BÀI TẬP CHƯƠNG CACBON - SILIC
I- NHẬN BIẾT:
Câu 1: Kim cương và than chì là các dạng:
A. Đồng hình của cacbon B. Đồng vị của cacbon
C. Thù hình của cacbon D. Đồng phân của cacbon
Câu 2: Khi xét về khí cacbon đioxit, điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
B. Chất khí chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính.
C. Chất khí không độc, nhưng không duy trì sự sống.
D. Chất khí dùng để chữa cháy, nhất là các đám cháy kim loại.
Câu 3: Khí CO khử được oxit kim loại nào sau đây:
A. CuO B. CaO C. Al2O3 D. K2O
Câu 4: Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng nào sau đây:
A. SiO2 + Mg → 2MgO + Si B. SiO2 + 2NaOH→ Na2SiO3 + CO2
C. SiO2 + HF → SiF4 + 2H2O D. SiO2 + Na2CO3 →Na2SiO3 + CO2
Câu 5: “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
A. CO rắn B. SO2 rắn C. H2O rắn D. CO2 rắn
Câu 6: CO2 không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?
A. Đám cháy do xăng, dầu B. Đám cháy nhà cửa, quần áo
C. Đám cháy do magie hoặc nhôm D. Đám cháy do khí ga
Câu 7: Kim cương và than chì là các dạng thù hình của nguyên tố cacbon, nhưng lại có nhiều tính chất khác nhau như độ cứng, khả năng dẫn điện, chúng có tính chất khác nhau là do
A. Chúng có thành phần nguyên tố cấu tạo khác nhau
B. Kim cương là kim loại còn than chì là phi kim
C. Chúng có cấu tạo khác nhau
D. Kim cương cứng còn than chì thì mềm
Câu 8: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. H2 B. N2 C. CO2 D. O2
Câu 9: Cho hơi nước qua than nóng đỏ, người ta thu được hỗn hợp nào sau đây?
A. CO và H2 B. CO2 và H2 C. N2 và H2 D. CO và N2
Câu 10: Một trong những quá trình nào sau đây không sinh ra khí cacbonic
A. Đốt cháy khí đốt tự nhiên. B. Sản xuất vôi sống.
C. Sản xuất vôi tôi. D. Quang hợp của cây xanh.
Câu 11: Trong các phản ứng hoá học sau đây,phản ứng nào sai
A. \(Si{O_2} + 4HF \to Si{F_4} + 2{H_2}O\) B. \(Si{O_2} + 4HCl \to SiC{l_4} + 2{H_2}O\)
C. \(Si{O_2} + 2C \to Si + 2CO\) D. \(Si{O_2} + 2Mg \to Si + 2MgO\)
Câu 12: Số oxi hóa cao nhất của Silic thể hiện ở hợp chất nào trong các chất sau đây:
A. SiO B. SiO2 C. SiH4 D. Mg2Si
Câu 13: Phản ứng nào dùng để điều chế silic trong cồng nghiệp.
A. SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO B. SiO2 + 2C → Si + 2CO
C. SiCl4 + 2Zn → 2ZnCl2 + Si D. SiH4 → Si + 2H2
Câu 14: Các nguyên tử thuộc nhóm IVA có cấu hình e lớp ngoài cùng là
A. ns2np2. B. ns2 np3. C. ns2np4. D. ns2np5.
Câu 15: ’’Thuỷ tinh lỏng’’ là
A. silic đioxit nóng chảy. B. dung dịch đặc của Na2SiO3 và K2SiO3.
C. dung dịch bão hoà của axit silixic. D. thạch anh nóng chảy.
II. MỨC ĐỘ HIỂU:
Câu 1: Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào?
A. C + O2 → CO2 B. 3C + 4Al → Al4C3
C. C + CuO → Cu + CO2 D. C + H2O → CO + H2
Câu 2: Thổi khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì muối thu đựơc là:
A. Ca(HCO3)2 B. CaCO3 C. Cả A và B D. Không xác định.
Câu 3: Cho hỗn hợp gồm CuO, MgO, PbO và Al2O3 qua than nung nóng thu được hỗn hợp rắn A. Chất rắn A gồm:
A. Cu, Al, MgO và Pb B. Pb, Cu, Al và Al
C. Cu, Pb, MgO và Al2O3 D. Al, Pb, Mg và CuO
Câu 4: Có hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ từ từ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2?
