Bài tập trắc nghiệm Crom - Sắt - Đồng và hợp chất môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Kinh Bắc

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ CROM - SẮT - ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT KINH BẮC

 

Câu 7.1 Các kim loại thuộc dãy nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl2 ?

A. Na, Mg, Ag.                     B. Fe, Na, Mg.            C. Ba, Mg, Hg.                       D. Na, Ba, Ag.

Câu 7.2 Cấu hình electron nào sau đây là của ion  ?

A. [Ar]3d6.                            B.[Ar]3d5.                   C. [Ar]3d4.                              D.[Ar]3d3.

Câu 7.3 Quặng sắt nào sau đây có hàm lượng sắt lớn nhất ?

A. Hematit.                            B. Manhetit.                C. Xiđerit.                               D. Pirit sắt.

Câu 7.4 Các số oxi hoá đặc trưng của crom là ?

A. +2, +4, +6.                        B. +2, +3, +6.              C. +1, +2, +4, +6.                   D. +3, +4, +6.

Câu 7.5 Khi nung Na2Cr2O7 thu được Na2O, Cr2O3, O2. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây ?

A. Phản ứng oxi hoá- khử phức tạp.               B. Phản ứng oxi hoá- khử nội phân tử.

C. Phản ứng tự oxi hoá- khử.                        D. Phản ứng phân huỷ không phải là oxi hoá- khử.

Câu 7.6. Cấu hình electron của ion Cu2+

A. [Ar]3d7.                B. [Ar]3d8.                  C. [Ar]3d9.                  D. [Ar]3d10.

Câu 7.7 Hợp chất nào sau đây không có tính chất lưỡng tính ?

A. ZnO.                     B. Zn(OH)2.                C. ZnSO4.                   D. Zn(HCO3)2.

Câu 7.8 Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị 2 thấy sinh ra kết tủa tan trong dung dịch NaOH dư. Đó là muối nào sau đây ?

A. MgSO4.                B. CaSO4.                   C. MnSO4.                  D. ZnSO4.

Câu 7.9 Khi nung nóng một thanh thép thì độ dẫn điện của thanh thép thay đổi như thế nào ?

A. Tăng lên.                                       B. Giảm đi.

C. Không thay đổi.                            D. Tăng hay giảm còn tuỳ thuộc vào thành phần của thép.

Câu 7.10 Phân biệt 3 mẫu hợp kim sau : Al-Fe, Al-Cu, Cu-Fe bằng phương pháp hoá học. Hoá chất cần dùng là :      

A. Dung dịch : NaOH, HCl.                                       B. Dung dịch  : KOH, H2SO4 loãng.

C. HNO3 đặc nguội, dung dịch NaOH.                     D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 7.11 Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí nào sau đây ?         

A. NO2.                                   B. NO.                        C. N2O.                                   D. NH3.

Câu 7.12 Cho biết câu nào không đúng trong các câu sau:

A. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.       

B. CrO là oxít bazơ.

C. Kim loại Cr có thể cắt được thuỷ tinh.    

D. Phương pháp sản xuất Cr là điện phân Cr2O3 nóng chảy.

Câu 7.13 Có 2 lá sắt khối lượng bằng nhau. Lá 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m1 g muối khan. Lá 2 đốt trong khí clo dư thu được m2g muối. Mối liên hệ giữa m1 và m2

A. m1=m2.                 B. m1>m2.                   C. m2>m1.                   D. Không xác định được.

Câu 7.14 Điền đáp án đúng nhất vào dấu (…) trong câu sau:

Cho các chất : FeO(1), Fe2O3(2), Fe3O4(3), FeS(4), FeS2(5), FeSO4(6), Fe2(SO4)3(7), FeSO3(8).

a. Chất có phần trăm khối lượng sắt lớn nhất là…………

b. Chất có phần trăm khối lượng sắt nhỏ nhất là…………

Câu 7.15 Cho biết câu sai trong các câu sau :

A. Fe có khả năng tan trong dung dịch FeCl3.            

B. Ag có khả năng tan trong dung dịch FeCl3.

C. Cu có khả năng tan trong dung dịch FeCl3.            

D. Dung dịch AgNO3 có khả năng tác dụng với dung dịch FeCl2.

Câu 7.16 Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản dung dịch muối sắt (II), người ta thường cho vào đó

A. dung dịch HCl.                 B. sắt kim loại.                        C. dung dịch H2SO4.        D. dung dịch AgNO3.

Câu 7.17 Điền đáp án đúng nhất vào dấu (…) trong câu sau:

Cho các chất: CuO(1), Cu2O(2), CuS(3), Cu2S(4), CuSO4(5), CuSO4.5H2O(6).

A. Chất có % khối lượng đồng lớn nhất là……………..

B. Chất có % khối lượng đồng nhỏ nhất là……………..

C. Các chất có % khối lượng đồng bằng nhau là……………..

Câu 7.18 Để loại tạp chất CuSO4 khỏi dung dịch FeSO4 ta làm như sau :

A. Ngâm lá đồng vào dung dịch.                              B. Cho AgNO3 vào dung dịch.

C. Ngâm lá kẽm vào dung dịch.                                D. Ngâm lá sắt vào dung dịch.

Câu 7.19. Chọn câu đúng trong các câu sau :

A. Cu có thể tan trong dung dịch AlCl3.                                                    

B. CuSO4 có thể dùng làm khô khí NH3.

C. CuSO4 khan có thể dùng để phát hiện nước lẫn vào dầu hoả, xăng.       

D. Cu có thể tan trong dung dịch FeCl2.

Câu 7.20 Cấu hình electron của Cr3+ là phương án nào ?

A. [Ar]3d5.                B. [Ar]3d4.                  C. [Ar]3d3.                  D. [Ar]3d2.

Câu 7.21 Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình đựng dung dịch HCl dư. Dung dịch thu được sau phản ứng gồm các chất

A. FeCl2, FeCl3.                    B. FeCl2, HCl.             C. FeCl3, HCl.             D. FeCl2, FeCl3, HCl.

Câu 7.22 Cho 2,52g một kim loại tác dụng hết với H2SO4 loãng, thu được 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là kim loại nào ?

A. Mg.                          B. Zn.                        C. Fe.                          D. Al.

Câu 7.23 Cho 1,92g Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO3 0,16M và H2SO4 0,4M thấy sinh ra một chất khí có tỉ khối hơi so với hiđro là 15. Thể tích khí (ở đktc) là 

A. 0,672 lít.                 B. 0,0896 lít.               C. 0,3584 lít.                  D. 0,448 lít.

Câu 7.24 Lấy 5,52g hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hoá trị không đổi, chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2,016 lít hiđro (đktc). Đốt cháy hết phần 2 trong oxi thu được 4,36g hỗn hợp gồm Fe3O4 và oxit của M. Khối lượng mol của M; số gam của Fe, M (trong 5,52g hỗn hợp A) lần lượt là 

A. 27; 3,36; 2,16.       B. 27; 1,68; 3,84.        C. 54; 3,36; 2,16.        D. 18; 3,36; 2,16.

Câu 7.25 Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6g. Thể tích khí hiđro (đktc) được giải phóng là bao nhiêu ?

A. 8,16 lít.                 B. 7,33 lít.                   C. 4,48 lít.                   D. 10,36 lít.

Câu 7.26 Ngâm 1 đinh sắt nặng 4g trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857g. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là bao nhiêu ?

A. 1,999g.                  B. 0,252g.                   C. 0,3999g      .           D. 2,100g.

Câu 7.27 Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là bao nhiêu gam ?      

A. 232.                        B. 464.                        C. 116.                        D. Đáp số khác.

Câu 7.28 Khử hoàn toàn 16g Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam ?         

A. 15.                          B. 20.                          C. 25.                          D. 30.

Câu 7.29 Người ta dùng 200 tấn quặng hematit chứa 30% Fe2O3 để có thể sản xuất được m tấn gang có hàm lượng sắt 80%. Biết hiệu suất của quá trình 96%. Giá trị của m là   

A. 50,4.                       B. 25,2.                       C. 35.                          D. 54,69.

Câu 7.30 Khi nung 2 mol Na2Cr2O7 thu được Na2O, Cr2O3 và  48g oxi. Vậy:

A. Na2Cr2O7 đã hết.                                      B. Na2Cr2O7 còn dư 0,5 mol.

C. Na2Cr2O7 còn dư 1 mol.                           D. Phản ứng này không thể xảy ra.

Câu 7.31 Một thanh đồng nặng 140,8g ngâm trong dung dịch AgNO3 một thời gian lấy ra rửa nhẹ sấy khô cân được 171,2g. Thể tích dung dịch AgNO3 32% (D=1,2 g/ml) đã tác dụng với thanh đồng là 

A. 177 lít.                    B. 177 ml.                   C. 88,5 lít.                   D. 88,5 ml.

Câu 7.32 Cho 19,2g kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO (đktc). M là kim loại nào ?

A. Mg.                         B. Cu.                          C. Fe.                          D. Zn.

Câu 7.33 Cho 7,68g đồng tác dụng hết với HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là bao nhiêu gam ?

A. 21,56.                     B. 21,65.                     C. 22,56.                     D. 22,65.

Câu 7.34 Đốt 12,8g đồng trong không khí thu được chất rắn X. Hoà tan chất rắn X trên vào dung dịch HNO3 0,5M thu được 448 ml khí NO (đktc). Khối lượng  chất rắn X là

A. 15,52g.                   B. 10,08g.                   C. 16g.                         D. Đáp số khác.

Câu 7.35 Đốt 12,8g đồng trong không khí thu được chất rắn X. Hoà tan chất rắn X trên vào dung dịch HNO3 0,5M thu được 448 ml khí NO (đktc). Thể tích dung dịch HNO3 tối thiểu cần dùng để hoà tan chất rắn X là:

A. 0,8 lít.                     B. 0,84 lít.                   C. 0,9333 lít                D. 0,04 lít.

...

Trên đây là phần trích dẫn nội dung Bài tập trắc nghiệm Crom - Sắt - Đồng và hợp chất môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Kinh Bắc, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?