Bộ 3 đề thi HK1 môn Lịch sử 11 năm 2020 có đáp án Trường THPT Bộc Bố

TRƯỜNG THPT BỘC BỐ

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 11

NĂM HỌC 2020-2021

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Phái chủ chiến, đứng đầu là Tôn Thất Thuyết, tổ chức cuộc phản công quân Pháp và phát động phong trào Cần vương dựa trên cơ sở

A. có sự đồng tâm nhất trí trong Hoàng tộc.

B. có sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh.

C. có sự ủng hộ của đông đảo nhân dân trong cả nước.

D. có sự ủng hộ của bộ phận quan lại chủ chiến trong triều đình và đông đảo nhân dân.

Câu 2. Người đứng đầu trong phái chủ chiến của triều đình Huế là ai?

A. Phan Thanh Giản.                         

B. Nguyễn Trường Tộ.

C. Tôn Thất Thuyết.                          

D. Phan Đình Phùng.

Câu 3. Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai?

A. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.

B. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.

C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.

D. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch.

Câu 4. Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?

A. Khởi nghĩa Hương Khê.                           

B. Khởi nghĩa Ba Đình.

C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.                                  

D. Khởi nghĩa Yên Thế.

Câu 5. Cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần vương?

A. Khởi nghĩa Hương Khê.                           

B. Khởi nghĩa Ba Đình.

C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.                                  

D. Khởi nghĩa Yên Thế.

Câu 6. Ai là người đầu tiên chế tạo súng trường theo kiểu Pháp năm 1874?

A. Cao Thắng.                                                

B. Trương Định.

C. Đề Thám.                                                   

D. Phan Đình Phùng.

Câu 7. Lãnh đạo khởi nghĩa Hương Khê là ai?

A. Hoàng Hoa Thám và Phan Đình Phùng.

B. Nguyễn Thiện Thuật và Đinh Công Tráng.

C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.

D. Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng.

Câu 8. Cao Thắng được Phan Đình Phùng giao nhiệm vụ gì trong cuộc khởi nghĩa Hương Khê?

A. Chiêu tập binh sĩ, trang bị và huấn luyện quân sự.

B. Xây dựng căn cứ thuộc vùng rừng núi tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

C. Chiêu tập binh sĩ, huấn luyện, xây dựng căn cứ ở Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

D. Chuẩn bị lực lượng và vũ khí cho khởi nghĩa.

Câu 9. Lực lượng nào tham gia đông đảo nhất trong khởi nghĩa nông dân Yên Thế?

A. Công nhân.                                                

B. Nông dân.

C. Các dân tộc sống ở miền núi.                    

D. Công nhân và nông dân.

Câu 10. Lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế là ai?

A. Phan Đình Phùng, Cao Thắng.                  

B. Đề Nắm, Đề Thám.

C. Cao Thắng, Tôn Thất Thuyết.                   

D. Đề Thám, Cao Thắng.

Câu 11. Vì sao phong trào Cần vương phát triển qua hai giai đoạn?

A. Do Tôn Thất Thuyết bị bắt.                      

B. Do vua Hàm Nghi bị bắt.

C. Do Phan Đình Phùng hi sinh.                    

D. Do Cao Thắng hi sinh.

Câu 12. Vì sao khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?

A. Có lãnh đạo tài giỏi, đúc được súng trường theo kiểu của Pháp, gây cho Pháp những tổn thất nặng nề.

B. Có lãnh đạo tài giỏi, lực lượng tham gia đông đảo.

C. Có căn cứ rộng lớn, lực lượng tham gia đông đảo.

D. Gây cho Pháp những tổn thất nặng nề.

Câu 13. “Cần vương” có nghĩa là

A. giúp vua cứu nước.

B. Những điều bậc quân vương cần làm.

C. Đứng lên cứu nước.

D. Chống Pháp xâm lược.

Câu 14. Đâu không phải là nội dung của chiếu Cần vương?

A. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp.

B. Khẳng định quyết tâm chống Pháp của triều đình kháng chiến,đứng đầu là vua Hàm Nghi.

C. Kêu gọi nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước, khôi phục quốc gia phong kiến.

D. Kêu gọi bãi binh, thương lượng với Pháp để bảo vệ vương quyền.

Câu 15. Tôn Thất Thuyết thay mặt vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần vương khi đang ở đâu?

A. Kinh đô Huế.                                            

B. Căn cứ Ba Đình.

C. Căn cứ Tân sở(Quảng Trị).                       

D. Đồn Mang Cá(Huế).

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1D

2C

3B

4A

5D

6A

7C

8C

9C

10B

11B

12A

13A

14D

15C

16A

17B

18B

19D

20D

21D

22A

23B

24A

25B

26A

27D

28C

29C

30A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến kinh tế Mĩ?

A. Kinh tế Mĩ chậm phát triển.

B. Kinh tế Mĩ bị ảnh hưởng nghiêm trọng.

C. Kinh tế Mĩ đạt mức tăng trưởng cao trong suốt chiến tranh.

D. Kinh tế Mĩ bị khủng hoảng nghiêm trọng.

Câu 2. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, vị thế kinh tế Mĩ trong thế giới tư bản chủ nghĩa là

A. nước tư bản chủ nghĩa giàu mạnh nhất.

B. nước tư bản chủ nghĩa đứng thứ hai thế giới.

C. nước tư bản chủ nghĩa đứng thứ ba thế giới.

D. nước tư bản chủ nghĩa đứng thứ tư thế giới.

Câu 3. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 diễn ra đầu tiên ở

A. Anh.B. Pháp.C. Đức.

Câu 4. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 bắt đầu từ lĩnh vực nào?

A. Công nghiệp nặng.àng.

C. Tản xuất hàng hóa.                                    

D. Nông nghiệp.

Câu 5. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Mĩ là

A. hình thành các tơ rot khổng lồ với những tập đoàn tài chính giàu sụ.

B. đế quốc thực dân với hệ thống thuộc địa rộng lớn và đông dân.

C. đế quốc xuất khẩu tư bản và cho vay nặng lãi.

D. đế quốc thực dân và cho vay nặng lãi.

Câu 6. Ai đã đề ra “chính sách mới” và đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929-1933?

A. Tơ-ru-man.                                                

B. Ru-dơ-ven.            

C. Ai-xen-hao.                                               

D. Clin-tơn

Câu 7. “Chính sách mới” là chính sách, biện pháp được thực hiện trên lĩnh vực

A. nông nghiệp.                                                         

B. sản xuất hàng tiêu dùng.

C. kinh tế, tài chính và chính trị, xã hội.       

D. đời sống xã hội.

Câu 8. Đạo luật quan trọng nhất trong “chính sách mới” là

A. đạo luật ngân hàng.                                               

B. đạo luật phục hưng công nghiệp.

C. đạo luật điều chỉnh nông nghiệp.              

D. đạo luật chính trị, xã hội.

Câu 9. Ai là tổng thống duy nhất của nước Mĩ giữ chức suốt 4 nhiệm kì liền?

A. Ai-xen-hao.B. Ken-nơ-dy.

C. Ru-dơ-ven.D. Tơ-ru-man.

Câu 10. Chính phủ Ru-dơ-ven của Mĩ đề ra chính sách láng giềng thân thiện nhằm

A. đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.

B. biến các nước Mĩ la-tinh thành sân sau.

C. cải thiện quan hệ với các nước Mĩ la-tinh.

D. khống chế các nước Mĩ la-tinh.

Câu 11. Năm 1921 diễn ra sự kiện gì ở nước Mĩ có liên quan đến phong trào đấu tranh của công nhân ở nước này?

A. Đảng công nhân cộng sản chủ nghĩa Mĩ thành lập.

B. Đảng cộng sản Mĩ ra đời.

C. Đảng cộng hòa Mĩ thành lập.

D. Phong trào công nhân Mĩ đạt đỉnh cao.

Câu 12. Khi Mĩ rơi vào tình trạng khủng hoảng nặng nề về kinh tế, Mĩ đã giải quyết bằng con đường

A. phát xít hóa bộ máy nhà nước.

B. thực hiện chính sách ôn hòa.

C. cải cách chế độ một cách ôn hòa.

D. vừa phát xít hóa vừa giữ nguyên tư bản chủ nghĩa.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1C

2A

3D

4B

5A

6B

7C

8B

9C

10B

11B

12C

13A

14B

15B

16B

17D

18D

19A

20D

21B

22D

23A

24C

25B

26B

27D

28A

29D

30B

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Khủng hoảng kinh tế (1929-1933) diễn ra nghiêm trọng nhất trong ngành nào của Nhật Bản?

A. Ngành công nghiệp nặng.

C. Ngành công nghiệp nhẹ.

D. Ngành tài chính và ngân hàng.

Câu 2. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) ở Nhật đạt đến đỉnh cao vào năm nào?

A. Năm 1930.            

B. Năm 1931.             

C. Năm 1932.             

D. Năm 1933.

Câu 3. Để khắc phục những hậu quả của cuộc khủng hoảng giới cầm quyền Nhật Bản đã đề ra giải pháp nào?

A. Cải cách kinh tế, xã hội.                            

B. Đẩy mạnh xâm chiếm thuộc địa.

C. Nhờ sự giúp đỡ bên ngoài.                        

D. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.

Câu 4. Nhật Bản đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc vào thời gian nào?

A. Tháng 9 năm 1931.                                               

B. Tháng 10 năm 1931.

C. Tháng 9 năm 1932.                                   

D. Tháng 10 năm 1932.

Câu 5. Hạt nhân lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản chống lại chủ nghĩa quân phiệt Nhật là tổ chức nào?

A. Phái “sĩ quan trẻ”.                                     

B. Phái “sĩ quan già”.

C. Các viện quý tộc.                                      

D. Đảng cộng sản Nhật.

Câu 6. Nhật là nước thu được nhiều lợi trong chiến tranh thế giới thứ nhất sau

A. nước Anh.                         

B. nước Mỹ.               

C. nước Đức.             

D. nước Pháp.

Câu 7. Cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, tăng cường chạy đua vũ trang, giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh chiến tranh xâm lược

A. Trung Quốc.                      

B. Việt Nam.              

C. Triều Tiên.             

D. Mông Cổ.

Câu 8. Nguyên nhân nào dẫn đến nền kinh tế Nhật Bản giảm sút trầm trọng trong những năm 1929-1933?

A. Sự sụp đỗ của thị trường chứng khoán Mỹ năm 1929.

B. Do tác động của cuộc khủng hoảng từ thập niên 20 của thế kỷ XX ở Nhật Bản.

C. Do sự suy giảm trong nông nghiệp của Nhật.

D. Do chính sách đối nội, đối ngoại của Nhật.

Câu 9. Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế 1929-1933 là gì?

A. Thiếu nhân công để sản xuất công nghiệp.

B. Thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hóa.

C. Sự cạnh tranh quyết liệt của Mỹ và Tây Âu.

D. Thiếu nguồn vốn để đầu tư vào sản xuất.

Câu 10. Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản có tác dụng như thế nào đối với quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật?

A. Làm phá sản quá trình quân phiệt hóa.                 

B. Làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa.

Làm tăng nhanh quá trình quân phiệt hóa.

Làm chuyển đổi quá trình quân phiệt hóa sang phát xít hóa.

Câu 11. Để vượt qua cuộc khủng hoảng 1929-1933 giới cầm quyền Nhật Bản đã chủ trương

A. thực hiện chế độ chuyên chế độc tài phát xít.

B. thực hiện nền dân chủ mở của, ứng dụng những thành tựu KHKT

C. thực hiện chính sách mới của Tổng thống Rudơven.

D. quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài

Câu 12. Biểu hiện chứng tỏ hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 tác động mạnh nhất đến người lao động Nhật Bản ?

A. Chính phủ Nhật không tiếp tục thực hiện chính sách trợ cấp xã hội.

B. Hàng hóa khan hiếm không đáp ứng đủ nhu cầu xã hội.

C. Thu nhập quốc dân giảm ½.

D. Nhân dân bị phá sản, 2/3 bị mất ruộng đất ; công nhân thất nghiệp lên tới 3 triệu người.

Câu 13. Tại sao cuối thập niên 20 của thế kỷ XX, chính phủ Nhật Bản đã chuyển hướng sang thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại hiếu chiến?

A. Do sự cạnh tranh của các cường quốc tư bản khác.

B. Sự bất ổn định kinh tế-xã hội.

C. Sức ép từ phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân.

D. Sự khan hiếm nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hóa.

Câu 14. Ngành kinh tế của Nhật Bản chịu tác động nhiều nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là

A. nông nghiệp.                                             

B. tài chính ngân hàng.

C. công nghiệp nặng.                                     

D. công nghiệp quân sự.

Câu 15. Giới cầm quyền Nhật đã đề ra chủ trương gì để giải quyết khủng hoảng kinh tế (1929-1933)?

A. Quân sự hóa nền kinh tế phục vụ chiến tranh.

B. Phát xít hóa nền kinh tế.

C. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài.

D. Giữ nguyên trạng thái TBCN.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

...

Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ 3 đề thi HK1 môn Lịch sử 11 năm 2020 có đáp án Trường THPT Bộc Bố. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 11 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục sau đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?