A. Không có hiện tượng gì
B. Có kết tủa trắng xuất hiện không tan trong NaOH dư
C. Có kết tủa trắng xuất hiện trong tan NaOH dư
D. Có sủi bột khí không màu thoát ra.
Câu 5: Trong các phản ứng hóa học cacbon thể hiện tính gì:
A. Tính khử B. Tính oxi hóa C. Vừa khử vừa oxi hóa D. Không thể hiện tính khử và oxi hóa.
Câu 6: Khi cho khí CO đi qua hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4, Al2O3 và MgO, sau phản ứng chất rắn thu được là:
A. Al và Cu B. Cu, Al và Mg C. Cu, Fe, Al2O3 và MgO D. Cu, Fe, Al và MgO
Câu 7: Thành phần chính của khí than ướt là
A. CO, CO2, H2, N2 B. CH4, CO2, H2, N2
C. CO, CO2, H2, NO2 D. CO, CO2, NH3, N2
Câu 8: Thành phần chính của khí than than khô là
A. CO, CO2, N2 B. CH4, CO,CO2, N2
C. CO, CO2, H2, NO2 D. CO, CO2, NH3, N2
Câu 9: Phản ứng nào sau đây không xảy ra
A. CaCO3 → CaO + CO2
B. MgCO3 → MgO + CO2
C. 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
D. Na2CO3 → Na2O + CO2
III. VẬN DỤNG:
Câu 1: Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là nhờ phản ứng hoá học nào sau đây?
A. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 B. Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH
C. CaCO3 → CaO + CO2 D. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
Câu 2: Sục 1,12 lít khí CO2 (đktc) vòa 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 78,8g B. 98,5g C. 5,91g D. 19,7g
Câu 3: Cho 224 ml khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Khối lượng của muối tạo thành là:
A. 1,38 gam. B. 2gam C. 1gam D. 1,67 gam
Câu 4: Để khử hoàn toàn hổn hợp FeO, CuO cần vừa đủ 4,48 lít CO (đktc), khi cho khí thoát ra qua dung dịch nước vôi trong dư tạo ra bao nhiêu gam kết tủa?
A. 1,0g B. 2,0g C. 20g D. 10g
Câu 5: Cho m gam hổn hợp muối cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 32,3g muối clorua.Giá trị của m là:
A. 27g B. 28g C. 29g D. 30g
Câu 6: Thể tích khí CO (ở đktc) cần dùng để khử hoàn toàn 16 gam bột Fe2O3 thành Fe là
A. 3,36 lít. B. 2,24 lít. C. 7,84 lít. D. 6,72 lít.
Câu 7: Khử m gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe3O4, và Fe2O3 bằng khí CO ỏ nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn Y và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là
A. 44,8 B. 49,6 C. 35,2 D. 53,2
Câu 8: Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 . Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m (g) muối clorua. Vậy m có giá trị là:
A. 2,66g B. 22,6g C. 26,6g D. 6,26g
Câu 9:Cho 115g hổn hợp ACO3,B2CO3,R2CO3 tác dụng với dd HCl dư thu được 0,896 lít CO2(đktc).Cô cạn dd sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng
A,120g B. 115,44g C. 110g D. 116,22g
Câu 10: Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 4 lít dung dịch Ba(OH)2 0,01M thu được 2,955 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,336. B. 0,672. C. 0,336 hoặc 1,456. D. 0,672 hoặc 2,912.
Câu 12: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04.
Câu 13: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (ở đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ x mol/l, thu được 1 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,3. B. 0,15. C. 0,6. D. 0,4.
Câu 14: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3gam chất rắn. Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 0,8gam B. 8,3gam C. 2,0gam D. 4,0gam
Câu 15: Khử hoàn toàn 4g hổn hợp CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao.Khí sinh ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10g kết tủa. Khối lượng hổn hợp Cu và Pb thu được là
A. 2,3g B. 2,4g C.3,2g D.2,5g
Câu 16: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 13,7. B. 5,3. C. 8,4. D. 15,9.
Câu 17: Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch KOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 20,0. B. 6,9. C. 26,9. D. 9,6.
...
Trên đây là toàn bộ nội dung Bài tập chương Cacbon - Silic môn Hóa học 11 năm 2019-2020 Trường THPT Hướng Hóa. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !