sản tiến hành 7 kì Đại hội.
Đóng góp: lãnh đạo và đề ra đường lối phù hợp với từng thời kì phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
Năm 1943, Quốc tế cộng sản tuyên bố tự giải tán.
ĐỀ SỐ 2
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM, gồm có 24 câu (6điểm)
Câu 1. Để thoát kỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã:
A. Duy trì chế độ phong kiến
B. Tiến hành những cải cách tiến bộ.
C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây
D. Thiết lập chế độ Mạc Phủ
Câu 2 Trong Hiến pháp mới năm 1889 của Nhật, thể chế mới là?
A. Cộng hòa.
B. Quân chủ chuyên chế
C. Quân chủ lập hiến
D. Liên bang.
Câu 3: Lãnh tụ Tôn Trung Sơn theo khuynh hướng nào?
A. Dân chủ tư sản
B. Trung lập.
C. Quân chủ lập hiến.
D. Nền cộng hòa
Câu 4. Sai lầm lớn nhất của Trung Quốc Đồng minh hội sau khi giành được chính quyền ở Nam Kinh là:
A. Không quan tâm đến việc xây dựng quân đội và bảo vệ chính quyền.
B. Không giải quyết vấn đề tự do dân chủ.
C. Không tiếp tục chống triều đình phong kiến Mãn Thanh.
D. Không giải quyết vấn đề ruộng đất cho dân cày.
Câu 5. Hạn chế lớn nhất ở mục tiêu hành động mà Trung Quốc Đồng minh hội đưa ra là:
A. Không đặt ra mục tiêu lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh.
B. Chủ trương bình quân ruộng đất nên không được giai cấp phong kiến ủng hộ.
C. Không chỉ rõ kẻ thù chủ yếu của cách mạng Trung Quốc ngoài chế độ phong kiến còn có cả thực dân đế quốc.
D. Thực hiện thành lập Trung Hoa dân quốc.
Câu 6: Xiêm là nước duy nhất Đông Nam Á duy nhất không trở thành thuộc địa là do?
A: Duy trì chế độ phong kiến.
B: Tiến hành cách mạng tư sản
C: Tăng cường khả năng quốc phòng.
D: chính sách duy tân của Ra ma V
Câu 7. Châu Phi không là thuộc địa của đế quốc nào cuối thế kỉ XIX ?
A. Hoa kì.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Đức.
Câu 8. Mĩ đã dùng chính sách gì để khống chế các nước khu vực Mĩ La-tinh ?
A. “Ngoại giao chiến hạm”
B. “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đô-la”.
C. Chính sách “Cái gậy lớn”.
D. Chính sách “Ngoại giao đồng đô-la”.
Câu 9: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới chiến tranh thế giới thứ nhất?
A: Sự thù địch Anh_Pháp.
B: Sự hình thành phe liên minh
C: Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa.
D: Tất cả các ý trên đều sai
Câu 10. Nguyên cớ nào dẫn tới bùng nổ chiến tranh thế giới thứ nhất ?
A. Thái tử Áo- Hung bị người Xéc-bi ám sát.
B. Vua Vin-hen II của Đức bị người Pháp tấn công.
C. Nga tấn công vào Đông Phổ.
D. Anh phát động chiến tranh trước
Câu 11. Vì sao đế quốc Đức là kẻ hung hăng nhất trong cuộc đua giành giật thuộc địa?
A. Vì Đức là một nước “đế quốc trẻ” bị Anh, Pháp tìm mọi cách kìm hãm.
B. Vì Đức có tiềm lực kinh tế và quân sự nhưng lại ít thuộc địa
C. Vì Đức đã được thống nhất.
D. Vì Đức là nước lãnh đạo phe Liên Minh
Câu 12. Địa danh nào dưới đây, đã diễn ra chiến dịch có tính chất quyết định của quân Pháp chống lại quân Đức trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Xom-nơ
B. Sông Mác- nơ
C. Véc-đoong.
D. Pa-ri
Câu 13. Mĩ tham chiến cùng với phe Hiệp Uớc trong giai đoạn thứ hai của cuộc chiến mục đích gì ?
A. Giúp các nước đánh bại quân Đức.
B. Chia lợi trong cuộc chiến sắp kết thúc
C. Tiêu diệt tên trùm chiến tranh Đức.
D. Đòi lại quyền lợi cho các nước Anh, Pháp, Nga
Câu 14: Tính chất của chiến tranh thế giới thứ nhất?
A: Chính nghĩa thuộc về phe liên minh.
B: Chính nghĩa thuộc về phe hiệp ước
C: Chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.
D:Chính nghĩa thuộc về nhân dân
Câu 15: Kết quả chiến tranh thế giới 1 nằm ngoài dự tính của các nước đế quốc?
A: Thành công của cách mạng tháng 10 Nga
B. Sự thất bại của phe liên minh
C: 10 triệu người chết.
D: Phong trào yêu nước phát triển
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM
1 | B | 9 | C | 17 | A |
2 | C | 10 | A | 18 | C |
3 | A | 11 | B | 19 | B |
4 | D | 12 | C | 20 | D |
5 | C | 13 | B | 21 | C |
6 | D | 14 | C | 22 | B |
7 | A | 15 | A | 23 | A |
8 | B | 16 | D | 24 | D |
ĐỀ SỐ 3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc ở Trung Quốc diễn ra trong bao nhiêu năm?
