Bài toán tính lượng kết tủa Al(OH)3 và BaSO4
Đây là dạng toán hay đòi hỏi người giải cần phải có kĩ năng và tư duy tốt. Do đó, các đề thi gần đây luon có cả ở dạnh thuần tính toán và đồ thị. Để làm tốt dạng toán này một công cụ tư duy rất quan trọng là kĩ thuật điền số điện tích. Để hiểu dạng toán này các bạn hãy nghiền ngẫm kỹ những ví dụ quan trọng sau đây:
Ví dụ 1: Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V lít dung dịch Al2(SO4)3 1M, sau khi phản ứng kết thúc thu được 107,22 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng?
A. 0,1 B. 0,12 C. 0,14 D. 0,16
Định hướng tư duy giải:
Nhận thấy \(\frac{{107,22}}{{855}} = \frac{{1787}}{{14250}} \to \) rất lẻ.
\( \to 107,22\left\{ \begin{array}{l}
BaS{O_4}:3V \to Ba{\left( {Al{O_2}} \right)_2}:0,5 - 3V\\
\to Al{(OH)_3}:2V - 2(0,5 - 3V)
\end{array} \right. \to V = 0,14\,(l)\)
Ví dụ 2: Cho 8,905 gam Ba tan hết vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch giảm 7,545 gam so với ban đầu. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 210 B. 160 C. 260 D. 310
Định hướng tư duy giải:
Ta có: \({n_{Ba}} = 0,065 \to {m_ \downarrow } = 16,32 \to \left\{ \begin{array}{l}
BaS{O_4}:a\\
Al{\left( {OH} \right)_3}:b\\
B{a^{2 + }}:0,065 - a\\
AlO_2^ - :0,13 - 2a
\end{array} \right.\)
\( \to \left\{ \begin{array}{l}
233a + 78b = 16,32\\
a = 1,5(b + 0,13 - 2a)
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,06\\
b = 0,03
\end{array} \right. \to V = 200\left( {ml} \right)\)
Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y thu được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x:y bằng
A. 5:6 B. 1:2 C. 3:2 D. 4:3
Định hướng tư duy giải:
Điền số cho Y \( \to \left\{ \begin{array}{l}
C{a^{2 + }}:x\\
AlO_2^ - :4y - a
\end{array} \right. \to 2x = 4y - a \to 4y - a = 2a \to \left\{ \begin{array}{l}
y = 3/4a\\
x = a
\end{array} \right. \to \frac{x}{y} = \frac{4}{3}\)
Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,512 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 200 ml dung dịch H2SO4 1,25M và HCl 1M thu được 24,86 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 30,08 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 44,16% B. 60,04% C. 35,52% D. 48,15%
Định hướng tư duy giải:
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,25\\
{n_{HCl}} = 0,2\\
{n_{{H_2}}} = 0,38 \to {n_e} = 0,76
\end{array} \right. \to 24,86 + 30,08 = 54,94\left\{ \begin{array}{l}
m \to {n_X} = {n_e} = 0,76\\
SO_4^{2 - }:0,25\\
C{l^ - }:0,2\\
O{H^ - }:a
\end{array} \right.\)
\( \to a = 0,06 \to m = 22,82 \to 24,86\left\{ \begin{array}{l}
Al{(OH)_3}:0,02\\
BaS{O_4}:0,1
\end{array} \right. \to \% Ba = \frac{{0,1.137}}{{22,82}} = 60,04\% \)
Ví dụ 5: Cho 6,06 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào dung dịch đồng thời các axit HCl 2M và H2SO4 1M thu được dung dịch X chứa m gam gam chất tan và 4,66 gam kết tủa. Khi cho 5,13 gam muối Al2(SO4)3 vào dung dịch X thì sau các phản ứng hoàn toàn thu được 3,11 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,78 B. 4,96 C. 5,23 D. 5,25
Định hướng tư duy giải:
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
{n_ \downarrow } = 0,02\\
{n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,015
\end{array} \right. \to X\left\{ \begin{array}{l}
C{l^ - }:0,04\\
{K^ + }:a\\
B{a^{2 + }}:b\\
O{H^ - }:c
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a + 2b = 0,04 + c\\
39a + 137(b + 0,02) = 6,06
\end{array} \right.\)
Với 3,11 gam kết tủa
\( \to 3,11\left\{ \begin{array}{l}
BaS{O_4}:b\\
Al{(OH)_3}:c/3
\end{array} \right. \to 233b + 26c = 3,11 \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,05\\
b = 0,01\\
c = 0,03
\end{array} \right. \to m = 5,25\)
Ví dụ 6: Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn T. Tổng số mol các chất có trong T là?
A. 0,28 B. 0,29 C. 0,32 D. 0,26
Định hướng tư duy giải:
Tư duy điền số điện tích cho X \( \to \left\{ \begin{array}{l}
N{a^ + }:0,85\\
C{l^ - }:0,52\\
SO_4^{2 - }:0,14\\
AlO_2^ - :0,05
\end{array} \right. \to 7,65\left\{ \begin{array}{l}
Al:a\\
Mg:b
\end{array} \right.\)
\( \to \left\{ \begin{array}{l}
27a + 24b = 7,65\\
78a + 58b = 16,5 + 0,05.78
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,15\\
b = 0,15
\end{array} \right.\)
Nhận thấy kết tủa max khi BaSO4 max \( \to {m_{max}} = 38,62\left\{ \begin{array}{l}
BaS{O_4}:0,14\left( {mol} \right)\\
MgO:0,15\left( {mol} \right)
\end{array} \right. \to {n_T} = 0,29\)
Ví dụ 7: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch Y và 3,36 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Y phản ứng với 500 ml dung dịch Z chứa HCl 0,64M và H2SO4 0,08M thu được 21,02 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch Y phản ứng với V lít dung dịch Z thì thu được kết tủa lớn nhất có khối lượng a gam. Giá trị của a là:
A. 20,750 B. 21,425 C. 31,150 D. 21,800
Định hướng tư duy giải:
Ta có: \(21,02\left\{ \begin{array}{l}
BaS{O_4}:0,04\\
Al{(OH)_3}:0,15
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
N{a^ + }:0,15\\
B{a^{2 + }}:0,01\\
C{l^ - }:0,32\\
\to A{l^{3 + }}:0,05
\end{array} \right. \to Y\left\{ \begin{array}{l}
B{a^{2 + }}:0,05\\
N{a^ + }:0,15\\
AlO_2^ - :0,2\\
O{H^ - }:0,05
\end{array} \right.\)
Trong Z \( \to {n_{{H^ + }}}:{n_{SO_4^{2 - }}} = 10:1 \to \) Kết tủa max khi Al(OH)3 max \( \to a = 21,425\left\{ \begin{array}{l}
Al{(OH)_3}:0,2\\
BaS{O_4}:0,025
\end{array} \right.\)
Ví dụ 8: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K (trong đó oxi chiếm khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,022 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,018 mol H2SO4 và 0,038 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 2,958 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là:
A. 3,912 B. 3,600 C. 3,090 D. 4,422
Định hướng tư duy giải:
Hướng 1: Với bài toán này và câu hỏi của bài toán thì các bạn có thể thử đáp án cũng là một giải pháp khá hay và hiệu quả khi đang ngồi trong phòng thi. Tuy nhiên, hướng thử đáp án các bạn tự làm tôi chỉ xin giải theo hướng quy ra hệ phương trình để giải.
