Bài tập Hóa hữu cơ trong đề thi THPT QG môn Hóa học năm 2019

HÓA HỮU CƠ TRONG ĐỀ THI THPT QG NĂM 2019

 

Câu 1: Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là

A. HCOOC2H5.          B. C2H5COOC2H5.     C. C2H5COOCH3.      D. CH3COOCH3.

Câu 2: Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

A. HCl.                       B. KNO3.                    C. NaCl.                      D. NaNO3.

Câu 3: Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

A. CH2=CH2.              B. CH2=CH-CH3.       C. CH2=CHCl.           D. CH3-CH3.

Câu 4: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

A. Saccarozơ.              B. Xenlulozơ.              C. Tinh bột.                 D. Glucozơ.

Câu 5: Cho các chất sau: metylamin, alanin, metylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là

A. 3.                            B. 4.                            C. 2.                            D. 1.

Câu 6: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được 4,48 lít CO2. Giá trị của m là

A. 36,0.                       B. 18,0.                       C. 32,4.                       D. 16,2.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là

A. C2H7N.                   B. C4H11N.                  C. C2H5N.                   D. C4H9N.

Câu 8: Bộ dụng cụ chiết (được mô tả như hình vẽ bên) dùng để

A. tách hai chất rắn tan trong dung dịch.

B. tách hai chất lỏng tan tốt vào nhau.

C. tách hai chất lỏng không tan vào nhau.

D. tách chất lỏng và chất rắn.

Câu 9: Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là:

A. glucozơ,sobitol.                             B. fructozơ, sobitol.   

C. saccarozơ, glucozơ.                        D. glucozơ, axit gluconic.

Câu 10: Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

A. 5.                            B. 3.                            C. 4.                            D. 1.

Câu 11: Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, polistiren, xenlulozơ triaxetat, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là

A. 5.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là

A. 86,10.                     B. 57,40.                     C. 83,82.                     D. 57,16.

Câu 13: Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?

A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp.                        

B. Y có mạch cacbon phân nhánh.

C. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.        

D. Z không làm mất màu dung dịch brom.

Câu 14: Cho các phát biểu sau:

(a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.

(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chấtbéo.

(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.

(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.

(e) Thành phần chính của bông nõn làxenlulozơ.

(g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (28 < MX < 56), thu được 5,28 gam CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 2,00.                       B. 3,00.                       C. 1,50.                       D. 1,52.

Câu 16: Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 48,28 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong Y là

A. 9,38%.                    B. 8,93%.                    C. 6,52%.                    D. 7,55%.

Câu 17: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Phát biểu nào sau đây sai?

A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sảnphẩm.

B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sảnphẩm.

C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH vàCH3COOH.

D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hailớp.

Câu 18: Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của  một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là

A. 24,57%.                  B. 54,13%.                              C. 52,89%.                  D. 25,53%.

Câu 19: Công thức của triolein là

A. (C17H33COO)3C3H5.

B. (HCOO)3C3H5.            

B. (C2H5COO)3C3H5.            

D. (CH3COO)3C3H5.

Câu 20: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tính chuyển màu xanh?

A. CH3NH2.                         B. H2NCH2COOH.    C. CH3COOH.           D. HCl.

Câu 21: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Glucozơ.                         B. Tinh bột.                 C. Fructozơ.                D. Saccarozơ.

Câu 22: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?

A. Tơ nilon-6.                      B. Tơ tằm.                   C. Tơ nilon-6,6.          D. Tơ visco.

Câu 23: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3 - 5 giọt dung dịch X đun nóng nhẹ hỗn hợp ở khoảng 60 - 70°C trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất X là

A. axit axetic.                       B. ancol etylic.            C. anđehit fomic.        D. glixerol.

Câu 24: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic?

A. HCOOCH3.          

B. HCOOC3H7.         

C. CH3COOC2H5.     

D. HCOOC2H5.

Câu 25: Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là

A. 10,35.                         B. 20,70.                     C. 27,60.                     D. 36,80.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

B. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian.

C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

D. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.          

B. Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước.

C. Phân tử Gly-Ala-Ala có ba nguyên tử oxi.   

D. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.

Câu 28: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là

A. glucozơ và sobitol. B. fructozơ và sobitol. C. glucozơ và fructozơ. D. saccarozơ và glucozơ.

Câu 29: Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là

A. 7.                                     B. 4.                            C. 5.                            D. 2.

Câu 30: Nung hỗn hợp X gồm: metan, etilen, propin, vinylaxetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,1 mol hỗn hợp Y (gồm các hidrocacbon) có tỷ khối so với H2 là 14,4. Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,06.                    B. 0,08.                       C. 0,04.                       D. 0,1.

 

---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 31 đến câu 80 của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Trên đây là phần trích dẫn Bài tập Hóa hữu cơ trong đề thi THPT QG môn Hóa học năm 2019, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?