CÁC DẠNG BÀI TẬP CHƯƠNG CACBON-SILIC MÔN HÓA HỌC 11
Dạng 1: CO2 tác dụng với dung dịch kiềm: (hoặc tương tự với SO2)
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O (1)
y mol 2y mol y mol
CO2 + OH- → HCO3- (2)
x mol x mol
Giải toán: Đặt \({\rm{T = }}\frac{{{{\rm{n}}_{{\rm{O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}}}}}{{{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}}} = \frac{b}{a}\)
* Nếu T \( \le \) 1 → thu được HCO3- (CO2 dư → tính mol theo OH-)
* Nếu T \( \ge \) 2 → thu được CO32- (OH- dư → tính mol theo CO2)
* Nếu 1 < T < 2 → thu được 2 muối HCO3- và CO32- (OH- và CO2 đều hết)
Đặt số mol HCO3- và CO32-tương ứng là x và y có : x +y = số mol CO2
x + 2y = số mol OH-
Hoặc là số mol CO32-= số mol OH- - số mol CO2 và số mol HCO3- = số mol CO2 - số mol CO32-
Câu 1. Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Đun nóng Z lại thu được kết tủa. Các chất Y và Z lần lượt là
A. Ca(HCO3)2 và CaCO3
B. CaCO3 và Ca(HCO3)2
C. CaO và Ca(HCO3)2
D. CaCO3 và CaO
Câu 2. Hấp thụ 0,224 lít CO2 ở đktc vào dung dịch có chứa 0,02 mol NaOH thu được dung dịch A. Chất tan có trong dung dịch A.
A. NaHCO3 B. Na2CO3
C. NaHCO3 và Na2CO3 D. Na2CO3 và NaOH
Câu 3. Dẫn 4,48 lít CO2 đktc vào dung dịch chứa 20 gam NaOH, khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 25,2 B. 21,2 C. 53,0 D. 31,8
Câu 4. Cho 0,3 mol khí CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH 2M, khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch thu được a gam muối khan. Giá trị của a là
A. 30,5 B. 16,8 C. 10,6 D. 27,4
Câu 5. Dẫn 1,12 lít khí CO2 đktc vào dung dịch chứa 3,2 gam NaOH. Dung dịch thu được gồm những muối nào ? khối lượng là
A. 1,68 gam Na2CO3 và 3,18 gam NaHCO3
B. 3,18 gam Na2CO3 và 1,68 gam NaHCO3
C. 2,12 gam Na2CO3 và 2,52 gam NaHCO3
D. 2,52 gam Na2CO3 và 2,12 gam NaHCO3
Câu 6. Cho 0,25 mol CO2 hấp thụ hết vào dd chứa 0,2 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được ?
A. 20 B. 5 C. 15 D. 10
Câu 7. Sục 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Khối lượng các chất tan trong Y ?
A. 4,2 g B. 5,3 g C. 9,5 g D. 8,2 g
Câu 8. Cho 224 ml khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Khối lượng của những chất trong dung dịch tạo thành là ?
A. 0,84 g B. 1,06 g C. 1,00 g D. 1,38 g
Câu 9. Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) sục vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối. Giá trị m là
A. 26,5 g B. 21,0 C. 47,5 g D. 15,7 g
Câu 10. Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch NaOH CM thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 19 gam hỗn hợp hai muối.
a/ Tính khối lượng muối axit:
A. 4,2 g B. 10,6 g C. 8,4 g D. 5,3 g
b/ Tính nồng độ dung dịch NaOH đem dùng.
A. 1 B. 0,1 C. 0,5 D. 0,75
Câu 11. Sục 6,72 (lít) khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 10 g B. 15 g C. 20 g D. 25 g
Câu 12. Sục a (mol) khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại đem đun nóng thu thêm được 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của a là:
A. 0,05 mol
B. 0,06 mol
C. 0,07 mol
D. 0,08 mol
Câu 13. Sục x (mol) CO2 vào nước vôi chứa 0,15 mol Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa. Giá trị x là:
A. 0,1 B. 0,15
C. 0,1 hoặc 0,2 D. 0,1 hoặc 0,15
Câu 14. Dẫn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp Ca(OH)2 a (mol/l) thu được 5 gam kết tủa. Vậy a có giá trị là:
A. 0,1 B. 0,15
C. 0,2 D. 0,25
Câu 15. Cho 4,48 lít CO2 (đkc) vào 40 ml dung dịch Ca(OH)2 ta thu được 12 gam kết tủa. Vậy nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 là:
A. 4 B. 2 C. 6 D. 8
Câu 16*. Dẫn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được:
A. 13,79 gam B. 17,39 gam C. 19,37 gam D. 17,93 gam
Câu 17*. Hấp thụ hoàn toàn 0,1 mol khí CO2 vào dung dịch A chứa 0,22 mol NaOH và 0,02 mol Ca(OH)2, thu được một kết tủa có khối lượng là
A. 13 g B. 10 g C. 2 g D. 16 g
Câu 18*. Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) đi chậm qua 200 ml dung dịch A chứa KOH 0,25M và Ca(OH)2 0,25M thì khối lượng (g) kết tủa thu được là:
A. 5 gam B. 10 gam C. 0 gam D. 7,5 gam
Câu 19. Dẫn V (lít) khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là ?
A. 1,12 lít hoặc 4,48 lít. B. 3,36 lít hoặc 2,24 lít.
C. 4,48 lít hoặc 2,24 lít. D. 1,12 lít hoặc 2,24 lít
DẠNG 2: DÙNG CO KHỬ OXIT KIM LOẠI
MxOy + yCO → xM + yCO2
Phương pháp thường dùng:
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
- Bảo toàn số mol nguyên tố:
Câu 1. Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Tính tổng khối lượng 2 oxit trong hỗn hợp đầu.
A. 1,23 B. 3,12 g C. 4,52 D. 3,45 g
Câu 2*. Khử hoàn toàn 2,32 gam Fe3O4 bằng khí CO dư thu được m gam chất rắn. Hòa tan hoàn toàn chất rắn thu được bằng dung dịch axit HNO3 thu được V lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m và V là:
A. 1,68 gam và 0,672 lít B. 0,56 gam và 0,224 lít
C. 1,12 gam và 0,672 lít D. 1,68 gam và 0,448 lít
Câu 3. (CĐA-09). Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là
A. FeO và 0,672 lít B. Fe3O4 và 0,672 lít
C. Fe2O3 và 0,448 lít D. Fe3O4 và 0,448 lít
Câu 4. Cho khí CO qua ống chứa 15,2 gam hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y và 13,6 gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,0 g B. 20,0 g C. 10,0 g D. 25,0 g
Câu 5*. Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 và Al2O3 rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 215,0 gam. Giá trị của m là
A. 217,4 B. 212,6 C. 230 D. 200
Câu 6. (CĐA-08). Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Tính giá trị của V.
A. 0,560 lít B. 0,336 lít C. 0,448 lít D. 0,896 lít
Câu 7. (A-09). Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 5,1 gam B. 4,0 gam C. 6,2 gam D. 8,0 gam
Câu 9. (A-08). Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là:
A. 0,448 lít B. 0,672 lít C. 0,896 lít D. 0,224 lít
Câu 10. Khử m gam hỗn hợp X gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40g hỗn hợp chất rắn Y và 13,2g khí CO2. Giá trị m là
A. 53,2 gam B. 41,6 gam C. 44,8 gam D. 35,7 gam
Câu 11. Khử 4,64g hỗn hợp X gồm các oxít MgO, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y và khí Z. Khí Z dẫn qua dd Ba(OH)2 dư thu được 1,97g kết tủa. Giá trị m là
A. 4,05 gam B. 7,44 gam C. 11,84 gam D. 4,48gam
Câu 12. Khử hoàn toàn 6,64g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 bằng CO dư. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 8 gam kết tủa. Khối lượng Fe thu được là
A. 5,36 gam B. 7,92 gam C. 12,4 gam D. 9,05 gam
Câu 13*. Một oxit kim loại MxOy trong đó M chiếm 72,41% về khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng khí CO, thu được 16,8 gam M. Hòa tan hoàn toàn lượng M trong dd HNO3 đặc nóng thu được 1 muối và x mol NO2. Công thức MxOy và giá trị của x là ?
A. Fe2O3 và 20,16 B. Fe3O4 và 20,16 C. FeO và 2,24 D. Fe3O4 và 2,24
...
Trên đây chỉ trích một phần câu hỏi trong tài liệu Các dạng bài tập chương Cacbon - Silic môn Hóa học 11 năm 2019-2020o. Để xem toàn bộ nội dung các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi.net và tải về máy tính.
Hy vọng bộ đề này giúp các em học sinh lớp 11 ôn tập tốt và đạt thành tích cao nhất trong kì thi sắp tới. Chúc các em học tốt!
--- MOD HÓA Chúng tôi (tổng hợp) ---