A. 12 năm.
B. 13 năm
C. 14 năm
D. 15 năm
Câu 2. Trước thái độ của triều đình Mãn Thanh đối với đế quốc, nhân dân Trung Quốc có hành động gì?
A. Đầu hàng đế quốc.
B. Nổi dậy đấu tranh
C. Thỏa hiệp với đế quốc
D. Lợi dụng đế quốc chống phong kiến
Câu 3. Tại sao Cách mạng Tháng hai là cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới?
A. Do tư sản lãnh đạo và 2 chính quyền song song tồn tại;
B. Do tư sản lãnh đạo và chính quyền tư sản được thành lập;
C. Do giai cấp vô sản lãnh đạo và 2 chính quyền song song tồn tại;
D. Do giai cấp vô sản lãnh đạo và chính quyền Xô viết thành lập.
Câu 4: Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Sự hung hãn của Đức
B. Thái tử Á0-Hung bị ám sát
C. Mâu thuẫn Anh_Pháp
D. Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa
Câu 5: Trong cuộc đua giành giật thuộc địa nước nào hung hãn nhất?
A. Mĩ.
B.Anh
C. Đức
D. Nhật
Câu 6. Phát xít Đức đầu hàng không điều kiện trong chiến tranh Thế giới 1 là:
A. 2/4/1917.
B. 3/3/1918.
C.2/11/1918
D. 11/11/1918
Câu 7. Cách mạng Tháng 2 đã thực hiện được những nhiệm vụ gì?
A. Lật đổ chế độ tư bản.
B. Lật đổ chính quyền Xô Viết.
C. Lật đổ chế độ phong kiến.
D. Cả A và B.
Câu 8: Nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây?
A. Mã lai.
B. Xiêm.
C. Bru nây.
D. Xin ga po
Câu 9: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Sự thù địch Anh_Pháp.
B. Sự hình thành phe liên minh
C. Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa.
D. Sự tranh chấp lãnh thổ châu Âu
Câu 10: Phe Liên Minh gồm những nước nào?
A. Đức-Ý-Nhật.
B. Đức-Áo-Hung.
C. Đức-Nhật-Aó.
D. Đức-Nhật-Mĩ
Câu 11: Vì sao ở Nga, năm 1917, Cách mạng Tháng 2 thắng lợi nhưng vẫn tiếp tục nổ ra cuộc Cách mạng Tháng 10?
A. Vì 2 chính quyền tư sản và vô sản song song tồn tại;
B. Vì 2 chính quyền phong kiến và vô sản song song tồn tại;
C. Vì 2 chính quyền phong kiến và tư sản song song tồn tại;
D. Vì Vì 2 chính quyền phong kiến và tư sản song song tồn tại.
Câu 12: Lào trở thành thuộc địa của Pháp vào năm:
A. 1863
B. 1883
C. 1884
D. 1893
Câu 13: Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân 3 nước Đông Dương có ý nghĩa nhự thế nào?
A. Tinh thần yêu nước
B. Tinh thần đoàn kết của 3 nước.
C. Cả A và B.
D. Cả A và B chưa đúng.
Câu 14: Lãnh tụ Tôn Trung Sơn theo khuynh hướng nào?
A. Trung lập.
B. Dân chủ tư sản.
C. Quân chủ lập hiến.
D. Nền cộng hòa
Câu 15. Với điều ước nào Trung Quốc thực sự trở thành nước nữa thuộc địa nữa phong kiến?
A. Tân Sửu.
B. Nam Kinh.
C.Bắc Kinh.
D.Nhâm Ngọ
Câu 16: Những cải cách của ra-ma V có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của Xiêm?
A. Không bị biến thành thuộc địa của phương Tây
B. Giữ được độc lập
C. Phát triển thành cường quốc
D. Cả A và B
Câu 17. Tính chất của chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Chiến tranh nhân dân chính nghĩa.
B. Chiến tranh giải phóng dân tộc
C. Chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.
D. Chiến tranh đế quốc chính nghĩa
Câu 18. Trong quá trình chiến tranh thế giới 1 sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến lớn trong cục diên chính trị thế giới?
A. Thất bại thuộc về phe liên minh.
B. Chiến thắng Véc_đoong
C. Mĩ tham chiến.
D. Cách mạng tháng 10 Nga
Câu 19. Địa bàn bùng nổ phong trào Nghĩa Hòa Đoàn ở Trung Quốc?
A. Sơn Tây.
B. Sơn Đông.
C. Trực Lệ.
D. Bắc Kinh
Câu 20: Kết quả chiến tranh thế giới 1 nằm ngoài dự tính của các nước đế quốc?
A. 10 triệu người chết.
B. Sự thất bại của phe liên minh
C. Thành công của cách mạng tháng 10 Nga
D. Phong trào yêu nước phát triển
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Trình bày kết cục của cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ nhất? Tại sao nói đây là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa?
Câu 2. Cách mạng Tháng 10 Nga đã ảnh hưởng đến cách mạng Việt nam như thế nào?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
I. TRẮC NGHIỆM:
1C | 2B | 3C | 4B | 5C | 6D | 7C | 8B | 9C | 10B |
11A | 12D | 13C | 14B | 15A | 16D | 17C | 18D | 19B | 20C |
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
...
Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ 3 đề thi HK1 môn Lịch sử 11 năm 2020 có đáp án Trường THPT Tân Phước. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 11 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục sau đây: