TRƯỜNG THPT TRẦN QUANG KHẢI | ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN GDCD 10 NĂM HỌC 2020-2021
|
1. ĐỀ SỐ 1
Phần trắc nghiệm
Câu 1 Câu tục ngữ nào nói đến quan điểm duy tâm?
A. Không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời.
B. Sống chết có mệnh, giàu sang do trời.
C. Phú quý sinh lễ nghĩa.
D. Ở hiền gặp lành.
Câu 2 Nhận định nào sau đây là sai?
A. Giai cấp địa chủ phong kiến Việt Nam trước đây thường lợi dụng quan điểm duy tâm để thống trị nhân dân lao động.
B. Giai cấp cầm quyền nào cũng lợi dụng chủ nghĩa duy tâm để thống trị giai cấp kia.
C. Chủ nghĩa duy tâm là sản phẩm của trí tuệ con người.
D. Chủ nghĩa duy tâm là thể hiện sự bất lực của con người trước tự nhiên.
Câu 3 Câu nào sau đây không phải mang ý nghĩa biện chứng?
A. Rút dây động rừng. C. Con vua thì lại làm vua.
B. Tre già măng mọc. D. Nước chảy đá mòn.
Câu 4 Em trai của em luôn bị đánh giá là học kém. Trước tình trạng đó em sẽ làm gì?
A. Khích lệ, động viên để em tiến bộ.
C. Mặc kệ nó.
B. Sau khi kiểm tra em cũng thấy điều đó là đúng.
D. Cố gắng để dạy cho em giỏi hơn.
Câu 5 Khi em mang kết quả học tập cuối năm của em về. Bố mẹ em chỉ la mắng em vì em bị điểm kém môn Toán mà hoàn toàn không biết rằng em được khen ngợi có thành tích trong môn Thể dục. Hỏi quan điểm của bố mẹ em có thể bị đánh giá là gì?
A. Duy tâm. B. Duy vật. C. Biện chứng. D. Siêu hình.
Câu 6 Sau khi công trình của Đacuyn được công bố năm 1871, nguồn gốc động vật của loài người đã được nhiều ngành, nhiều nhà khoa học tìm kiếm, chứng minh bằng những bằng chứng khoa học, trong đó nổi bật nhất là việc phát hiện những di cốt hóa thạch của loài vượn cổ và người vượn trung gian, cho phép khôi phục lại các mắt xích của quá trình chuyển biến từ vượn thành người. Thông tin đề cập đến đặc điểm gì của con người?
A. Con người là sản phẩm của giới tự nhiên.
B. Xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên.
C. Con người có thể nhận thức và cải tạo thế giới khách quan.
D. Cả A,B,C.
Câu 7 Vì sao nói :Xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên?
A. Xã hội là hình thức tổ chức cao nhất của giới tự nhiên.
B. Xã hội có cơ cấu mang tính lịch sử riêng.
C. Xã hội có những quy luật riêng.
D. Cả A,B,C.
Câu 8 Con người nhận thức được thế giới khách quan dựa vào?
A. Các giác quan. C. Lao động.
B. Hoạt động của bộ não. D. Cả A,B, C.
Câu 9 Đối với giới tự nhiên, con người có thể làm gì?
A.Tạo ra giới tự nhiên mới.
B.Cải tạo giới tự nhiên.
C.Xóa bỏ giới tự nhiên.
D.Tạo ra một thế giới mới.
Câu 10 Nếu con người tác động vào giới tự nhiên theo hướng tiêu cực như: chặt rừng, khai thác khoáng sản quá mức … sẽ làm ảnh hưởng gì đến giới tự nhiên?
A.Giới tự nhiên sẽ bị cạn kiệt dần.
B.Ô nhiễm môi trường.
C.Giới tự nhiên bị mất cân bằng dẫn đến bị phá hủy.
D.Cả A,B,C.
Câu 11 Trí tuệ của con người đã phát triển không ngừng, từ việc chế tạo ra công cụ lao động thô sơ đến những máy móc tinh vi là thể hiện sự phát triển trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Tự nhiên. C. Tư duy.
B. Xã hội. D. Đời sống.
Câu 12 Thế giới vật chất có mấy hình thức vận động cơ bản ?
A. 2. C. 4. B. 3. D. 5.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
B | C | C | D | D | D | D | B | B | D | C | D | C | A | D | D | A | D | A | A |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
D | A | D | D | B | C | B | A | C | B | A | A | A | A | A | C | D | A | B | D |
2. ĐỀ SỐ 2
Phần trắc nghiệm
Câu 1 Chọn từ hoặc cụm từ đúng với phần chấm lửng (. . . . . ) trong văn bản dưới đây:
“Hành động lịch sử đầu tiên của con người là sản xuất ra tư liệu cần thiết cho đời sống. Xã hội sẽ tiêu vong nếu con người ngừng . . . ” ( C.Mác)
A. giao tiếp với nhau. B. hợp tác với nhau.
C. hoạt động. D. lao động sản xuất.
Câu 2 Đỉnh cao của sự phát triển xã hội là:
A. Con người được phát triển tự do.
B. Không còn chế độ bóc lột người.
C. Con người sống trong một xã hội tự do phát triển cá nhân.
D. Xây dựng thành công Chủ nghĩa xã hội và Chủ nghĩa cộng sản.
Câu 3 Luận điểm sau đây của Phoi-ơ-bắc: “Không phải Chúa đã tạo ra con người theo hình ảnh của Chúa mà chính con người đã tạo ra Chúa theo hình ảnh của mình” đã bác bỏ luận điểm nào về nguồn gốc của loài người?
A. Con người là chủ thể sáng tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần.
B. Con người vừa là sản phẩm cả tự nhiên vừa là sản phẩm của xã hội.
C. Con người làm ra lịch sử của chính mình.
D. Chúa tạo ra con người.
Câu 4 Chọn từ đúng với phần chấm lửng (. . . . . ) trong văn bản dưới đây: “Xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh, mọi người có điều kiện phát triển toàn diện là . . . cao cả của chủ nghĩa xã hội”.
A. nguyên tắc. B. điều kiện. C. lý do. D. mục tiêu.
Câu 5 Các ý kiến dưới đây, ý kiến nào là đúng nhất?
A. Con người thay đổi lịch sử với sự trợ giúp của các vị thần.
B. Các vị thần đã quyết định sự biến đổi của lịch sử.
C. Chỉ có cá nhân kiệt xuất mới làm nên lịch sử.
D. Con người sáng tạo ra lịch sử trên cơ sở nhận thức và vận động theo các quy luật khách quan.
Câu 6 Theo quan điểm triết học Mác - Lênin yếu tố nào dưới đây quyết định sự tiến hóa từ vượn thành người?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Cuộc sống quần cư thành bầy đàn.
C. Phát triển khoa học. D. Lao động.
Câu 7 Chọn từ đúng với phần chấm lửng (. . . . . ) trong văn bản dưới đây: “Con người là chủ thể của lịch sử nên con người cần phải được tôn trọng, cần phải được đảm bảo các quyền chính đáng của mình, phải là . . . phát triển của xã hội.”
A. trung tâm. B. tiêu chuẩn. C. điều kiện. D. mục tiêu.
Câu 8 Lịch sử loài người được hình thành khi:
A. Con người tạo ra tiền tệ.
B. Con người biết sáng tạo ra các giá trị tinh thần.
C. Chúa tạo ra Adam và Eva.
D. Con người biết chế tạo ra công cụ lao động.
Câu 9 Nhu cầu về một cuộc sống tốt đẹp hơn chính là động lực thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh để:
A. phát triển kinh tế. B. nâng cao đời sống tinh thần.
C. đảm bảo cho con người tồn tại. D. cải tạo xã hội.
Câu 10 Đỉnh cao của đấu tranh giai cấp là:
A. Chiến tranh biên giới. B. Cải tạo xã hội.
C. Thay đổi chế độ xã hội. D. Các cuộc cách mạng xã hội.
Câu 11 Con người tạ ra các giá trị tinh thần dựa trên:
A. Sự mách bảo của thần linh.
B. Bản năng sinh tồn của con người.
C. Các quy luật tự nhiên.
D. Đời sống sinh hoạt hằng ngày, kinh nghiệm trong lao động sản xuất, trong đấu tranh.
Câu 12 Triết học Mác được coi là chủ nghĩa duy vật biện chứng vì trong triết học Mác là:
A. thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau.
B. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau.
C. thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau.
D. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
D | D | D | D | D | D | D | D | D | D | D | A | C | C | A | D | B | B | B | B |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
A | A | A | A | B | C | C | A | D | B | D | A | D | D | D | A | C | B | B | A |
3. ĐỀ SỐ 3
Phần trắc nghiệm
Câu 1 Hệ thống những các quan điểm lí luận chung nhất của con người về thế giới, về vị trí, vai trò của con người trong thế giới đó, gọi là
A. sinh học B. triết học C. toán học D. sử học
Câu 2 Trong hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người, triết học có vai trò là
A. thế giới quan B. phương pháp luận
C. thế giới quan và phương pháp luận D. khoa học của mọi khoa học
Câu 3 Thế giới quan của con người là
A. quan điểm, cách nhìn về các sự vật cụ thể
B. quan điểm, cách nhìn về thế giới tự nhiên
C. quan điểm, niềm tin định hướng cho mọi hoạt động của con người trong cuộc sống
D. quan điểm, cách nhìn căn bản về thế giới xung quanh
Câu 4 Để phân biệt chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật, người ta căn cứ vào
A. việc con người nhận thức vào thế giới như thế nào
B. việc con người có thể nhận thức được thế giới hay không
C. quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định lên cái nào
D. vấn đề coi trọng lợi ích của vật chất hay coi trọng yếu tố tinh thần
Câu 5 Tư tưởng căn bản của thế giới quan duy vật là
A. nguồn gốc của thế giới là vật chất
B. vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau
C. ý thức là cái phản ánh của vật chất
D. ý thức có tác động trở lại đối với vật chất
Câu 6 Dấu hiệu cơ bản của phương pháp luận siêu hình trong triết học là
A. phủ nhận mọi sự vận động và phát triển của sự vật và hiện tượng
B. phủ nhận sự phát triển của sự vật và hiện tượng
C. phủ nhận tính vô cùng, vô tận sự phát triển của sự vật hiện tượng
D. cho rằng lực lượng bên ngoài là nguồn gốc của sự phát triển sự vật hiện tượng
Câu 7 Theo em quan điểm của triết học Mác-Lênin, vận động là
A. mọi sự thay đổi về vị trí của sự vật hiện tượng
B. mọi sự thay đổi về vật chất của sự vật hiện tượng
C. mọi sự di chuyển nói chung của sự vật hiện tượng
D. mọi sự biến đổi nói chung về sự vật hiện tượng
Câu 8 Phương thức tồn tại của thế giới vật chất là
A. vận động B. tính quy luật
C. không thể nhận thức được D. tính thực tại khách quan
Câu 9 Trong các dạng vận động dưới đây, dạng vận động nào được coi là phát triển?
A. Các nguyên tử quay quanh hạt nhân của nó
B. Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông thay đổi trong năm
C. Chiếc xe đi từ điểm a đến điểm b
D. Tư duy trong quá trình học tập
Câu 10 Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, mâu thuẫn là
A. những quan điểm trước sau không nhất quán
B. hai mặt đối lập vừa thống nhất bên trong của sự vật hiện tượng
C. quan hệ đấu tranh giữa hai mặt đối lập của sự vật hiện tượng
D. một chỉnh thể trong đó có hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau
Câu 11 Đấu tranh của hai mặt đối lập là
A. sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ và phủ định lẫn nhau
B. sự hỗ trợ và nương tựa lẫn nhau
C. sự gắn bó lẫn nhau giữa hai mặt đối lập
D. sự tác động lẫn nhau giữa hai mặt đối lập
Câu 12 Kết quả của sự đấu tranh giữa hai mặt đối lập là
A. sự vật hiện tượng bị tiêu vong
B. sự vật hiện tượng không giữ nguyên ở trạng thái cũ
C. sự vật hiện tượng cũ được thay thế bằng sự vật hiện tượng mới
D. sự vật hiện tượng không còn các mặt đối lập
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
B | C | C | C | A | C | C | A | D | D | A | C | C | D | C | D | C | C | D | B |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
C | D | C | C | C | B | A | A | C | B | D | B | B | A | D | D | C | D | D | B |
...
Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bộ 3 đề thi HK1 môn GDCD 12 năm 2020 có đáp án Trường THPT Trần Quang Khải. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
Chúc các em học tập tốt !