BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TỔNG ÔN CHỦ ĐỀ 6. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ ĐỊA LÝ 12
Câu 396. Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước có tầm quan trọng hàng đầu trong các mục tiêu phát triển kinh tế ở nước ta bởi nó có tác dụng
A. chống tụt hậu xa hơn so với các nước trong khu vực và trên thế giới.
B. tạo tiền đề cho việc đẩy mạnh xuất khẩu.
C. góp phần giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo và nhiều vấn đề xã hội khác.
D. tất cả các ý trên .
Câu 397. Từ năm 1995 đến năm 2005, tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta có đặc điểm
A. ổn định và ở mức cao.
B. ổn định và ở mức thấp.
C. không ổn định.
D. luôn đứng đầu khu vực Đông Nam Á.
Câu 398. Quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất khu vực Đông Nam Á năm 2005 là
A. Xingapo. B. Thái Lan.
C. Inđônêxia . D. Việt Nam.
Câu 399. Sự kiện có ảnh hưởng lớn tới nền kinh tế nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á vào những năm cuối thế kỉ XX là
A. tất cả các quốc gia Đông Nam Á đã gia nhập tổ chức ASEAN
B. các nước liên tiếp hứng chịu thiên tai.
C. khủng hoảng tài chính trầm trọng.
D. khủng hoảng chính trị ở nhiều quốc gia.
Câu 400. Biểu hiện rõ nét nhất cho việc nước ta đã đảm bảo vấn đề an ninh lương thực là
A. sản lượng lương thực tăng liên tục trong thời gian gần đây.
B. tỉ lệ hộ đói nghèo của nước ta giảm nhanh trong thời gian gần đây.
C. Việt Nam đã trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
D. diện tích lúa đã có dấu hiệu giảm dần trong giai đoạn gần đây.
Câu 401. Tốc độ tăng trưởng công nghiệp hàng năm giai đoạn 1991 - 2005 khoảng
A. 7%/năm. B. 10%/năm.
C. 12%/năm. D. trên 14%/năm.
Câu 402. Trong giai đoạn 1990 - 2005, tốc độ tăng trưởng của các khu vực kinh tế ở nước ta xếp theo thứ tự giảm dần là
A. khu vực I - khu vực II - khu vực III.
B. khu vực II - khu vực III - khu vực I.
C. khu vực II - khu vực I - khu vực III.
D. khu vực III - khu vực II - khu vực I.
Câu 403. Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự tăng trưởng nền kinh tế nước ta ?
A. tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của nước ta thuộc loại cao trong khu vực và trên thế giới.
B. nền kinh tế nước ta chủ yếu tăng trưởng theo chiều sâu.
C. sự tăng trưởng kinh tế của nước ta chưa đảm bảo cho sự phát triển bền vững.
D. tốc độ tăng trưởng có sự khác biệt đáng kể giữa các khu vực kinh tế.
Câu 404. Cơ cấu nền kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ.
B. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. tăng tỉ trọng của thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 405. Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững thể hiện ở
A. nhịp độ phát triển cao và liên tục trong nhiều năm.
B. nhịp độ phát triển cao và có cơ cấu kinh tế hợp lí.
C. nhịp độ tăng trưởng cao.
D. tốc độ tăng trưởng cao và bảo vệ được môi trường.
Câu 406. Cơ cấu kinh tế nước ta chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hóa thể hiện ở
A. nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất, tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ trọng thấp.
B. nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhưng có xu hướng giảm, tỉ trọng công nghiệp - xây dựng tăng mạnh, dịch vụ không tăng.
C. nông - lâm nghiệp - nghiệp còn chiếm tỉ trọng cao nhưng có xu hướng giảm, tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ có xu hướng tăng nhất là ngành công nghiệp - xây dựng.
D. nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao, tỉ trọng dịch vụ tăng nhanh, công nghiệp tăng chậm.
Đáp án trắc nghiệm từ câu 396-406 chủ đề Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Địa lý 12
Câu | Đáp án |
396 | D |
397 | A |
398 | D |
399 | C |
400 | C |
401 | A |
402 | B |
403 | B |
404 | B |
405 | B |
406 | C |
Câu 418. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến tổng sản phẩm trong nước tăng liên tục qua các năm là
A. ổn định về chính trị, chính sách, đường lối có nhiều đổi mới.
B. mở rộng quan hệ với nhiều quốc gia khu vực và tổ chức trên thế giới.
C. trình độ lao động nâng cao.
D. áp dụng nhiều khoa học kĩ thuật hiện đại trong sản xuất.
Câu 419. So với các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á, qui mô nền kinh tế nước ta năm 2005 xếp thứ
A. 4. B. 5.
C. 6. D. 7.
Câu 420. Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ngành kinh tế có tốc độ phát triển nhanh nhất nước ta là
A. nông nghiệp. B. lâm nghiệp, thuỷ sản.
C. công nghiệp và xây dựng. D. dịch vụ.
Câu 421. Trong những năm cuối thế kỉ XX, khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của nước ta là
A. khủng hoảng tài chính tiền tệ.
B. chiến tranh và khủng bố.
C. tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.
D. thiên tai (động đất, sóng thần).
Câu 422. Cơ cấu thành phần kinh tế nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
B. tăng tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước, khu vực kinh tế ngoài Nhà nước và giảm tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
C. giảm tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
D. giảm tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước và khu vực kinh tế ngoài Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
Câu 423. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. hình thành các vùng kinh tế động lực.
B. hình thành các khu vực tập trung công nghiệp.
C. hình thành các ngành kinh tế trọng điểm.
D. tất cả các hướng trên.
Câu 424. Số lượng các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta hiện nay là
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Câu 425. Trong cơ cấu GDP của nước ta (từ 1990 - 2005), khu vực có tỉ trọng giảm liên tục là
A. khu vực I (nông, lâm, ngư nghiệp).
B. khu vực II (công nghiệp - xây dựng).
C. khu vực III (dịch vụ).
D. khu vực II và III.
Câu 426. Ý nghĩa lớn nhất của chính sách khuyến khích phát triển nền kinh tế nhiều thành phần là
A. mở rộng sản xuất.
B. tăng cường đầu tư nước ngoài.
C. góp phần chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ.
D. tăng trưởng GDP.
Đáp án trắc nghiệm từ câu 418-426 chủ đề Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Địa lý 12
Câu | Đáp án |
418 | A |
419 | C |
420 | C |
421 | C |
422 | D |
423 | D |
424 | B |
425 | A |
426 | C |
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !