BÀI TẬP CHƯƠNG 5. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI MÔN HÓA HỌC 12
Nhận biết
Câu 1: Nguyên tử Fe có Z = 26, cấu hình electron của Fe là
A. [Ar] 3d64s2. B. [Ar] 3d8.
C. [Ar] 3d74s1. D. [Ar] 4s23d6.
Câu 2: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 3: Nguyên tử Cu có Z = 29, cấu hình electron của Cu là
A. [Ar] 3d94s2. B. [Ar] 4s23d9. C. [Ar] 3d104s1. D. [Ar] 4s13d10.
Câu 4: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là
A. RO2. B. R2O. C. R2O3. D. RO.
Câu 5: Hai kim loại đều thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn là
A. Sr, K. B. Ca, Ba. C. Be, Al. D. Na, K.
Câu 6: Nguyên tử Al có Z = 13, cấu hình electron của Al là
A. ls22s22p63s23p1. B. ls22s22p63s23p3. C. ls22s22p63s23p2. D. ls22s22p63s3.
Câu 7: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 8: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là
A. R2O. B. RO2. C. RO. D. R2O3.
Câu 9: Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là
A. ls22s22p63s1. B. ls22s2 2p6 3s2. C. ls22s22p6. D. ls22s22p6 3s23p1.
Câu 10: Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là
A. Rb+. B. Na+. C. Li+. D. K+.
Câu 11: Nguyên tử Cr có Z = 24, cấu hình electron của Cr là
A. [Ar] 3d44s2. B. [Ar] 4s23d4. C. [Ar] 3d54s1. D. [Ar] 4s13d5.
Câu 12: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là
A. Be, Al. B. Sr, K. C. Ca, Ba. D. Na, Ba.
Câu 13: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại ?
A. Vonfram. B. Đồng. C. Kẽm. D. Sắt.
Câu 19: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại ?
A. Bạc. B. Vàng. C. Đồng. D. Nhôm.
Câu 20: Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch
A. AgNO3. B. FeSO4. C. HCl. D. KNO3.
Câu 21: Hai dung dịch đều tác dụng được với Fe là
A. CuSO4 và HCl. B. CuSO4 và ZnCl2. C. HCl và CaCl2. D. MgCl2 và FeCl3.
Câu 23: Kim loại duy nhất là chất lỏng ở điều kiện thường là
A. Thiếc. B. Beri. C. Xesi. D. Thuỷ ngân.
Câu 46: Kim loại nào dưới đây là dẻo nhất (thường được dùng để dát lên các công trình kiến trúc cổ) ?
A. Au. B. Al. C. Ag. D. Cu.
THÔNG HIỂU
Câu 14: Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải là:
A. Mg, Fe, Al. B. Fe, Mg, Al. C. Fe, Al, Mg. D. Al, Mg, Fe.
Câu 15: Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. Fe + Cu(NO3)2. B. Ag + Cu(NO3)2. C. Zn + Fe(NO3)2. D. Cu + AgNO3.
Câu 16: Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 17: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 18: Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn. Số kim loại tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 22: Hai kim loại Al và Cu đều phản ứng được với dung dịch
A. NaCl loãng. B. H2SO4 loãng. C. HNO3 loãng. D. NaOH loãng.
Câu 24: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ?
A. Zn, Cu, Mg. B. Al, Fe, CuO. C. Fe, Ni, Sn. D. Hg, Na, Ca.
Câu 25: Cho các kim loại: Fe, Al, Mg, Cu, Zn, Ag. Số kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. 6. B. 4. C. 3 D. 5.
Câu 26: Cho dãy các kim loại: K, Mg, Na, Al. Kim loại có tính khử mạnh nhất trong dãy là
A. K. B. Na. C. Al. D. Mg.
Câu 27: Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là
A. Al và Fe. B. Fe và Ag. C. Al và Ag. D. Fe và Au.
Câu 29: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al; kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Fe. B. Na. C. Mg. D. Al.
Câu 30: Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Zn, ta có thể dùng một lượng dư dung dịch
A. AgNO3. B. AlCl3. C. HCl. D. CuSO4.
Câu 31: Dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4 đều tác dụng được với
A. Ag. B. Fe. C. Cu. D. Zn.
Câu 32: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư
A. Kim loại Mg. B. Kim loại Ag. C. Kim loại Ba. D. Kim loại Cu.
Câu 33: Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là
A. tính bazơ. B. tính khử. C. tính oxi hoá. D. tính axit.
Câu 38: Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng
A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.
Câu 40: Cho phản ứng hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử Fe2+ và sự oxi hoá Cu. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+ .
C. sự oxi hoá Fe và sự oxi hoá Cu. D. sự oxi hoá Fe và sự khử Cu2+.
Câu 41: Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch
A. HCl. B. KOH. C. HNO3 loãng. D. H2SO4 loãng.
Câu 42: Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe.
Câu 43: Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
A. K. B. Na. C. Ba. D. Fe.
Câu 45: Thứ tự một số cặp oxi hoá – khử trong dãy điện hoá như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+ /Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là
A. Cu và dung dịch FeCl3. B. Fe và dung dịch CuCl2.
C. Fe và dung dịch FeCl3. D. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2.
Câu 47: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là: (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
A. Fe, Cu. B. Cu, Fe. C. Ag, Mg. D. Mg, Ag.
Câu 48: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là:
A. Na, Ba, K. B. Be, Na, Ca. C. Na, Fe, K. D. Na, Cr, K.
Câu 59: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại
A. Cu. B. Zn. C. Sn. D. Pb.
Câu 60: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, II và III. B. I, II và IV. C. I, III và IV. D. II, III và IV.
Câu 63: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau : Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 64: Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 1. B. 0. C. 2. D. 3.
l Vận dụng cơ bản
Câu 80: Để phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch CuSO4 1M, cần vừa đủ m gam Fe. Giá trị của m là
A. 5,6. B. 2,8. C. 11,2. D. 8,4.
Câu 81: Hoà tan 5,4 gam Al bằng một lượng đung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí hiđro (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Câu 82: Cho 8,9 gam hỗn hợp bột Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 0,2 mol khí H2. Khối lượng của Mg và Zn trong 8,9 gam hỗn hợp trên lần lượt là:
A. 1,8 gam và 7,1 gam. B. 2,4 gam và 6,5 gam.
C. 1,2 gam và 7,7 gam. D. 3,6 gam và 5,3 gam.
Câu 83: Thể tích khí CO (ở đktc) cần dùng để khử hoàn toàn 16 gam bột Fe2O3 thành Fe là
A. 7,84 lít. B. 2,24 lít. C. 6,72 lít. D. 3,36 lít.
Câu 84: Hoà tan 9,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 6,72. C. 3,36. D. 4,48.
Câu 85: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 3,4 gam. B. 4,4 gam. C. 5,6 gam. D. 6,4 gam.
Câu 86: Hoà tan m gam Al bằng dung dịch HCl (dư), thu được 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 1,35. B. 5,40. C. 4,05. D. 2,70.
Câu 87: Khi cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư), thể tích khí H2 sinh ra là 2,24 lít (ở đktc). Phần kim loại không tan có khối lượng là
A. 2,8 gam. B. 3,2 gam. C. 5,6 gam. D. 6,4 gam.
Câu 88: Thể tích khí NO (giả sử là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) sinh ra khi cho 1,92 gam bột Cu tác dụng với axit HNO3 loãng (dư) là
A. 0,672 lít. B. 0,448 lít. C. 1,120 lít. D. 0,224 lít.
Câu 89: Hoà tan 22,4 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 2,24. C. 8,96. D. 3,36.
Câu 90: Thể tích khí clo (ở đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 5,4 gam Al là
A. 8,96 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 6,72 lít.
VẬN DỤNG CAO:
Câu 1. Cho 1,12g bột Fe và 0,24g bột Mg vào một bình chứa sẵn 250ml dung dịch CuSO4. Sau phản ứng khối lượng kim loại có trong bình là 1,88g. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 trước phản ứng là
A. 0,1M. B. 0,04M. C. 0,06M. D. 0,12M.
Câu 2. Nhúng một que sắt nặng 5g vào 50ml dung dịch CuSO4 15% (D = 1,12 g/ml). Sau phản ứng que sắt có khối lượng là 5,154g (toàn bộ Cu sinh ra bám trên que sắt). Nồng độ C% của dung dịch CuSO4 còn lại là
A. 8,87%. B. 9,6%. C. 8,9%. D. 9,53%.
Câu 3. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml H2 (đktc) thì thấy khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là
A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Ba.
Câu 4. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại đều có hoá trị không đổi. Chia X thành phần bằng nhau:
- Phần 1: hoà tan hết trong dung dịch chứa HCl và H2SO4 loãng thu được 3,36 lít H2 (đktc).
- Phần 2: hoà tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thu được V lít khí NO (đktc). V có giá trị là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít.
Câu 5. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại X1, X2 có hoá trị không đổi, không tác dụng với nước và đứng trước Cu. Cho X tan hết trong dung dịch CuSO4 dư, thu được Cu. Đem Cu cho tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư, được 1,12 lít NO duy nhất (đktc). Nếu cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thì thể tích N2 (đktc) là
A. 0,224 lít. B. 0,242 lít. C. 3,63 lít. D. 0,336 lít.
Câu 6. Cho 7,2g Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 6,72 lít khí Y (đktc)và dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được 47,4g chất rắn khan. Công thức phân tử của khí Y là
A. N2O. B. NO. C. N2. D. NO2.
Câu 7. Một hỗn hợp X gồm Na và Ba cho vào nước dư được dung dịch A và 0,3 mol khí B. Thể tích dung dịch HCl 0,1 M để trung hoà 1/10 dung dịch A là
A. 0,4 lít. B. 0,2 lít. C. 0,6 lít. D. 6 lít.
Câu 8. Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 5 g trong 250 g dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng bạc nitrat trong dung dịch giảm 17%. Hỏi khối lượng của vật sau phản ứng bằng bao nhiêu?
A. 5,76 g B. 6,08 g C. 5,44 g D. 6,52g
Câu 9. M là Kim loại hoá trị II, có 2 thanh kim loại M có cùng khối lượng. Cho một thanh vào dd Cu(NO3)2 và một thanh vào dd Pb(NO3)2 . Sau thời gian như nhau, khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2 %, khối lượng thanh thứ 2 tăng 28,4 % so với ban đầu. Xác định kim loại M
A. Mg | B. Zn | C. Cd | D. Fe |
Câu 10. Nhúng một thanh kim loại kẽm có khối lượng ban đầu là 50 gam vào dd A có chứa đồng thời 4,56 gam FeSO4 và 12,48 gam CdSO4. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng, lấy thanh kẽm ra cân lại thì khối lượng là bao nhiêu?
A. 49,55g | B. 51,55g | C. 52,55g | D. 53,55g |
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bài tập chương 5 Đại cương về kim loại môn Hóa học 12 năm 2019-2020n. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Chúc các em học tốt!