Bộ 3 đề thi HK1 môn Hóa học 11 năm 2020 có đáp án Trường THPT Phước Long

TRƯỜNG THPT PHƯỚC LONG

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 11

NĂM HỌC 2020-2021

 

ĐỀ SỐ 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Dãy mà tất cả các chất đều phản ứng được với CH3OH là

A. NaOH, Na, HBr, CuO.

B. NaOH, dung dịch Br2, HBr, CuO.

C. O2, Na, HBr, CuO.

D. Na2CO3, Na, HBr, CuO.

Câu 2: Thực hiện phản ứng tách nước với một ancol đơn chức A ở điều kiện thích hợp sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất hữu cơ B có tỉ khối hơi so với A bằng 1,7. Vậy công thức của A là

A. C3H7OH.

B. CH3OH.

C. C4H9OH.

D. C2H5OH.

Câu 3: Metanol là chất rất độc, với lượng nhỏ có thể gây mù lòa, lượng nhiều hơn có thể gây tử vong. Công thức hóa học của metanol

A. C2H4(OH)2.

B. C2H5OH.

C. C3H7OH.

D. CH3OH.

Câu 4: Hãy chọn câu phát biểu SAI.

A. Phenol có tính axit yếu nhưng mạnh hơn H2CO3.

B. Phenol là chất rắn kết tinh dễ bị oxi hoá trong không khí thành màu hồng nhạt

C. Khác với benzen, phenol phản ứng dễ dàng với dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường tạo thành kết tủa trắng.

D. Nhóm OH và gốc phenyl trong phân tử phenol có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.

Câu 5: Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, C6H5CH3 (toluen), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen) CH2=CH–CH(OH)CH3. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 6: Thuốc thử để phân biệt  etanol và phenol là:

A. Dung dịch  KMnO4.

B. Quỳ tím.

C. Dung dịch brom.

D. Cu(OH)2.

Câu 7: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 18 gam H2O. Mặt khác, 80 gam X hòa tan được tối đa 29,4 gam Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là

A. 46%.

B. 8%.

C. 16%.

D. 23%.

Câu 8: Toluen là tên gọi chất nào sau đây?

A. C6H5–CH=CH2.

B. C6H5–CH2CH3.

C. C6H5–CH3.

D. C6H6.

Câu 9: Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

A. NaCl.

B. KOH.

C. NaHCO3.

D. HCl.

Câu 10: Điều kiện của phản ứng tách nước : CH3–CH2–OH  CH2 = CH2 + H2O là :

A. H2SO4 đặc, 120oC.

B. H2SO4 đặc, 140oC.

C. H2SO4 đặc, 100oC.

D. H2SO4 đặc, 170oC.

Câu 11: Etanol bị tách  nước ở 1400C (xúc tác H2SO4 đặc) thu được sản phẩm chính có công thức là

A. CH2=CH−CH=CH2.

B. C2H5OC2H5.

C. C2H5OSO3H.

D. C2H4.

Câu 12: Sản phẩm tạo ra khi cho toluen phản ứng với Br2, có đun nóng (tỉ lệ mol 1:1) là

A. benzyl bromua.

B. o-bromtoluen.

C. p-bromtoluen.

D. m-bromtoluen.

Câu 13: Cho m(gam) phenol tác dụng với natri dư thấy thoát ra 0,56 lít khí H2 (đktc). Khối lượng m cần dùng là.

A. 4,7g.

B. 9,4g.

C. 7,4g.

D. 4,9g.

Câu 14: Hiện tượng gì xảy ra khi đun nóng benzen với dung dịch KMnO4 ?

A. Sủi bọt khí.

B. Xuất hiện kết tủa trắng.

C. Dung dịch KMnO4 bị mất màu.

D. Dung dịch KMnO4 không bị mất màu.

Câu 15: Công thức chung của dãy đồng đẳng benzen là:

A. CnH2n-6 (n 1).

B. CnH2n-3 (n 6).

C. CnH2n-6 (n 6).

D. CnH2n+6 (n 1).

Câu 16: Nhúng quỳ tím vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol, thấy:

A. Quỳ tím hóa hồng.

B. Quỳ tím không đổi màu.

C. Quỳ tím hóa xanh.

D. Qùy tím hóa đỏ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ):

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

C

A

D

A

B

C

D

C

B

D

B

A

A

D

C

B

ĐỀ SỐ 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Dãy mà tất cả các chất đều phản ứng được với CH3OH là

A. NaOH, Na, HBr, CuO.

B. NaOH, dung dịch Br2, HBr, CuO.

C. O2, Na, HBr, CuO.

D. Na2CO3, Na, HBr, CuO.

Câu 2: Hiện tượng gì xảy ra khi đun nóng benzen với dung dịch KMnO4 ?

A. Dung dịch KMnO4 bị mất màu.

B. Xuất hiện kết tủa trắng.

C. Dung dịch KMnO4 không bị mất màu.

D. Sủi bọt khí.

Câu 3: Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, C6H5CH3 (toluen), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen) CH2=CH–CH(OH)CH3. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là

A. 5.

B. 3.

C. 6.

D. 4.

Câu 4: Thuốc thử để phân biệt  etanol và phenol là:

A. Dung dịch brom.

B. Cu(OH)2.

C. Quỳ tím.

D. Dung dịch  KMnO4.

Câu 5: Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

A. NaCl.

B. HCl.

C. NaHCO3.

D. KOH.

Câu 6: Toluen là tên gọi chất nào sau đây?

A. C6H5–CH=CH2.

B. C6H5–CH2CH3.

C. C6H5–CH3.

D. C6H6.

Câu 7: Metanol là chất rất độc, với lượng nhỏ có thể gây mù lòa, lượng nhiều hơn có thể gây tử vong. Công thức hóa học của metanol

A. C2H5OH.

B. C2H4(OH)2.

C. CH3OH.

D. C3H7OH.

Câu 8: Sản phẩm tạo ra khi cho toluen phản ứng với Br2, có đun nóng (tỉ lệ mol 1:1) là

A. benzyl bromua.

B. m-bromtoluen.

C. p-bromtoluen.

D. o-bromtoluen.

Câu 9: Công thức chung của dãy đồng đẳng benzen là:

A. CnH2n-6 (n 6).

B. CnH2n+6 (n 1).

C. CnH2n-6 (n 1).

D. CnH2n-3 (n 6).

Câu 10: Hãy chọn câu phát biểu SAI.

A. Khác với benzen, phenol phản ứng dễ dàng với dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường tạo thành kết tủa trắng.

B. Phenol có tính axit yếu nhưng mạnh hơn H2CO3.

C. Nhóm OH và gốc phenyl trong phân tử phenol có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.

D. Phenol là chất rắn kết tinh dễ bị oxi hoá trong không khí thành màu hồng nhạt

Câu 11: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 18 gam H2O. Mặt khác, 80 gam X hòa tan được tối đa 29,4 gam Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là

A. 16%.

B. 23%.

C. 8%.

D. 46%.

Câu 12: Cho m(gam) phenol tác dụng với natri dư thấy thoát ra 0,56 lít khí H2 (đktc). Khối lượng m cần dùng là

A. 4,7g.

B. 9,4g.

C. 7,4g.

D. 4,9g.

Câu 13: Thực hiện phản ứng tách nước với một ancol đơn chức A ở điều kiện thích hợp sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất hữu cơ B có tỉ khối hơi so với A bằng 1,7. Vậy công thức của A là

A. C4H9OH.

B. CH3OH.

C. C2H5OH.

D. C3H7OH.

Câu 14: Nhúng quỳ tím vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol, thấy:

A. Quỳ tím hóa hồng.

B. Quỳ tím không đổi màu.

C. Quỳ tím hóa xanh.

D. Qùy tím hóa đỏ.

Câu 15: Etanol bị tách  nước ở 1400C (xúc tác H2SO4 đặc) thu được sản phẩm chính có công thức là

A. CH2=CH−CH=CH2.

B. C2H5OC2H5.

C. C2H5OSO3H.

D. C2H4.

Câu 16: Điều kiện của phản ứng tách nước : CH3–CH2–OH  CH2 = CH2 + H2O là :

A. H2SO4 đặc, 120oC.

B. H2SO4 đặc, 140oC.

C. H2SO4 đặc, 100oC.

D. H2SO4 đặc, 170oC.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

C

C

D

A

D

C

C

A

A

B

B

A

D

B

B

D

 

