Bài tập trắc nghiệm chuyên đề Amin, Amino axit và Protein môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Cam Ranh

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT CAM RANH

 

Câu 1. Amin ứng với CTPT: C4H11N có mấy đồng phân mạch không phân nhánh:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 2. Rượu và amin nào sau đây cùng bậc ?

A. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2      

B. C6H5NHCH3 và C6H5CHOHCH3

C. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2  

D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHCH2

Câu 3. Cho các chất: amoniac (1), dietyl amin (2), anilin (3), etyl amin (4), NaOH (5). Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần  lực bazơ là:

A. 3<4<5<1<2

B. 3<1<4<2<5

C. 1<3<5<4<2

D. 4<1<3<2<5

Câu 4. Amin thơm ứng với CTPT C7H9N có mấy đồng phân:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 5. Cho sơ đồ: (X) →  (Y)→(Z)→ M ¯ (trắng)

Các chất X, Y, Z phù hợp sơ đồ trên là:

A. C6H6, C6H5NO2, C6H5NH2

B. C6H5CH(CH3)2), C6H5OH, C6H5NH2

C. C6H5NO2, C6H5NH2, C6H5OH

D. Cả A và C

Câu 6. Trung hòa 13,6g một amin đơn chức cần vừa đủ 200ml dd HCl 1,5M. Tìm CTPT của amin

A. CH3NH2

B. C2H5NH2

C. C3H5NH2

D. C4H9NH2

Câu 7. Cho 20g hh gồm 3 amin đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với dd HCl 1M, rồi cô cạn dd thì thu được 31,68g hh muối. Thể tích dd HCl đã dùng là:

A.100ml

B. 150ml

C. 200ml

D. 320ml

Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 13,2g CO, 8,1g H2O và 11,2 lít N2 (ĐKC). X có CTPT là:

A. C2H7N

B. C2H5N

C. CH5N

D. C3H9N

Câu 9. Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa C, H, N trong đó N chiếm 31,1% về khối lượng. X tác dụng được với HCl theo tỷ lệ mol 1:1. CT của X là:

A. C3H7NH2

B. C2H5NH2

C. CH3NH2

D. C4H9NH2

Câu 10. Đốt cháy một đồng đẳng của metyl amin người ta thu được thể tích CO2 và hơi nước theo tỉ lệ VCO2:VH2O=2:3. Tên gọi của amin là:

A. Metyl amin

B. Etyl amin

C. Butyl amin

D. Tri metyl amin

Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin đơn chức no đồng đẳng kế tiếp thu được 4,48 lít khí CO2 và 7,2g H2O. CTPT của 2 amin lần lượt là:

A. CH3NH2 và C2H5NH2

B. C2H5NH2 và C3H7NH2

C. C3H7NH2 và C4H9NH2

D. C2H5NH2 và C4H9NH2

Câu 12. Alanin không tác dụng với:

A. CaCO3

B. C2H5OH

C.NaCl

D. H2SO4 loãng

Câu 13. Số đồng phân aminoaxit có cùng CTPT: C4H9O2N  là :

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Câu 14. Có 3 ống nghiệm không nhãn chứa 3 dung dịch sau :

NH2 (CH2)2CH(NH2)COOH ; NH2CH2COOH ; HOOCCH2CH2CH2CH(NH2)COOH.

Có thể nhận ra được 3 dung dịch bằng :

A. Giấy quì

B. Dung dịch NaOH

C. Dung dịch HCl

D. Dung dịch Br2

Câu 15. Hợp chất C3H7O2N tác dụng được với NaOH, H2SO4 và làm mất màu dd Brom. CTCT của nó là:

A. CH3 – CH(NH2) – COOH

B. H2N – CH2 – CH2 – COOH

C. CH2 = CH – COONH4

D. A và B đúng

Câu 16. Số lượng đồng phân amino axit tương ứng với CTPT: C4H9O2N là:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 17. Có sơ đồ phản ứng sau: C3H7O2N  +  NaOH →   CH3-OH  +  (X). Công thức cấu tạo của (X) là:

A. H2N-CH2-COOCH3

B. CH3- CH2-COONa   

C.  H2N-CH2-COONa

D. H2N-CH2-CH2-COOH

Câu 18. Một aminoaxit no X tồn tại trong tự nhiên (chỉ chứa một nhóm - NH2 và một nhóm - COOH). Cho 0,89g X phản ứng vừa đủ với HCl tạo ra 1,255g muối. Công thức cấu tạo của X là:

