Bài tập tổng hợp Amin, Amino và Protein trong các đề thi THPT QG môn Hóa học Trường THPT Lê Thánh Tôn

TỔNG HỢP AMIN, AMINO AXIT, PROTEIN TRONG ĐỀ THI THPT QG NĂM 2020 TRƯỜNG THPT LÊ THÁNH TÔN

 

Câu 1: Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit

vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH2=CHCOONH4.                                                    B. H2NCOO-CH2CH3.

C. H2NCH2COO-CH3.                                                   D. H2NC2H4COOH.

Câu 2: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là (Cho H = 1; C = 12; N = 14)

A. C3H5N.                  B. C2H7N.                          C. CH5N.                                 D. C3H7N.

Câu 3: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là

A. 5.                            B. 4.                                        C. 2.                                         D. 3.

Câu 4: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là

A. H2NC3H6COOH.      B. H2NCH2COOH.           C. H2NC2H4COOH.             D. H2NC4H8COOH.

Câu 5: Tơ nilon - 6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng

A. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH.                      

B. HOOC-(CH2)4-COOH và HO-(CH2)2-OH.

C. HOOC-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)6-NH2.      

D. H2N-(CH2)5-COOH.

Câu 6: Cho dãy các chất: C6H5OH(phenol) C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH,

CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là

A. 4                             . B. 2.                                C. 3.                                                  D. 5.

Câu 7: Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là

A. 4.                          B. 2.                                       C. 5.                                                 D. 3.

Câu 8: Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là

A. metyl aminoaxetat.                                                       B. axit β-aminopropionic.

C. axit α-aminopropionic.                                                 D. amoni acrylat.

Câu 9: Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là

  A. 453.                      B. 382.                        C. 328.                        D. 479.

Câu 10: Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOONH3CH2CH3.                                                 B. CH3COONH3CH3.

C. CH3CH2COONH4.                                                    D. HCOONH2(CH3)2.

Câu 11: Cho từng chất H2N−CH2−COOH, CH3−COOH, CH3−COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là

A. 3.                                 B. 6.                              C. 4.                                              D. 5.

Câu 11: α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. H2NCH2COOH.                                              B. H2NCH2CH2COOH.

C. CH3CH2CH(NH2)COOH.                              D. CH3CH(NH2)COOH.

Câu 12: Nilon–6,6 là một loại

A. tơ axetat.                    B. tơ visco.                    C. polieste.                                      D. tơ poliamit.

Câu 13: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ

với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí

(đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được

khối lượng muối khan là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23)

A. 14,3 gam.                           B. 15,7 gam.          C. 8,9 gam.                              D. 16,5 gam.

Câu 14: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các

thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là

A. C3H7N.                            B. C3H9N.             C. C4H9N.                               D. C2H7N.

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các

khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối

H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16)

A. H2N-CH2-COO-C3H7.                                        B. H2N-CH2-COO-C2H5.

C. H2N-CH2-COO-CH3.                                          D. H2N-CH2-CH2-COOH.

Câu 16: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:

A. anilin, metyl amin, amoniac.                                      B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.

C. anilin, amoniac, natri hiđroxit.                                   D. metyl amin, amoniac, natri axetat.

Câu 17: Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là

A. protit luôn chứa chức hiđroxyl.                                    B. protit luôn chứa nitơ.

C. protit luôn là chất hữu cơ no.                                       D. protit có khối lượng phân tử lớn hơn.

Câu 18: Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este

của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác

dụng được với dung dịch HCl là

A. X, Y, Z, T.                         B. X, Y, T.                         C. X, Y, Z.                            D. Y, Z, T.

Câu 19: Có các dung dịch riêng biệt sau:

C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2-COOH,

HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa.

Số lượng các dung dịch có pH < 7 là

A. 2.                               B. 5.                                     C. 4.                             D. 3.

Câu 20: Phát biểu không đúng là:

A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-.

B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.

C. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.

D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin).

Câu 21:  Đun  nóng  chất  H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH  trong  dung  dịch  HCl  (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:

A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.

B.H3N+-CH2-COOHCl-,H3N+-CH2-CH2COOHCl-

C.H3N+-CH2-COOHCl-,H3N+-CH(CH3)-COOHCl-

D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.

Câu 22: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOOH3NCH=CH2.                                           B. H2NCH2CH2COOH.

C. CH2=CHCOONH4.                                              D. H2NCH2COOCH3.

Câu 23: Chất phản ứng với dung dịch FeCl3  cho kết tủa là

A. CH3NH2.                        B. CH3COOCH3.         C. CH3OH.                    D. CH3COOH.

Câu 24: Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2  (anilin), C6H5OH (phenol), C6H6  (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là

A. 6.                                     B. 8.                                 C. 7.                                     D. 5

Câu 25: Muối C6H5N2+Cl-  (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C6H5-NH2  (anilin) tác dụng

với NaNO2  trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-5oC). Để điều chế được 14,05 gam C6H5N2+Cl-

(với hiệu suất 100%), lượng C6H5-NH2  và NaNO2  cần dùng vừa đủ là

A. 0,1 mol và 0,4 mol.          B. 0,1 mol và 0,2 mol.   C. 0,1 mol và 0,1 mol.   D. 0,1 mol và 0,3 mol.

...

Trên đây là phần trích dẫn Bài tập tổng hợp Amin, Amino và Protein trong các đề thi THPT QG môn Hóa học Trường THPT Lê Thánh Tôn, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?