ĐỀ SỐ 3

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, C6H5CH3 (toluen), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen) CH2=CH–CH(OH)CH3. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là

A. 3.

B. 6.

C. 5.

D. 4.

Câu 2: Điều kiện của phản ứng tách nước : CH3–CH2–OH  CH2 = CH2 + H2O là :

A. H2SO4 đặc, 120oC.

B. H2SO4 đặc, 100oC.

C. H2SO4 đặc, 140oC.

D. H2SO4 đặc, 170oC.

Câu 3: Công thức chung của dãy đồng đẳng benzen là:

A. CnH2n-6 (n 6).

B. CnH2n-3 (n 6).

C. CnH2n+6 (n 1).

D. CnH2n-6 (n 1).

Câu 4: Dãy mà tất cả các chất đều phản ứng được với CH3OH là

A. O2, Na, HBr, CuO.

B. Na2CO3, Na, HBr, CuO.

C. NaOH, dung dịch Br2, HBr, CuO.

D. NaOH, Na, HBr, CuO.

Câu 5: Sản phẩm tạo ra khi cho toluen phản ứng với Br2, có đun nóng (tỉ lệ mol 1:1) là

A. p-bromtoluen.

B. benzyl bromua.

C. o-bromtoluen.

D. m-bromtoluen.

Câu 6: Thuốc thử để phân biệt  etanol và phenol là:

A. Cu(OH)2.  

B. Dung dịch  KMnO4.

C. Dung dịch brom.

D. Quỳ tím.

Câu 7: Nhúng quỳ tím vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol, thấy:

A. Quỳ tím hóa hồng.

B. Quỳ tím hóa xanh.

C. Quỳ tím không đổi màu.

D. Qùy tím hóa đỏ.

Câu 8: Metanol là chất rất độc, với lượng nhỏ có thể gây mù lòa, lượng nhiều hơn có thể gây tử vong. Công thức hóa học của metanol

A. C2H5OH.

B. C3H7OH.

C. C2H4(OH)2.

D. CH3OH.

Câu 9: Hãy chọn câu phát biểu SAI.

A. Khác với benzen, phenol phản ứng dễ dàng với dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường tạo thành kết tủa trắng.

B. Phenol có tính axit yếu nhưng mạnh hơn H2CO3.

C. Nhóm OH và gốc phenyl trong phân tử phenol có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.

D. Phenol là chất rắn kết tinh dễ bị oxi hoá trong không khí thành màu hồng nhạt

Câu 10: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 18 gam H2O. Mặt khác, 80 gam X hòa tan được tối đa 29,4 gam Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là

A. 16%.

B. 23%.

C. 8%.

D. 46%.

Câu 11: Cho m(gam) phenol tác dụng với natri dư thấy thoát ra 0,56 lít khí H2 (đktc). Khối lượng m cần dùng là

A. 4,7g.

B. 9,4g.

C. 7,4g.

D. 4,9g.

Câu 12: Thực hiện phản ứng tách nước với một ancol đơn chức A ở điều kiện thích hợp sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất hữu cơ B có tỉ khối hơi so với A bằng 1,7. Vậy công thức của A là

A. C3H7OH.

B. CH3OH.

C. C2H5OH.

D. C4H9OH.

Câu 13: Hiện tượng gì xảy ra khi đun nóng benzen với dung dịch KMnO4 ?

A. Sủi bọt khí.

B. Xuất hiện kết tủa trắng.

C. Dung dịch KMnO4 không bị mất màu.

D. Dung dịch KMnO4 bị mất màu.

Câu 14: Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

A. NaHCO3.

B. KOH.

C. NaCl.

D. HCl.

Câu 15: Toluen là tên gọi chất nào sau đây?

A. C6H5–CH=CH2.

B. C6H5–CH2CH3.

C. C6H5–CH3.

D. C6H6.

Câu 16: Etanol bị tách  nước ở 1400C (xúc tác H2SO4 đặc) thu được sản phẩm chính có công thức là

A. C2H4.

B. C2H5OSO3H.

C. CH2=CH−CH=CH2.

D. C2H5OC2H5.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

D

D

A

A

B

C

C

D

B

B

A

A

C

B

C

D

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi HK1 môn Hóa học 11 năm 2020 có đáp án Trường THPT Phước Long. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 11 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục sau đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?