Trong bài này các em được tiến hành các thí nghiệm chứng minh sự thoát hơi nước diễn ra ở lá và vai trò của phân bón đến sinh sống của cây trồng. Giúp các em tăng khả năng áp dụng lí thuyết vào thực tiễn cuộc sống
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Nội dung kiến thức liên quan
1.1.1. Thoát hơi nước
Các em đọc lại kiến thức thoát hơi nước ở bài 3: Thoát hơi nước để hiểu bản chất của thí nghiệm.
1.1.2. Vai trò của phân bón
-
Phân bón là sản phẩm có chức năng cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng hoặc có tác dụng cải tạo đất, trong thành phần chứa một hoặc nhiều yếu tố dinh dưỡng vô cơ đa lượng, trung lượng, vi lượng, đất hiếm, hữu cơ, axit amin, vitamin, axit humic, axit fulvic, vi sinh vật có ích, có một hoặc nhiều: chất giữ ẩm, chất hỗ trợ tăng hiệu suất sử dụng phân bón, chất điều hoà sinh trưởng thực vật, chất phụ gia, yếu tố hạn chế sử dụng...
-
Các em xem lại vai trò dinh dưỡng của nito ở bài 5: Dinh dưỡng nito ở thực vật để giải thích kết quả hiện tượng.
1.2. Chuẩn bị:
1.2.1. Thí nghiệm 1:
-
Cây có lá nguyên vẹn.
-
Cặp nhựa hoặc gỗ.
-
Giấy lọc.
-
Đồng hồ bấm tay.
-
Dung dịch coban clorua 5 %.
-
Bình hút ẩm.
1.2.2. Thí nghiệm 2:
-
Hạt lúa đã nảy mầm 2 - 3 ngày.
-
Chậu hay cốc nhựa.
-
Thước nhựa có chia mm.
-
Tấm xốp đặt vừa trong lòng chậu có khoan lỗ.
-
Ống đong dung tích 100ml.
-
Đũa thủy tinh.
-
Hóa chất: Dung dịch dinh dưỡng (phân NPK) 1g/lit.
1.3. Nội dung và cách tiến hành:
1.3.1. Thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt lá.
-
Dùng 2 miếng giấy có tẩm coban clorua đã sấy khô đạt lên mặt trên và mặt đưới của lá.
-
Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và mặt đưới của lá, dùng kẹp, kẹp lại.
-
Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu xanh sang màu hồng.
1.3.2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu vai trò của phân bón NPK.
-
2 chậu:
-
Một chậu TN (1) cho vào dung dịch NPK.
-
Một chậu đối chứng (2) cho vào nước sạch.
-
Cả 2 chậu đều bỏ tấm xốp có đục lỗ, xếp các hạt đã nảy mầm vào các lỗ, rễ mầm tiếp xúc với nước.
-
-
Tiến hành theo dõi cho đến khi thấy 2 chậu có sự khác nhau.
1.4. Thu hoạch:
1.4.1. Thí nghiệm 1:
Bảng ghi tốc độ thoát hơi nước của lá tính theo thời gian
Ví dụ:
Nhóm | Ngày, giờ | Tên cây, vị trí của lá | Thời gian chuyển màu của giấy coban clorua | |
|
|
| Mặt trên | Mặt dưới |
1 | ... | Lá cây cà chua | 12s | 8s |
... | ... | ... | ... |
1.4.2. Thí nghiệm 2
Ví dụ:
Tên cây | Công thức TN | Chiều cao cây (cm/cây) | Nhận xét |
Mạ lúa | Đối chứng (nước) | 15 cm/cây | Cây chỉ được cung cấp nước → thiếu chất dinh dưỡng cho mọi hoạt động sống của cây → cây chậm phát triển và có màu vàng, thân mảnh mai thiếu sức sống |
Thí nghiệm (dung dịch NPK) | 18- 20 cm/cây | Cây được cung cấp chất dinh dưỡng NPK → cây sinh trưởng và phát triển bình thường |
2. Luyện tập Bài 7 Sinh học 11
Sau khi học xong bài này các em cần:
- Làm được thí nghiệm phát hiện thoát hơi nước ở 2 mặt lá.
- Làm được các thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố khoáng
3. Hỏi đáp Bài 7 Chương 1 Sinh học 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!