A. H2N – CH2 – COOH.                              

B. CH3 – CH(NH2) – COOH                 

C. H2N – CH2 – CH2 – COOH.                    

D.  ‌H2N – CH2 – CH2 – CH- COOH    

Câu 19. 0,1 mol Aminoaxit A phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác 18g A cũng phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl trên. A có khối lượng phân tử là:

A. 120        

B. 90          

C. 60

D.80

Câu 20. Cho 0,01 mol amino axit  A  tác dụng vừa đủ 80 ml dung dịch  HCl 0,125 M.Cô cạn dung dịch thu được 1,835 gam muối . Khối lượng phân tử của A là :

A. 147

B. 150

C.97

D.120

Câu 21. Trung hòa 1 mol α-amino axit X cần 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,286% về khối lượng. Công thức cấu tạo của X là.

A. CH3-CH(NH2)-COOH

B. H2N-CH2-COOH

 C. H2N-CH2-CH2-COOH

 D. H2N-CH2-CH(NH2)-COOH

Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol hỗn hợp hai amino axit đều chứa 1 nhóm -COOH, cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 5,6 lít CO2 và 5,4gam H2O. Trị số của V là

A. 6,72 lít

B. 22,4 lít

C. 11,2 lít

D. 8,96 lít

Câu 23. Công thức nào sau đây thuộc loại dipeptit?

A. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2-COOH.

B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH.

C. H2N-CH2-CH2CONH-CH2-CH2-COOH.

D. H2N-CH2-CH2CONH-CH2-COOH.

Câu 24. Từ 3 a - amino axit X, Y, Z có thể tạo thành mấy tripeptit trong đó có đủ cả X, Y, Z?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 6.

Câu 25. Từ glyxin và alanin có thể tạo ra bao nhiêu đi peptit khác nhau?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 26. Chọn tên gọi đúng của tripeptit sau:

H2NCH2CO-NHCH(CH3)CO-NH-CH[CH(CH3)]-COOH

A. Ala-Gly-Val.

B. Gly-Ala-Val.

C. Gly-Val-Glu.

D. Ala-Gly-Glu.

Câu 27. Thuỷ phân từng phần một pentapeptit thu được các đipeptit và tripeptit sau: C-B, D-C, A-D, B-E và D-C-B (A, B, C, D, E là kí hiệu các gốc a-amino axit khác nhau). Trình tự các amino axit trong peptit trên là:

A. A-B-C-D-E.

B. D-C-B-E-A.

C. C-B-E-A-D.

D. A-D-C-B-E.

Câu 28. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol penta peptit X thì thu được 3 mol glixin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala, và tripeptit Gly-Gly-Val. Trình tự các a-amino axit trong X là

A. Ala-Gly-Gly-Gly-Val.

B. Gly-Ala-Gly-Gly-Val.

C. Gly-Gly-Val-Ala-Gly.

D. Gly-Gly-Val-Gly-Ala.

Câu 29. Chất nào trong số các chất sau trùng hợp tạo thành polime dùng làm thủy tinh hữu cơ?

A. Axit metacrylic      

B. Metyl metacrylat    

C. Metyl acrylat      

D. Vinyl axetat

Câu 30. Poli (vinyl clorua) được tổng hợp từ monome nào sau đây?

A. CHCl=CHCl

B.CH2=CCl2

C.CH2=CHCl          

D.CCl2=CCl2

Câu 31. Dãy chất nào sau đây thuộc polime thiên nhiên?

A. PE, PVC, tinh bột,cao su thiên nhiên

B.Tinh bột, xenlulozơ,cao su thiên nhiên

C.Capron, nilon-6, PE

D.Xenlulozơ, PE, capron

Câu 32. Chất nào sau đây không phải là polime?

A. Tinh bột

B. Isopren

C. Thủy tinh hữu cơ

D. Xenlulozơ

Câu 33. Nilon-6,6 là

A.hexacloxiclohexan

B.poliamit của axit ađipic và hexametylenđiamin

C.poliamit của axit  aminocaproic

D.poli este của axit ađipic và etylenglicol

Câu 34. Phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và butadien – 1,3 thu được một polime A. Cứ 3,275 g A phản ứng hết với 2 gam brom. Tính tỉ lệ số mắt xích butadien và stiren trong polime trên

A. 2/3

B. 4/5

C. 1/2

D. 3/7

Câu 35. Biết phân tử khối trung bình của PE là 420000.Vậy hệ số polime hóa trung bình của PE là

A.30000     

B.15000     

C.7500

D.3750

...

Trên đây là nội dung Bài tập trắc nghiệm chuyên đề Amin, Amino axit và Protein môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Cam Ranh. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?