TÍCH HỢP CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
Câu 1: Cặp NST giới tính của cá thể đực là XX, của cá thể cái là XY gặp ở các loài
A. người, thú, ruồi giấm.
B. châu chấu, gà, ếch nhái.
C. chim, bướm, bò sát.
D. ong, kiến, tò vò.
Câu 2: Khi tiến hành nghiên cứu sự di truyền của một cặp tính trạng. Nếu tính trạng biểu hiện ở cả hai giới nhưng kết quả của phép lai thuận nghịch cho tỉ lệ kiểu hình khác nhau ở cả hai giới thì có thể kết luận là gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể
A. giới tính.
B. thường.
C. giới tính X.
D. giới tính Y.
Câu 3: Cho con đực thân đen lai với con cái thân xám F1 thu được 1 cái thân đen : 1 đực thân xám ; ngược lại cho con đực thân xám lai với con cái thân đen F1 thu được 100% thân đen.Biết rằng bố mẹ đem lai thuần chủng và tính trạng do 1 gen qui định.Kết luận nào sau đây không chính xác?
A. Đây là phép lai thuận nghịch.
B. Tính trạng thân đen trội hoàn toàn so với tính trạng thân xám.
C. gen qui định tính trạng nằm trên NST X và Y.
D. Tính trạng di truyền liên kết với giới tính X.
Câu 4: Các con của gia đình: bố có một túm lông ở tai, mẹ bình thường sẽ có đặc điểm nào sau đây?
A. Tất cả con trai đều có túm lông ở tai, con gái bình thường.
B. Tất cả đều bình thường.
C. Một nửa con trai bình thường, một nửa có túm lông ở tai.
D. Một phần tư số con của họ có túm lông ở tai.
Câu 5: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X, gen H quy định tính trạng máu đông bình thường. Bố và mẹ bình thường họ sinh được con trai bị bệnh máu khó đông. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Con trai đã nhận gen bệnh từ bố (XhY).
B. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp (XHXh ).
C. Con trai nhận gen từ ông nội (XhY).
D. Con trai nhận gen từ bà nội ở trạng thái dị hợp (XHX h ).
Câu 6: Ở người, gen M quy định mắt nhìn bình thường, gen m quy định mù màu. Gen nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y. Bố mẹ có khả năng sinh con trai và con gái mắt nhìn bình thường, con trai và con gái mù màu. Kiểu gen của bố mẹ là
A. mẹ XmX m , bố XMY.
B. mẹ XMX M , bố XmY.
C. mẹ XMX m , bố XMY.
D. mẹ X MX m , bố XmY.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về di truyền liên kết với giới tính?
A. Tính trạng do gen trên NST X quy định di truyền thẳng.
B. Tính trạng do gen trên NST Y quy định di truyền chéo.
C. Dựa vào các tính trạng liên kết giới tính để sớm phân biệt đực, cái.
D. NST giới tính của châu chấu: con đực là XX, con cái là XO.
Câu 8: Sự phân bổ kiểu hình ở đời sau do gen liên kết với nhiễm sắc thể giới tính sẽ là tỷ lệ phân bổ kiểu hình
A. luôn đồng đều ở cả hai giới đực và cái.
B. chỉ tập chung vào một giới đực hoặc cái.
C. khi thì đồng đều khi thì không đồng đều ở hai giới.
D. luôn không đồng đều ở hai giới trong mọi phép lai.
Câu 9: Ở tằm dâu, giới đực có kiểu NST giới tính là XX, giới cái là XY. Gen quy định mầu sắc trứng nằm trên NST số 10. Alen A quy định trứng màu trắng, a quy định trứng xám đen. Làm thế nào để tạo ra giống tằm có trứng xám đen nở ra toàn tằm đực?
A. Chiếu tia phóng xạ gây đột biến gen rồi chọn lọc.
B. Gây đột biến chuyển đoạn NST rồi tiến hành chọn lọc.
C. Lai thuận nghịch kết hợp gây đột biến gen.
D. Gây đột biến lặp đoạn NST rồi tiến hành chọn lọc.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường.
C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
D. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái.
Câu 11: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.
B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp.
D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.
Câu 12: Tính trạng màu lông mèo do một gen liên kết với NST giới tính X. Alen D quy định lông đen, d quy định lông vàng. Hai alen này không át nhau nên mèo mang cả hai alen là mèo tam thể. Kết quả phân li kiểu hình đời F1 sẽ như thế nào khi lai giữa mèo cái vàng với mèo đực đen?
A. 1 ♀ tam thể : 1 ♂ đen.
B. 1 ♀ tam thể : 1 ♂ vàng.
C. 1 ♀ tam thể : 1 ♀ đen : 1 ♂ đen : ♂ vàng.
D. 1 ♀ đen : 1 ♀ vàng : 1 ♂ đen : ♂ vàng.
Câu 13: Ở tằm, gen A quy định vỏ trứng sẫm trội hoàn toàn so với gen a quy định vỏ trứng trắng. Cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X mà không có alen tương ứng trên Y. Phép lai có thể phân biệt được tằm đực và tằm cái F1 ngay ở giai đoạn trứng là
A. X AY x XaX a .
B. X AY x XAX a .
C. X AY x XAX A .
D. X aY x XAX a .
Câu 14: Hình dạng cánh của ruồi giấm do 1 cặp alen điều khiển. Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng: cái cánh xẻ đem lai với đực cánh bình thường, thu được tất cả ruồi cái cánh bình thường, tất cả đực cánh xẻ. Kiểu gen của thế hệ bố mẹ là:
A. ♀XAY x ♂XaX a .
B. ♀XAX a x ♂XAY.
C. ♀XaX a x ♂XAY.
D. ♀XAX a x ♂XaY.
Câu 15: Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là những kiểu gen nào sau đây?
A. X AX aY, XaY.
B. X AX AY, X aX aY.
C. X AX AY, XaY.
D. X aY, XAY.
Câu 16: Ở mèo, gen B quy định màu lông đen, b quy định màu lông hung. Cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu mà có cả hai gen B và b sẽ cho màu lông tam thể. Khi lai mèo cái lông hung với mèo đực lông đen thu được mèo F1. Cho mèo F1 giao phối với nhau thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là
A. 1 mèo cái lông hung: 1 mèo cái lông đen : 1 mèo đực lông tam thể : 1 mèo đực lông đen.
B. 1 mèo cái lông hung: 1 mèo cái lông đen : 1 mèo đực lông hung : 1 mèo đực lông tam thể.
C. 1 mèo cái lông hung: 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông hung : 1 mèo đực lông đen.
D. 1 mèo cái lông tam thể: 1 mèo cái lông đen : 1 mèo đực lông hung : 1 mèo đực lông đen.
Câu 17: Thực hiện hai phép lai về màu mắt của ruồi giấm, cho kết quả như sau:
Phép lai 1: cái mắt đỏ lai với đực mắt trắng thu được F1 100% mắt đỏ ở cả đực và cái.
Phép lai 2: cái mắt trắng lai với đực mắt đỏ thu được F1 con cái thì mắt đỏ còn con đực mắt trắng.
Biết rằng tính trạng mầu mắt do một cặp gen chi phối. Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Gen quy định màu mắt liên kết với giới tính X đoạn không có trên Y.
B. Gen quy định màu mắt liên kết với giới tính Y đoạn không có trên X.
C. Gen quy định màu mắt liên kết với giới tính X đoạn tương đồng trên Y.
D. Gen quy định màu mắt bị ảnh hưởng bởi kiểu quy định giới tính.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường.
C. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái.
D. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
Câu 19: Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?
A. AA × Aa.
B. Aa × aa.
C. X AX A × XaY.
D. X AX a × XAY.
Câu 20: Ở người, gen D quy định máu đông bình thường, gen d quy định máu khó đông. Gen này nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. X DX D và XDY.
B. X DX d và XDY.
C. X DX D và XdY
D. X DX d và XdY.
ĐÁP ÁN
Câu 1:C
Câu 2:C
Câu 3:C
Câu 4:A
Câu 5:B
Câu 6:D
Câu 7:C
Câu 8:C
Câu 9:B
Câu 10:B
Câu 11:B
Câu 12:B
Câu 13:A
Câu 14:C
Câu 15:A
Câu 16:C
Câu17:A
Câu 18:B
Câu 19:C
Câu 20:D
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bài tập trắc nghiệm các Dạng bài tập tích hợp các quy luật di truyền Sinh học 12 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Tổng ôn các kiến thức về Sinh thái học quần xã Sinh học 12
- Phương pháp giải Dạng bài toán thuận trong bài tập tích hợp các quy luật di truyền Sinh học 12
Chúc các em học tập tốt !