Bài tập trắc nghiệm ôn tập chương 5 và chương 6 môn Vật lý 12 có đáp án năm 2020

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG 5 VÀ CHƯƠNG 6 MÔN VẬT LÝ 12

 

CHƯƠNG V: LỚP 12

Câu 1.  Chiếu điện và chụp điện trong các bệnh viện là ứng dụng của

A. tia α                               B. tia tử ngoại                   

C. tia hồng ngoại               D. tia X

Tia X dùng trong Chiếu điện và chụp điện trong bệnh viện

Câu 2.  Bộ phận nào sau đây là một trong ba bộ phận chính của máy quang phổ lăng kính

A. Hệ tán sắc                     B. Phần cảm                     

C. Mạch tách sóng            D. Phần ứng

Câu 3.  Trong chân không bức xạ có bước sóng nào sau đây là bức xạ hồng ngoại

A. 900nm                           B. 250nm                          

C. 450nm                           D. 600nm

Câu 4.  Tiến hành thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda \) (380nm < \(\lambda \) < 760nm). Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1m. Trên màn hai điểm A và B là vị trí vân sáng đối xứng với nhau qua vân trung tâm, C cũng là vị trí vân sáng. Biết A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với các vân giao thoa, AB = 6,6mm; BC = 4,4mm. Giá trị của \(\lambda \) bằng

A. 550nm                           B. 450nm                          

C. 750nm                           D. 650nm

Câu 5. Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng \({\lambda _1} = 549nm\) và (390nm < \({\lambda _2}\) < 750nm). Trên màn quan sát thu được các vạch sáng là các vân sáng của hai bức xạ trên (hai vân sáng trùng nhau cũng là một vạch sáng). Trên màn xét 4 vạch sáng liên tiếp theo thứ tự là M, N, P, Q. Khoảng cách M và N; N và P; P và Q lần lượt là 2,0nm; 4,5mm; 4,5mm. Giá trị \({\lambda _2}\) gần nhất với giá trị nào sau đây        

A. 391nm                                       B. 748nm                                           

C. 731nm                                       D. 398nm

Câu 6.  Tia X được ứng dụng

A.để sấy khô, sưởi ấm                                                  B.trong đầu đọc đĩa CD.

C.trong chiếu điện, chụp điện.                                     D.trong khoan cắt kim loại.

Câu 7.  Trong miền ánh sáng nhìn thấy, chiết suất của thủy tinh có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng đơn sắc nào sau đây?

A.Ánh sáng tím                 B.Ánh sáng đỏ                  

C.Ánh sáng lam                 D.Ánh sáng lục.

Câu 8.  Trong chân không, bức xạ nào sau đây là bức xạ tử ngoại?

A.280nm                            B.630nm                           

C.480nm                            D.930nm

Câu 9. Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda \) ( \(380nm < \lambda < 760nm\) ). Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1m. Trên màn, hai điểm A và B là vị trí hai vân sáng đối xứng nhau qua vân trung tâm, C cũng là vị trí một vân sáng. Biết A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với các vân giao thoa, AB=7,2mm và BC=4,5mm. Giá trị của \(\lambda \) bằng

A.450nm                            B.650nm                           

C.750nm                            D.550nm

Câu 10.  Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng \({\lambda _1} = 558nm\) và \({\lambda _2}\)  ( \(395nm < {\lambda _2} < 760nm\) ). Trên màn quan sát thu được các vạch sáng là các vân sáng của hai bức xạ trên ( hai vân sáng trùng nhau là một vân sáng). Trên màn, xét 4 vạch sáng liên tiếp theo thứ tự M, N, P, Q. Khoảng cách giữa M và N, giữa N và P, giữa P và Q lần lượt là 2,0mm; 4,5mm; 4,5mm. Giá trị của \({\lambda _2}\) gần nhất với giá trị nào sau đây?

A.395nm                            B.405nm                           

C.735nm                            D.755n

Câu 11.  Tia X có bản chất là

A. dòng các electron         B. sóng âm                        

C. dòng các pozitron         D. sóng điện từ

Câu 12.  Trong miền ánh sáng nhìn thấy, chiết suất của thủy tinh có giá trị nhỏ nhất đối với ánh sáng đơn sắc nào sau đây?

A. Ánh sáng tím.               B. Ánh sáng lam.              

C. Ánh sáng lục.                D. Ánh sáng đỏ.

Câu 13.  Trong chân không, bức xạ có bước sóng nào sau đây là bức xạ hồng ngoại?

A. 850nm                           B. 700nm                          

C. 500nm                           D. 350nm

Câu 14.  Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng l ( 380nm < l < 760nm). Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến man quan sát là 1m. Trên màn, hai điểm A và B là vị trí hai vân sáng đối xứng với nhau qua vân trung tâm, C cũng là vị trí vân sáng. Biết A,B,C cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với các vân giao thoa, AB=6mm và BC = 4mm. Giá trị cua l bằng.

A. 400nm                           B. 600nm                          

C. 500nm                           D. 700nm

Câu 16.  Tia X có bản chất là:

A.Sóng điện từ                  B.Sóng cơ

C.Dòng các hạt nhân H     D.Dòng các electron

Câu 17.  Bộ phận nào sau đây là một trong ba bộ phận chính của máy quang phổ lăng kính?

A.Mạch khuếch đại           B.Phần ứng                       

C.Phần cảm                       D.Ống chuẩn trực

Câu 18.  Trong chân không, bức xạ có bước sóng nào sau đây là tia tử ngoại?

A.450nm                            B.120nm                           

C.750nm                            D.920nm

Câu 19.  Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda \)\(380nm < \lambda < 760nm\) ). Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1m. Trên màn, hai điểm A và B là vị trí hai vân sáng đối xứng nhau qua vân trung tâm, C cũng là vị trí một vân sáng. Biết A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với các vân giao thoa, AB=6,4mm và BC=4mm. Giá trị của \(\lambda \) bằng      

A.700nm       B.500nm                  

C.600nm       D.400nm

Câu 20.  Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng \({\lambda _1} = 539,5nm\) và \(\lambda _2\) ( \(395nm < {\lambda _2} < 760nm\)). Trên màn quan sát thu được các vạch sáng là các vân sáng của hai bức xạ trên ( hai vân sáng trùng nhau là một vân sáng). Trên màn, xét 4 vạch sáng liên tiếp theo thứ tự M, N, P, Q. Khoảng cách giữa M và N, giữa N và P, giữa P và Q lần lượt là 2,0mm; 4,5mm; 4,5mm. Giá trị của \(\lambda _2\) gần nhất với giá trị nào sau đây?

A.755nm                            B.745nm                           

C.410nm                            D.400nm

CHƯƠNG VI: LP 12

Câu 21.  Tia laze được dùng

A. Để tìm khuyết tật bên trong các vật đúc bằng kim loại

B. Để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay.

C. Trong chiếu điện chụp điện

D. Trong các đầu đọc đĩa CD.

Câu 22.  Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng -5,44.10-19J sang trạng thái dừng có mức năng lượng -21,76.10-19J thì phát ra photon tương ứng với ánh sáng có tần số f. Lấy h = 6,625.10-34J.s. Giá trị của f là

A. 2,46.1015Hz                  B. 2,05.1015Hz                  

C. 4,11.1015Hz                  D. 1,64.1015Hz

Câu 23.  Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn (năng lượng kích hoạt) của các chất PbS, Ge, Si, CdTe lần lượt là: 0,30eV; 0,66eV; 1,12eV; 1,51eV. Lấy 1eV = 1,6.10-19J, khi chiếu bức xạ đơn sắc mà mỗi photon mang năng lượng 9,94.10-20J vào các chất trên thì số chất mà hiện tượng quang điện trong xảy ra là

A. 2                                    B. 3                                   

C. 4                                          D. 1

Câu 24.  Giới hạn quang điện của các kim loại K, Ca, Al, Cu lần lượt là: 0,55µm; 0,43µm; 0,36µm; 0,3µm. Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc với công suất 0,45W. Trong mỗi phút, nguồn này phát ra 5,6.1019photon. Lấy h = 6,625.10-34J.s; c =3.108m/s. Khi chiếu sáng từ nguồn này vào bề mặt các kim loại trên thì số kim loại mà hiện tượng quang điện xảy ra là

A. 1                                    B. 3                                   

C. 4                                         D. 2

Câu 25.  Tia laze có đặc điểm nào sau đây?

A.Luôn có cường độ nhỏ  B.Không bị khúc xạ khi đi qua lăng kính.

C.Có tính đơn sắc cao       D.Luôn là ánh sáng trắng.

Câu 26.  Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử của Bo. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng -3,4eV sang trạng thái dừng có mức năng lượng -13,6eV thì phát ra photôn có năng lượng . Lấy 1eV=1,6.10-19J. Giá trị của e là

A.2,720.10-18J                    B.1,632.10-18J                   

C.1,360.10-18J                    D.1,088.10-18J

Câu 27.  Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn ( năng lượng kích hoạt) của các chất PbS, Ge, Si, CdTe lần lượt là: 0,30eV; 0,66eV; 1,12eV; 1,51eV. Lấy 1ev=1,6.10-19J. Khi chiếu bức xạ đơn sắc mà mỗi photon mang năng lượng 2,72.10-19J vào các chất trên thì số chất mà hiện tượng quang điện trong xảy ra là

A.4                                     B.2                                    

C.1                                     D.3

Câu 28.  Giới hạn quang điện của các kim loại Cs, Na, Zn, Cu lần lượt là 0,58µm; 0,50µm; 0,35µm; 0,30µm. Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc với công suất 0,35W. Trong mỗi phút, nguồn này phát ra 4,5.1019 photon. Lấy h=6,625.10-34Js; c=3.108m/s. Khi chiếu ánh sáng từ nguồn này vào bề mặt các kim loại trên thì số kim loại mà hiện tượng quang điện xảy ra là

A.4                                     B.2                                    

C.1                                     D.3

Câu 29.  Tia laze được dùng:

A. như một dao mổ trong phẫu thuật mắt                   B. để kiểm tra hành lý của khách đi máy bay.

C. trong chiếu điện, chụp điện.                                    D. đề tìm khuyết tật bên trong các vật đúc kim loại.

Câu 30.  Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bo, quỹ đạo dừng K của electron có bán kính là \({r_o} = 5,{3.10^{ - 11}}m\) . Quỹ đạo dừng N có bán kính là

A. \(21,{2.10^{ - 11}}m\)           B.   \(132,{5.10^{ - 11}}m\)   

C. \(47,{7.10^{ - 11}}m\)          D.  \(84,{8.10^{ - 11}}m\)

Câu 31.  Năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn (năng lượng kích hoạt) của các chất PbS, Ge, Si, CdTe lần lượt là: 0,30 eV; 0,66 eV; 1,12 eV; 1,51 eV. Lấy 1 eV = 1,6.10-19 J. Khi chiếu bức xạ đơn sắc mà mỗi phôtôn mang năng lượng bằng 1,13.10-19 J vào các chất trên thì số chất mà hiện tượng quang điện trong không xảy ra là

A. 3.                                   B. 2.                                  

C. 4.                                  D. 1.

Câu 32.  Giới hạn quang điện của kim loại Na, Ca, Zn, Cu lần lượt là 0,5mm ; 0,43mm; 0,35mm; 0,3mm. Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc với công suất 0,3W. Trong mỗi phút, nguồn này phát ra 3,6.10+19 phôtôn. Lấy h = 6,625.10-34J.s, c = 3.108(m/s). Khi chiếu ánh sáng từ nguồn này vào bề mặt các kim loại trên thì số kim loại mà hiện tượng quang điện xảy ra là.

A. 1                                    B. 4                                   

C. 2                                   D. 3

Câu 33.  Tia laze được dùng

A.để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay

B.để tìm các khuyết tật bên trong các vật đúc bằng kim loại.

C.để khoan, cắt chính xác trên nhiều vật liệu.

D.trong chiếu điện, chụp điện

Câu 34.  Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu Bo, quỹ đạo dừng K của êlêctron có bán kính là ro=5,3.10-11m. Quỹ đạo L có bán kính là

A.47,7.10-11m                    B.84,8.10-11m                    

C.132,5.10-11m                  D.21,2.10-11m

Câu 35.  Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn ( năng lượng kích hoạt) của các chất PbS, Ge, Cd; Te lần lượt là: 0,30eV; 0,66eV; 1,12eV; 1,51eV. Lấy 1ev=1,6.10-19J. Khi chiếu bức xạ đơn sắc mà mỗi photon mang năng lượng 9,94.10-20J vào các chất trên thì số chất mà hiện tượng quang điện không xảy ra là

A.3                                     B.1                                    

C.4                                    D.2

Câu 36.  Giới hạn quang điện của các kim loại Cs, K, Ca, Zn lần lượt là 0,58µm; 0,55µm; 0,43µm; 0,35µm. Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc với công suất 0,4W. Trong mỗi phút, nguồn này phát ra 5,5.1019 photon. Lấy h=6,625.10-34Js; c=3.108m/s. Khi chiếu ánh sáng từ nguồn này vào bề mặt các kim loại trên thì số kim loại mà hiện tượng quang điện xảy ra là

A.4                                     B.3                                    

C.2                                    D.1

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Tài liệu Bài tập trắc nghiệm ôn tập chương 5 và chương 6 môn Vật lý 12 có đáp án năm 2020. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?