Luyện tập dạng toán Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối Sinh học 12

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ PHỐI

1. Phương pháp:

- Giả sử quần thể tự phối ban đầu có kiểu gen: x AA : y Aa: z aa

Xác định cấu trúc di truyền của quần thể qua n thế hệ tự phối

- Tần số kiểu gen sau n thế hệ tự thụ phấn là:

AA = \(x + \frac{{1 - {{(1/2)}^n}}}{2} \times y\);    Aa = \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^n} \times y\):    aa = \(z + \frac{{1 - {{(1/2)}^n}}}{2} \times y\)

- Lưu ý: Khi làm bài tập quần thể tự phối, không cần phải tính tần số tương đối của các alen , chỉ áp dụng công thức tính tần số của kiểu gen.

2. Ví dụ:

Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu:

0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Tìm cấu trúc di truyền của quần thể sau 2 thế hệ tự phối?

Hướng dẫn giải

Tần số các kiểu gen ở thế hệ F2 là

Áp dụng công thức:

AA = \(x + \frac{{1 - {{(1/2)}^n}}}{2} \times y\);    Aa = \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^n} \times y\):      aa =\(z + \frac{{1 - {{(1/2)}^n}}}{2} \times y\)

Ta có:

AA =  \(0,2 + \frac{{1 - {{(1/2)}^2}}}{2} \times 0,6 = \)0,425                      Aa = \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} \times 0,6\) = 0,15    

aa = \(0,2 + \frac{{1 - {{(1/2)}^2}}}{2} \times 0,6\) = 0,425

Vậy cấu trúc di truyền ở F2: 0,425AA : 0,15Aa : 0,425aa

3. Bài tập áp dụng

Câu 1. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6AA: 0,4Aa. Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là:

A. 64%                        B. 90%                        C. 96%                        D. 32%

Câu 2. Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là:

A. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa                          B. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa

C. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa                          D. 0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa

Câu 3. Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là : 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là:

A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.                  B. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.

C. 0,125AA : 0,750Aa : 0,125aa.            D. 0,375AA : 0,375Aa : 0,250aa.

Câu 4. Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là:

0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.

Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là:

A. 0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa.       B. 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.

C. 0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa.             D. 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa.

Câu 5. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là:

            0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.

Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là:

A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.                   B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.

C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.                         D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

ĐÁP ÁN

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

B

C

B

D

B

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Luyện tập dạng toán Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối Sinh học 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?