\( \to Y\left\{ \begin{array}{l}
O{H^ - }:a\\
AlO_2^ - :b\\
{K^ + }:c\\
B{a^{2 + }}:d
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a + b = c + 2d\\
c + 2d = 0,044\\
\frac{{1,5b.16}}{{51b + 137d + 39c}} = 0,2
\end{array} \right.\)
Điền số cho Z \( \to \left\{ \begin{array}{l}
{K^ + }:c\\
C{l^ - }:0,038\\
SO_4^{2 - }:0,018 - d\\
A{l^{3 + }}:\frac{{0,074 - 2d - c}}{3} = 0,01
\end{array} \right.\)
\( \to 2,958\left\{ \begin{array}{l}
BaS{O_4}:d\\
Al{\left( {OH} \right)_3}:b - 0,01
\end{array} \right. \to 233d + 78b - 0,78 = 2,958\)
Ví dụ 9: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Na và BaO vào nước dư thu được dung dịch Y và 0,085 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,03 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 3,11 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 7,43 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là:
A. 2,79 B. 3,76 C. 6,5 D. 3,6
Định hướng tư duy giải:
\( \to Y\left\{ \begin{array}{l}
O{H^ - }:a\\
AlO_2^ - :b\\
N{a^ + }:c\\
B{a^{2 + }}:d
\end{array} \right. \to \left[ \begin{array}{l}
\to \left\{ \begin{array}{l}
a + b = c + 2d\\
c + 3b = 0,085.2
\end{array} \right.\\
7,43\left\{ \begin{array}{l}
C{l^ - }:0,1\\
SO_4^{2 - }:0,03 - d\\
N{a^ + }:c\\
A{l^{3 + }}:(0,16 - 2d - c)/3
\end{array} \right.\\
233d + 78\left( {b - \frac{{0,16 - 2d - c}}{3}} \right) = 3,11
\end{array} \right.\)
\( \to 3,55 + 96(0,03 - d) + 23c + 9(0,16 - 2d - c) = 7,43\)
\( \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,03\\
b = 0,04\\
c = 0,05\\
d = 0,01
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
Al:0,04\\
Na:0,05\\
BaO:0,01
\end{array} \right. \to m = 3,76\)
BÀI TẬP RÈN LUYỆN SỐ 1
Câu 1: Cho 120 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,3M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 32,21 B. 28,42 C. 25,13 D. 20,25
Câu 2: Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,3M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 22,53 B. 28,42 C. 32,45 D. 44,34
Câu 3: Cho 180 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,3M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 20,97 B. 29,45 C. 30,24 D. 41,94
Câu 4: Cho 240 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,8M; K2SO4 0,2M và HCl 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 31,9 B. 44,1 C. 45,4 D. 64,5
Câu 5: Cho 260 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,8M; K2SO4 0,2M và HCl 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 33,4 B. 45,4 C. 66,4 D. 70,2
Câu 6: Cho 280 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,8M; K2SO4 0,2M và HCl 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 31,9 B. 44,1 C. 45,4 D. 64,5
Câu 7: Cho 330 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,8M; K2SO4 0,2M và HCl 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 70,72 B. 68,34 C. 55,45 D. 33,43
Câu 8: Cho 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,8M; K2SO4 0,2M và HCl 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 34,5 B. 54,4 C. 67,6 D. 77,4
Câu 9: Cho 120 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 0,2M; Al2(SO4)3 0,4M; K2SO4 0,6M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 32,12 B. 36,33 C. 42,34 D. 44,33
Câu 10: Cho 180 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 0,2M; Al2(SO4)3 0,4M; K2SO4 0,6M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 31,9 B. 44,1 C. 45,4 D. 64,5
Câu 11: Cho 220 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 0,2M; Al2(SO4)3 0,4M; K2SO4 0,6M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 30,22 B. 39,02 C. 45,06 D. 52,43
Câu 12: Cho 240 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 0,2M; Al2(SO4)3 0,4M; K2SO4 0,6M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 33,52 B. 41,94 C. 46,34 D. 55,22
Câu 13: Cho 230 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 0,2M; Al2(SO4)3 0,4M; K2SO4 0,6M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 43,50 B. 41,94 C. 39,12 D. 32,35
Câu 14: Cho V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,4M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 28,5 gam kết tủa. Giá trị V nào sau đây là đúng?
A. 0,16 B. 0,08 C. 0,10 D. 0,14
Câu 15: Cho V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,4M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 29,52 gam kết tủa. Giá trị V nào sau đây là đúng?
A. 0,18 B. 0,12 C. 0,15 D. 0,10
Câu 16: Cho V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,6M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 42,75 gam kết tủa. Giá trị V nào sau đây là đúng?
A. 0,18 B. 0,12 C. 0,15 D. 0,10
Câu 17: Cho V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,6M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 48,18 gam kết tủa. Giá trị V nào sau đây là đúng?
A. 0,18 B. 0,12 C. 0,15 D. 0,10
Câu 18: Cho 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M đến khi phản ứng kết thúc thu được 9,636 gam kết tủa. Giá trị V nào sau đây là đúng?
A. 120 B. 150 C. 100 D. 160
Câu 19: Cho 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 1M đến khi phản ứng kết thúc thu được 77,7 gam kết tủa. Giá trị V nào sau đây là đúng?
A. 100 B. 150 C. 180 D. 200
Câu 20: Cho 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 1M đến khi phản ứng kết thúc thu được 96,36 gam kết tủa. Giá trị V nào sau đây là đúng?
A. 120 B. 150 C. 180 D. 210
ĐÁP ÁN ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 1
01. C | 02. A | 03. A | 04. D | 05. D | 06. D | 07. A | 08. C | 09. A | 10. D |
11. C | 12. B | 13. B | 14. C | 15. C | 16. C | 17. D | 18. A | 19. A | 20. A |
Câu 1: Cho từ từ dd Ba(OH)2 0,5M vào 200ml dd X gồm K2SO4 0,2M và AlCl3 0,1M. Khi thể tích dd Ba(OH)2 cho vào là V1 (ml) thì khối lượng kết tủa thu được là 7,695 gam. Khi thể tích dd Ba(OH)2 cho vào là V2 (ml) thì khối lượng kết tủa thu được là 9,012 gam. Tổng V1+V2 có giá trị là:
A. 122 B. 124 C. 126 D. 128
Câu 2: Cho 250ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 750 ml dung dịch chứa Al2(SO)4 0,1M và HCl 0,02M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 58,250 B. 52,425 C. 61,395 D. 60,225
Câu 3: Dung dịch X chứa 0,15 mol H2SO4 và 0,1 mol Al2(SO4)3. Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp 450ml dung dịch NaOH 1M vào, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,5m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,68 gam B. 11,70 gam C. 3,90 gam D. 7,80 gam
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 9,184 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 350ml dung dịch H2SO4 1M được 26,42 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 32,58 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 34,18% B. 47,88% C. 45,22% D. 58,65%
Câu 5: Cho 8,34 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Al (0,01 mol) và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 17,266% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 2,688 lít H2 (đktc). Cho 0,2 lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,68 B. 3,90 C. 3,12 D. 3,51
Câu 6: Cho 10,81 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 13,321% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 2,8 lít H2 (đktc). Cho 0,28 lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,68 B. 3,90 C. 3,12 D. 3,51
Câu 7: Cho 9,52 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al (trong đó Al chiếm 22,689% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 5,376 lít H2 (đktc). Cho 0,36 lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,68 B. 3,90 C. 3,12 D. 3,51
Câu 8: Cho 10,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al (trong đó Al chiếm 30,566% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cho 0,165 lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,68 B. 3,90 C. 3,12 D. 3,51
Câu 9: Hỗn hợp X gồm Al, Ba và Al4C3 và BaC2. Cho 29,7 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200ml dung dịch H2SO4 1M vào Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 46,60 B. 15,60 C. 55,85 D. 51,85
Câu 10: Cho 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 300 B. 75 C. 200 D. 150
Câu 11: Cho m gam Ba vào 500ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X, kết tủa Y và khí Z. Khối lượng dung dịch X giảm đi so với khối lượng dung dịch ban đầu là 19,59 gam. Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X thì thấy xuất hiện a gam kết tủa. Giá trị của a gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,96 B. 1,55 C. 1,40 D. 1,62
Câu 12: Dung dịch X chứa Ba(OH)2 1M. Dung dịch Y chứa H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,2M. Cho V1 lít dung dịch X vào bình chứa 200ml dung dịch Y, thu được 31,08 gam kết tủa. Thêm tiếp vào bình V2 lít dung dịch X, thu được 45,06 gam kết tủa. Tỉ lệ V1:V2 là:
A. 1,2 B. 1,5 C. 0,6 D. 0,8
Câu 13: Cho 320ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V lít dung dịch Al2(SO4)3 1M; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 82,38 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng?
A. 120 B. 150 C. 100 D. 160
Câu 14: Cho 520ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V lít dung dịch Al2(SO4)3 1M; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 130,56 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng?
A. 120 B. 150 C. 100 D. 160
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,115 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 7,00 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 9,13 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là:
A. 8,06 B. 7,53 C. 7,24 D. 8,82
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,09 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,12 mol HCl vào Y, thu được 5,18 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 9,42 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là?
A. 16,67% B. 21,34% C. 26,40% D. 13,72%
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,195 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,06 mol H2SO4 và 0,14 mol HCl vào Y, thu được 14,78 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 13,01 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của K có trong X là?
A. 34,56% B. 31,18% C. 38,07% D. 41,40%
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,18 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,11 mol HCl vào Y, thu được 10,12 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 10,775 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của BaO có trong X là?
A. 21,82% B. 30,91% C. 39,12% D. 47,27%
Câu 19: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,15 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,11 mol HCl vào Y, thu được 8,56 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 10,775 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là?
A. 17,31% B. 22,91% C. 24,12% D. 62,27%
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,27 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,06 mol H2SO4 và 0,3 mol HCl vào Y, thu được 20,22 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 22,35 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là?
A. 8,33% B. 9,38% C. 12,56% D. 19,44%
Câu 21: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Na; Ba và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,065 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,06 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 10,1 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 7,43 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của Na có trong X là?
A. 13,26% B. 22,34% C. 27,78% D. 23,45%
Câu 22: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Na; Ba và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,06 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 10,11 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 6,43 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của Ba có trong X là?
A. 26,55% B. 30,91% C. 35,79% D. 48,07%
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Na; Ba và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,08 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,09 mol H2SO4 và 0,19 mol HCl vào Y, thu được 14,76 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 12,435 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của Al2O3 có trong X là?
A. 23,34% B. 30,91% C. 42,12% D. 62,18%
Câu 24: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, Al và Fe tác dụng với một lượng nước dư thu được 8,96 lít H2 (đktc) dung dịch Y và chất rắn Z. Cho toàn bộ chất rắn Z tác dụng với 200ml dung dịch CuSO4 0,75M, khuấy đều thu được 13,8 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch T chứa hai muối. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 6,0 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 23,45 B. 28,85 C. 19,25 D. 27,5
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Ba, Al vào nước dung dịch X và 13,44 lít H2. Cho X phản ứng với 450 ml dung dịch H2SO4 1M được 31,1 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 41,3 gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng:
A. 24,1 B. 18,7 C. 25,6 D. 26,4
Câu 26: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, K, Ba, Al vào nước dung dịch X và 8,288 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 250 ml dung dịch H2SO4 1M được 20,22 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 25,74 gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng:
A. 14,18 B. 17,88 C. 15,26 D. 16,48
Câu 27: Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 4,6 B. 23 C. 2,3 D. 11,5
Câu 28: Hỗn hợp X gồm Al2O3; Ba; Na (trong đó oxi chiếm 192/1003 khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,105 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,065 mol H2SO4 và 0,14 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 18,285 gam hỗn hợp kết tủa. Phần trăm khối lượng của Ba có trong X là?
A. 22,45% B. 34,45% C. 40,98% D. 46,56%
Câu 29: Hỗn hợp X gồm Al2O3; Ba; Na (trong đó Ba chiếm 20% về số mol của X). Hòa tan hoàn toàn X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,1 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,08 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 14 gam hỗn hợp kết tủa. Phần trăm khối lượng của Na có trong X là?
A. 20,40% B. 28,09% C. 33,12% D. 44,48%
Câu 30: Hỗn hợp X gồm Al2O3; Ba; Na (trong đó Na chiếm 50% về số mol của X). Hòa tan hoàn toàn X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,1 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,08 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 17,89 gam hỗn hợp kết tủa. Phần trăm khối lượng của Al2O3 có trong X là?
A. 20,40% B. 28,09% C. 33,12% D. 44,48%
Câu 31: Hỗn hợp X gồm Al2O3; Ba; Na (trong đó Na chiếm 8/14 về số mol của X). Hòa tan hoàn toàn X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,07 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,04 mol H2SO4 và 0,12 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa m gam các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 10,11 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là?
A. 9,01 B. 12,21 C. 8,09 D. 14,35
Câu 32: Hỗn hợp X gồm Al2O3; Ba; Na (trong đó số mol của Al2O3 gấp đôi số mol của Ba). Hòa tan hoàn toàn X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,07 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,04 mol H2SO4 và 0,08 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa m gam các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 15,83 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là?
A. 11,43 B. 12,07 C. 17,57 D. 24,42
ĐÁP ÁN ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 2
01. C | 02. C | 03. D | 04. D | 05. A | 06. B | 07. C | 08. D | 09. D | 10. D |
11. B | 12. B | 13. C | 14. D | 15. B | 16. A | 17. D | 18. B | 19. A | 20. B |
21. A | 22. D | 23. D | 24. B | 25. A | 26. B | 27. D | 28. C | 29. A | 30. A |
31. A | 32. A |
|
|
|
|
|
|
|
|
----(Để xem nội dung đáp án chi tiết đề số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bài toán tính lượng kết tủa Al(OH)3 và BaSO4 môn Hóa học 12 năm học 2019 - 2020. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .