36 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHỦ ĐỀ. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ĐỊA LÝ 12
Câu 787. Số tỉnh thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay là
A. 13. B. 14.
C. 15. D. 16.
Câu 788. Số tỉnh của Tây Bắc và Đông Bắc tương ứng hiện nay là
A. 3 tỉnh và 10 tỉnh. B. 4 tỉnh và 11 tỉnh.
C. 5 tỉnh và 12 tỉnh. D. 6 tỉnh và 13 tỉnh.
Câu 789. Các tỉnh thuộc vùng Tây Bắc của nước ta hiện nay là
A. Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Lào Cai.
B. Điện Biên, Lai Châu, Hoà Bình, Lào Cai.
C. Lai Châu, Điện Biên, Hoà Bình, Yên Bái.
D. Điện Biên, Lai Châu, Hoà Bình, Sơn La.
Câu 790. Tỉnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm ở ngã ba biên giới Việt Nam - Trung Quốc - Lào là
A. Điện Biên. B. Lai Châu.
C. Hoà Bình. D. Sơn La.
Câu 791. Trung du và miền núi Bắc Bộ có vị trí đặc biệt vì
A. là vùng cư trú của nhiều dân tộc ít người.
B. là vùng giàu tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là khoáng sản.
C. là vùng căn cứ địa cách mạng, giáp với Lào và Trung Quốc.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 792. Về tự nhiên, Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm chung là
A. chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình.
B. chịu sự tác động mạnh mẽ của mạng lưới thuỷ văn.
C. chịu sự tác động lớn của biển.
D. chịu sự ảnh hưởng và chi phối của vĩ độ cao.
Câu 793. Đặc điểm không đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. có diện tích lớn nhất so với các vùng khác.
B. có dân số đông nhất so với các vùng khác.
C. có sự phân hoá thành 2 tiểu vùng.
D. giáp cả Trung Quốc và Lào.
Câu 794. Với diện tích khoảng 101.000km2, dân số 12 triệu người (2006). Mật độ dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. 50 người/km2. B. 100 người/km2.
C. 120 người/km2. D. 150 người/km2.
Câu 795. Đặc điểm tiêu biểu của dân cư - dân tộc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. là vùng thưa dân nhất cả nước, thiếu lao động lành nghề.
B. là vùng thưa dân, có nhiều dân tộc ít người, đồng bào có kinh nghiệm trong sản xuất và chinh phục tự nhiên.
C. là vùng thưa dân, lạc hậu, phổ biến tình trạng du canh, du cư.
D. là vùng thưa dân, có nhiều dân tộc ít người.
Câu 796. Dân tộc nào sau đây không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
A. Mông. B. Thái.
C. Mường. D. Chăm.
Câu 797. Các loại khoáng sản chính của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. than, sắt, chì - kẽm, đồng, apatit, đá vôi.
B. than, sắt, dầu khí, đồng, apatit.
C. than, sắt, crôm, vàng.
D. than, dầu khí, sắt, thiếc.
Câu 798. Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở Tây Bắc là
A. đồng - niken. B. thiếc - bôxit.
C. đồng - vàng. D. apatit - sắt.
Câu 799. Nguồn than khai thác ở Trung du và miền núi Bắc Bộ được sử dụng chủ yếu vào
A. nhiệt điện và hoá chất. B. nhiệt điện và luyện kim.
C. nhiệt điện và xuất khẩu. D. luyện kim và xuất khẩu.
Đáp án trắc nghiệm từ câu 787-799 Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi bắc bộ
Câu | Đáp án |
787 | C |
788 | B |
789 | D |
790 | A |
791 | D |
792 | A |
793 | B |
794 | C |
795 | B |
796 | D |
797 | A |
798 | C |
799 | C |
Câu 813. Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có diện tích đất chưa sử dụng lớn nhất cả nước vì
A. có nhiều đồi núi.
B. phá rừng làm nương rẫy.
C. địa hình đồi núi và hậu quả nạn du canh du cư.
D. là vùng thưa dân.
Câu 814. Ưu thế tự nhiên nổi bật trong việc phát triển cây chè của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với Tây Nguyên là
A. địa hình đồi núi là chủ yếu .
B. khí hậu nhiệt đới trên núi có mùa đông lạnh.
C. đất feralit màu mỡ.
D. lượng mưa ẩm lớn.
Câu 815. Các cánh đồng giữa núi nổi tiếng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Than Uyên, Nghĩa Lộ, Điện Biên, Trùng Khánh
B. Than Uyên, An Khê, Điện Biên, Trùng Khánh
C. Than Uyên, Nghĩa Lộ, Tuy Hòa, Trùng Khánh
D. Đức Trọng, Nghĩa Lộ, Điện Biên, Trùng Khánh
Câu 816. Tây Bắc có mật độ dân số thấp hơn so với Đông Bắc chủ yếu là do
A. địa hình hiểm trở, lịch sử khai thác muộn, nền kinh tế còn lạc hậu.
B. địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nhiệt, lịch sử khai thác muộn.
C. nhiều thiên tai, địa hình hiểm trở, tài nguyên khoáng sản không nhiều.
D. nền kinh tế còn lạc hậu, khí hậu khắc nhiệt, nhiều thiên tai.
Câu 817. Cây lúa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ được trồng chủ yếu ở
A. các cao nguyên, sơn nguyên.
B. các cánh đồng giữa núi.
C. các ruộng bậc thang.
D. các đồng bằng ven biển.
Câu 818. Các trung tâm kinh tế quan trọng của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Thái Nguyên, Phú Thọ, Quảng Ninh, Lạng Sơn.
B. Thái Nguyên, Việt Trì, Quảng Ninh, Lạng Sơn.
C. Thái Nguyên, Phú Thọ, Hạ Long, Lạng Sơn.
D. Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn.
Câu 819. Tỉnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là:
A. Thái Nguyên. B. Phú Thọ.
C. Yên Bái. D. Quảng Ninh.
Câu 820. Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển một số ngành công nghiệp nặng do có
A. nguồn năng lượng và khoáng sản dồi dào.
B. nguồn thuỷ sản và lâm sản to lớn.
C. nguồn lương thực, thực phẩm phong phú.
D. sản phẩm cây công nghiệp đa dạng.
Câu 821. Trung du và miền núi Bắc Bộ không thích hợp cho việc trồng cây hàng năm là do
A. địa hình dốc nên đất dễ bị thoái hoá, làm thuỷ lợi khó khăn.
B. làm thuỷ lợi khó khăn, đất có độ phì thấp.
C. người dân ít có kinh nghiệm trồng cây hàng năm.
D. các cây hàng năm đem lại hiệu quả kinh tế thấp.
Câu 822. Sản xuất nông nghiệp hàng hoá ở Trung du và miền núi Bắc Bộ còn gặp khó khăn chủ yếu do
A. thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường.
B. thiếu nguồn nước tưới, nhất là vào mùa khô.
C. thiếu quy hoạch, chưa mở rộng được thị trường.
D. thiếu cơ sở chế biến nông sản quy mô lớn.
Đáp án trắc nghiệm từ câu 813-822 Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi bắc bộ
Câu | Đáp án |
813 | C |
814 | B |
815 | A |
816 | A |
817 | B |
818 | D |
819 | D |
820 | A |
821 | A |
822 | D |
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Lý thuyết ôn tập chủ đề Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên Địa lí 12
Chúc các em học tập tốt !