BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THIẾT LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ HÓA HỌC 11
Câu 1: Thành phần % của C, H, O trong hợp chất Z lần lượt là 54,6% ; 9,1% ; 36,3%. Công thức đơn giản nhất của Z là:
A. C3H6O B. C2H4O C. C5H9O D. C4H8O2
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một chất X (chứa C,H,O) cần dùng 8,96 lit O2 thu được 6,72 lit CO2 và 7,2g H2O. Các thể tích đo ở đktC. Công thức phân tử của X :
A. C3H8O B. C2H6O C. C4H8O2 D. C3H8O2
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 g một chất X cần dùng 8,96 lit O2 ở đktC. Thu được mCO2 – mH2O = 6g. Công thức phân tử của X
A. C3H8O B. C3H8O3 C. C3H8 D. C3H8O2
Câu 4: Hoá hơi hoàn toàn 30 g chất X (chứa C,H,O) ở 1270C 1 atm thì được 16,8lit. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O B. C2H6O C. C4H8O2 D. C3H8O2
Câu 5: Chất hữu cơ X có thành phần % khối lượng C, H, O lần lượt là 40; 6,67; 53,33. Công thức phân tử của X có dạng
A. (C2H4O)n B. (CH2O)n C. (CHO)n D. (C3H6O)n
Câu 6: Đốt hoàn toàn 1 lit chất hữu cơ X cần 5 lit O2 thu được 3 lit CO2 và 4 lit hơi H2O. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O B. C3H8 C. C3H6 D. C2H6O
Câu 7: Đốt cháy một lượng rượu đơn chức X thu được CO2 và hơi nước theo tỷ lệ mol 4 : 5. Chất X là
A. C2H6O B. C8H8O C. C4H10O D. C5H12O
Câu 8: X là một ancol no, mạch hở. Để đốt cháy 0,05 mol X cần 4 gam oxi. X có công thức là:
A. C3H5(OH)3. B. C3H6(OH)2. C. C2H4(OH)2. D. C4H8(OH)2.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một axit cacboxylic no 2 lần thu được 1,2 mol CO2. Công thức phân tử của axit đó là:
A. C6H14O4. B. C6H12O4. C. C6H10O4. D. C6H8O4.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Công thức đơn giản của X là
A. C2H4O. B. C3H6O. C. C4H8O. D. C5H10O.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X (C,H,O) cần dùng 8,96 lit 2 được 6,72 lit CO2 ; 7,2g H2O. Các thể tích đo ở đktc. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O B. C2H6O C. C4H8O D. C3H8O2
Câu 12: Oxi hóa hoàn toàn 6,15 gam hợp chất hữu cơ X thu được 2,25 gam H2O ; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (đkc). Phần trăm khối lượng của C, H, N và O trong X lần lượt là
A. 58,5% ; 4,1% ; 11,4% ; 26%. B. 48,9% ; 15,8% ; 35,3% ; 0%.
C. 49,5% ; 9,8% ; 15,5% ; 25,2%. D. 59,1 % ; 17,4% ; 23,5% ; 0%.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 2,25 gam một hỗn hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O cần 0,1375 mol O2 thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol là 4:5. Khối lượng phân tử của A là 90 đvC. Công thức phân tử của A
A. C3H6O3 B. C2H2O4 C. C4H10O2 D. C3H8O
Câu 14: Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C4H10O. B. C4H8O2. C. C4H10O2. D. C3H8O.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với He là 7,5. Công thức phân tử của X là
A. CH2O2. B. C2H6. C. C2H4O. D. CH2O.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol mạch hở ba lần chứa một liên kết ba trong gốc hiđrocacbon thu được 0,6 mol CO2. Công thức phân tử của ancol đó là
A. C6H14O3. B. C6H12O3. C. C6H10O3. D. C6H8O3.
Câu 17: Phân tích 1,47 gam chất hữu cơ Y (C, H, O) bằng CuO thì thu được 2,156 gam CO2 và lượng CuO giảm 1,568 gam. Công thức đơn giản của Y là
A. CH3O. B. CH2O. C. C2H3O. D. C2H3O2.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O với tỷ lệ khối lượng tương ứng là 44 : 27. Công thức phân tử của X là
A. C2H6. B. C2H6O. C. C2H6O2. D. C2H4O.
Câu 19: Đốt hoàn toàn 2,3g chất hữu cơ X cần V lit O2. Sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình nước vôi trong dư được 10g kết tủa và khối lượng bình tăng 7,1g. Giá trị của V (đktc) và công thức phân tử của X
A. 3,92 ; C4H10O B. 3,36 ; C2H6O C. 4,48 ; C3H8O D. 5,6; CH4O
Câu 20: Đốt hoàn toàn chất hữu cơ X cần 6,72 lit O2 đktC. Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O hấp thụ hết vào bình Ba(OH)2 có 19,7g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 5,5g. Đun nóng dung dịch thu thêm 9,85g kết tủA. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O B. C2H6O C. C2H6O2 D. C2H6
---(Để xem nội dung tài liệu từ câu 21 đến câu 60 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Câu 60: Phân tích 1,5 gam chất hữu cơ X thu được 1,76 gam CO2 ; 0,9 gam H2O và 112 ml N2 đo ở 0oC và 2 atm. Nếu hóa hơi cũng 1,5 gam chất Z ở 127o C và 1,64 atm người ta thu được 0,4 lít khí chất Z. Công thức phân tử của X là
A. C2H5ON. B. C6H5ON2. C. C2H5O2N. D. C2H6O2N.
Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 5,80 gam chất X thu được 2,65 gam Na2CO3 ; 2,26 gam H2O và 12,10 gam CO2. Công thức phân tử của X là
A. C6H5O2Na. B. C6H5ONa. C. C7H7O2Na. D. C7H7ONa.
Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn 5,80 gam chất X thu được 2,65 gam Na2CO3 ; 2,26 gam H2O và 12,10 gam CO2. Công thức phân tử của X là
A. C6H5O2Na. B. C6H5ONa. C. C7H7O2Na. D. C7H7ONa.
Câu 63: Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít khí CO2. Công thức đơn giản của X là
A. CO2Na. B. CO2Na2. C. C3O2Na. D. C2O2Na
Câu 64: Phân tích hợp chất hữu cơ X thấy cứ 3 phần khối lượng cacbon lại có 1 phần khối lượng hiđro, 7 phần khối lượng nitơ và 8 phần lưu huỳnh. Trong Công thức phân tử của X chỉ có 1 nguyên tử S. Công thức phân tử của X là
A. CH4NS. B. C2H2N2S. C. C2H6NS. D. CH4N2S.
Câu 65: Chất hữu cơ X có M = 123 và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với
72 : 5 : 32 : 14. Công thức phân tử của X là
A. C6H14O2N. B. C6H6ON2. C. C6H12ON. D. C6H5O2N.
Câu 66: Phân tích 1,5 gam chất hữu cơ X thu được 1,76 gam CO2 ; 0,9 gam H2O và 112 ml N2 đo ở 0oC và 2 atm. Nếu hóa hơi cũng 1,5 gam chất X ở 127o C và 1,64 atm người ta thu được 0,4 lít khí chất X. Công thức phân tử của X là
A. C2H5ON. B. C6H5ON2. C. C2H5O2N. D. C2H6O2N.
Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ chứa C, H, Cl sinh ra 0,22 gam CO2, 0,09 gam H2O. Mặt khác khi xác định clo trong hợp chất đó bằng dung dịch AgNO3 người ta thu được 1,435 gam AgCl. Tỉ khối hơi của hợp chất so với hiđro bằng 42,5. Công thức phân tử của hợp chất là
A. CH3Cl. B. C2H5Cl. C. CH2Cl2. D. C2H4Cl2.
Câu 68: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủA. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C2H5O2N. B. C3H5O2N. C. C3H7O2N. D. C2H7O2N.
Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X cần 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp CO2, N2 và hơi nướC. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước, còn lại 5,6 lít khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Công thức phân tử của X là
A. C2H7O2N. B. C3H7O2N. C. C3H9O2N. D. C4H9N.
Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C2H5O2N. B. C3H5O2N. C. C3H7O2N. D. C2H7O2N.
Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X cần 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước, còn lại 5,6 lít khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Công thức phân tử của X là
A. C2H7O2N. B. C3H7O2N. C. C3H9O2N. D. C4H9N.
Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ chứa C, H, Cl sinh ra 0,22 gam CO2, 0,09 gam H2O. Mặt khác khi xác định clo trong hợp chất đó bằng dung dịch AgNO3 người ta thu được 1,435 gam AgCl. Tỉ khối hơi của hợp chất so với hiđro bằng 42,5. Công thức phân tử của hợp chất là:
A. CH3Cl. B. C2H5Cl. C. CH2Cl2. D. C2H4Cl2.
Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn 0,4524 gam hợp chất A sinh ra 0,3318 gam CO2 và 0,2714 gam H2O. Đun nóng 0,3682 gam chất A với vôi tôi xút để chuyển tất cả nitơ trong A thành amoniac, rồi dẫn khí NH3 vào 20 ml dung dịch H2SO4 0,5 M. Để trung hoà axit còn dư sau khi tác dụng với NH3 cần dùng 7,7 ml dung dịch NaOH 1M. Biết MA= 60. Công thức phân tử của A là
A. CH4ON2. B. C2H7N. C. C3H9N. D. CH4ON.
Câu 74: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,616 lít O2. Sau thí nghiệm thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm : CO2, N2 và hơi H2O. Làm lạnh để ngưng tụ hơi H2O chỉ còn 0,56 lít hỗn hợp khí Z (có tỉ khối hơi với H2 là 20,4). Biết thể tích các khí đều đo ở (đktc). Công thức phân tử X là
A. C2H5ON. B. C2H5O2N.
C. C2H7O2N hoặc C2H5O2N. D. C2H5ON hoặc C2H7O2N.
...
Trên đây là phần trích dẫn Bài tập trắc nghiệm thiết lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ Hóa học 11 năm 2019-2020, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!