Bài tập trắc nghiệm chuyên đề Kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Ngô Gia Tự

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHUYÊN ĐỀ KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ NHÔM MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ

 

Câu 6.1 Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. M+ là cation:

A. Ag+.                                  B.Cu+.                         C. Na+.                        D. K+.

Câu 6.2 Tính chất không phải của kim loại kiềm là

A. Có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong tất cả kim loại.                

B. Có số oxi hoá +1 trong các hợp chất.

C. Kim loại kiềm có tính khử mạnh.                                     

D. Độ cứng cao.

Câu 6.3 Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hoà tan 7,8 gam kali kim loại vào 36,2 gam nước là:

A. 25,57%.                            B. 12,79%.                  C. 25,45%.                  D. 12,72%.

Câu 6.4  Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,04 mol khí ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức phân tử của muối kim loại kiềm là:        

A. KCl.                                   B. NaCl.                      C. LiCl.                       D. RbCl.

Câu 6.5 Cho 200g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng để lấy khí CO2 sục vào dung dịch chứa 60g NaOH. Khối lượng muối natri thu được là:

A. 126g.                                  B. 12,6g.                     C. 168g.                      D. 16,8g.

Câu 6.6  Cho 197g BaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl để lấy khí CO2 sục vào dung dịch chứa 84g KOH. Khối lượng muối thu được là:

A.119g.                                   B. 50g.                        C.69g.                         D. 11,9g.

Câu 6.7 Nung 100g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi được 69g chất rắn. Thành phần % theo khối lượng của Na2CO3 và NaHCO3 lần lượt là

A. 84% ; 16%.                       B. 16% ; 84%.             C. 32% ; 68%.             D. 68% ; 32%.

Câu 6.8 Cho 3,1g hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch kiềm. Khối lượng kiềm là:

A.  48g.                                 B. 4,8g.                       C.  24g.                       D.  2,4g.

Câu 6.9  Dung dịch muối có pH > 7 là :       

A. KCl.                                  B. NH4Cl.                    C. NaHSO4                  D. Na2CO3.

Câu 6.10 Cho a mol NO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa a mol NaOH. Dung dịch thu được có pH:

A. pH > 7.                            B. pH < 7.                     C. pH = 7.                    D. pH = 5,25.

Câu 6.11  Cho 2,8g CaO tác dụng với một lượng nước dư thu được dung dịch X. Sục 1,68 lít  khí CO2 (đktc) vào dung dịch X, khối lượng kết tủa thu được là:

A. 2,5g.                               B. 4,05g.                       C. 6,55g.                       D. 7,5g.

Câu 6.12 Hoà tan hoàn toàn 1,44g kim loại hoá trị II trong 150ml dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hoà axit dư phải dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là:          

A. Ba.                                  B. Mg.                           C. Ca.                           D. Be.

Câu 6.13 Khi lấy 14,25g muối clorua của một kim loại hoá trị II và một lượng muối nitrat của kim loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác nhau 7,95g. Kim loại đó là:

A. Ba.                                  B. Ca.                          C. Mg.                           D. Be.

Câu 6.14 Cho 4,0 gam kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 11,1 gam muối clorua. Kim loại đó là:       

A. Be.                                   B. Mg.                          C. Ca   .                        D. Ba.

Câu 6.15 Hoà tan 8,2g hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít CO2 (đktc). Số gam CaCO3 và MgCO3 lần lượt là:

A. 4 và 4,2.                          B. 4,2 và 4.                  C. 3,36 và 4,48.              D. 4,48 và 3,36.

Câu 6.16 Cho 2,84g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,03 mol khí CO2. Thành phần % theo khối lượng của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp lần lượt là

A. 70,4% và 29,6%. 

B. 29,6% và 70,4%.   

C. 59,15% và 40,85%.           

D. 40,85% và 59,15%.

Câu 6.17 Có 5 chất bột trắng là: NaCl, Na2CO3 , Na2SO4 , BaCO3 , BaSO4 . Chỉ dùng nước và khí CO2 phân biệt được số chất là:

A. 2.                            B. 3.                            C. 4.                            D. 5.

Câu 6.18 Kim loại thuộc nhóm IIA không tác dụng với nước ngay cả ở nhiệt độ cao là

  A. Be.                        B. Mg.                         C. Ca   .                       D. Ba.

Câu 6.19 Trường hợp ion canxi bị khử thành Ca là

A. Điện phân dung dịch CaCl2 với điện cực trơ, có màng ngăn.      

B. Điện phân CaCl2 nóng chảy.

C. Cho dung dịch CaCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3.      

D. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl.

Câu 6.20 Phân biệt dung dịch Ca(HCO3)2 với dung dịch CaCl2 bằng

A. Dung dịch HCl.   

B. Dung dịch Na2CO3.                              

C. Dung dịch Na3PO4.           

D. Dung dịch NaCl.

Câu 6.21 Khi nung 40g quặng đôlômit thu được 11,2 lít khí CO2 (0oC; 0,8 atm). Thành phần % theo khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong quặng là:

A. 92%.                       B. 50%.                       C. 40%.                       D. 100%.

Câu 6.22 Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và CO2 trong đó CO2 chiếm 39,2% (theo thể tích) đi qua dung dịch  chứa 7,4g Ca(OH)2 . Số g chất kết tủa sau phản ứng là:  

A. 4,05g.                     B. 14,65g.                   C. 2,5g.                       D. 12,25g.

Câu 6.23 Một loại nước có chứa nhiều muối Ca(HCO3)2 thuộc loại

A. Nước cứng vĩnh cửu         .           B. Nước cứng toàn phần.       

C. Nước cứng tạm thời.                     D. Nước khoáng.

Câu 6.24  Dung dịch làm mềm nước cứng tạm thời và vĩnh cửu là

A. Ca(OH)2.                          B. HCl.                                    C. Na2CO3.                 D. NaNO3.

Câu 6.25 Trong một bình nước có chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,05 mol HCO3; 0,02 mol Cl . Nước trong bình có:

A.Tính cứng tạm thời.                     

B. Tính cứng vĩnh cửu.          

C.  Tính cứng toàn phần.         

D. Tính mềm.

Câu 6.26 Đun sôi nước chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,05 mol HCO3; 0,02 mol Cl ta được nước cứng:

A. tạm thời.                 B. vĩnh cửu.                C. toàn phần.               D. nước mềm.               

Câu 6.27 Một phương trình phản ứng hoá học giải thích việc dùng dung dịch Na2CO3 làm mềm nước cứng vĩnh cửu là

A. Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl.                 

B. Na2CO3 + Ca(HCO3)2  → CaCO3 + 2NaHCO3.

C. Na2CO3 + 2HCl  → 2NaCl + H2O + CO2.

D. Na2CO3 + Ca(OH)2  →  CaCO3 + 2NaOH.

Câu 6.28 Trong phương pháp trao đổi ion để làm mềm nước cứng người ta dùng

A. Zeolít.                   B. Na2CO3.                                       C. Na3PO4.                 D. Ca(OH)2.

Câu 6.29 Ion Al3+ bị khử trong trường hợp

A. Điện phân dung dịch AlCl3 với điện cực trơ có màng ngăn.      

B. Điện phân Al2O3 nóng chảy.

C. Dùng H2 khử Al2O3 ở nhiệt độ cao.                                             

D. Thả Na vào dung dịch Al2(SO4)3.

Câu 6.30 Phương trình phản ứng hoá học chứng minh Al(OH)3 có tính axit là

A. Al(OH)3 + 3HCl →  AlCl3 + 3H2O.                  

B. 2Al(OH)3  → Al2O3 + 3H2O.

C. Al(OH)3 + NaOH →  Na[Al(OH)4].                   

D. 2Al(OH)3 → 2Al + 3H2O  + O2.

Câu 6.31 Cation M3+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vị trí M trong bảng tuần hoàn là:

A. ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA.                                   B. ô 13, chu kì 3, nhóm IIIB.

C. ô 13, chu kì 3, nhóm IA.                                     D. ô 13, chu kì 3, nhóm IB.

Câu 6.32 Chọn câu không đúng

A. Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.                           

B. Nhôm bị phá hủy trong môi trường kiềm.

C. Nhôm có tính khử mạnh chỉ sau kim loại kiềm và kiềm thổ.     

D. Nhôm là kim loại lưỡng tính.

Câu 6.33 Trong những chất sau, chất không có tính lưỡng tính là

A. Al(OH)3    .          

B. Al2O3.                         

C. ZnSO4.                  

D. NaHCO3.

Câu 6.34 Cho sơ đồ : Al → Al2(SO4)3→ Al(OH)3 → Al(OH)→ Al2O3 → Al. X, Y, Z, E (dung dịch) và (1), (2) lần lượt là

A. H2SO4 đặc nguội, NaOH, Ba(OH)2, HCl, t0, đpnc.               

B. H2SO4 loãng, NaOH đủ, Ba(OH)2, HCl, t0, đpnc.

C. H2SO4 loãng, NaOH dư, Ba(OH)2, HCl, t0, đpnc.                 

D. H2SO4 đặc nóng, NaOH dư, Ba(OH)2, HCl, t0, đpnc.

Câu 6.35 Để làm kết tủa hoàn toàn Al(OH)3 người ta thực hiện phản ứng

A. AlCl3 + 3H2O + 3NH3 →  Al(OH)3 + 3NH4Cl. 

B. AlCl3 + 3NaOH →  Al(OH)3 + 3NaCl.

C. NaAlO2 + H2O + HCl  → Al(OH)3 + NaCl.                   

D. Al2O3 + 3H2O →  2Al(OH)3.

Câu 6.36 Cho dần từng giọt dung dịch NaOH (1), dung dịch NH3 (2) lần lượt đến dư vào ống đựng dung dịch AlCl3 thấy      

A. Lúc đầu đều có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan ra.

B. Lúc đ ầu đều có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa không tan ra.

C. Lúc đầu đều có kết tủa keo trắng, ở (1) kết tủa tan, ở (2) kết tủa không tan.

D. Lúc đầu đều có kết tủa keo trắng, ở (1) kết tủa không tan, ở (2) kết tủa tan.

Câu 6.37 Cho dần từng giọt dung dịch HCl (1) , CO2 (2) lần lượt vào ống đựng dung dịch Na[Al(OH)4] thấy

A. Lúc đầu đều có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan ra.

B. Lúc đầu đều  có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa không tan ra.

C. Lúc đầu đều có kết tủa keo trắng, ở (1) kết tủa tan, ở (2) kết tủa không tan.

D. Lúc đầu đều có kết tủa keo trắng, ở (1) kết tủa không tan, ở (2) kết tủa tan.

Câu 6.38 Phèn chua có công thức là

A. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. 

B. MgSO4.Al2(SO4)3.24H2O.   

C. Al2O3.nH2O.      

D. Na3AlF6.

Câu 6.39 Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH lần lượt vào các dung dịch đựng Na+ (1), Al3+ (2), Mg2+ (3) ta quan sát thấy  

A. ở (1) không hiện tượng, ở (2) xuất hiện kết tủa trắng rồi tan, ở (3) xuất hiện kết tủa trắng không tan.

B. ở (1) không hiện tượng, ở (2)  và (3) xuất hiện kết tủa trắng rồi tan.

C. ở (1) không hiện tượng, ở (2) xuất hiện kết tủa trắng, không tan.

D. ở (1) không hiện tượng, ở (3) xuất hiện kết tủa trắng, không tan.

Câu 6.40 Có 2 lọ không ghi nhãn đựng dung dịch AlCl3 (1) và dung dịch NaOH (2). Không dùng thêm chất khác, người ta phân biệt chúng bằng cách

A. Cho từ từ từng giọt dung dịch (1) vào dung dịch (2) thấy (2) có kết tủa rồi tan ra, nhận ra (1) là AlCl3 , (2) là NaOH.

B. Cho từ từ từng giọt dung dịch (1) vào dung dịch (2) thấy (2) có kết tủa, rồi kết tủa không tan, nhận ra (1) là AlCl3 , (2) là NaOH.

C. Cho từ từ từng giọt dung dịch (2) vào dung dịch (1) thấy (1) có kết tủa trắng, kết tủa trắng tăng dần rồi tan, nhận ra (1) là AlCl3 , (2) là NaOH.

D. Cho từ từ từng giọt dung dịch (2) vào dung dịch (1) thấy (1) có kết tủa trắng, kết tủa trắng tăng dần, rồi không tan, nhận ra (1) là AlCl3 , (2) là NaOH.

...

Trên đây là phần trích dẫn nội dung Bài tập trắc nghiệm chuyên đề Kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Ngô Gia Tự, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?