84 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập ứng dụng lý thuyết tích hợp xác suất trong Sinh học 12

CÂU HỎI ỨNG DỤNG XÁC SUẤT TRONG SINH HỌC 12

Câu 1: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên NST X không có alen trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên NST thường qui định. Một cặp vợ chồng  đều không mắc cả 2 bệnh trên , người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai  thì bị bệnh bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên :

A. 1/12                                   B. 1/36            C. 1/24                     D. 1/8

Câu 2: Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định,thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt.Cho giao phấn các cây F1 người ta thu được F2 tỉ lệ 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. Cho  giao phấn 2 cây bí quả dẹt ở F2 với nhau.Về mặt lí thuyết thì xác suất  để có được quả dài ở F3 :

A. 1/81                                   B. 3/16                       C. 1/16            D. 4/81

Câu 3: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen gen lặn nằm trên NST thường. Bố và mẹ bình thường sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh phênin kêtô niệu. Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là trai không bị bệnh trên là        

A. 1/2                                     B. 1/4                         C. 3/4                       D. 3/8

Câu 4: Phenylkêtô niệu và bạch tạng ở người là 2 bệnh do đột biến gen lặn trên các NST thường khác nhau. Một đôi tân hôn đều dị hợp về cả 2 cặp gen qui định tính trạng trên. Nguy cơ đứa con đầu lòng mắc 1 trong 2 bệnh trên là           

A. 1/2                                     B. 1/4                         C. 3/8                          D. 1/8

Câu 5: Ở một loài cây, màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho hai cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với nhau được F1 toàn ra hoa đỏ. Tạp giao với nhau đượcF2 có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng. Khi lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thì xác suất để ở thế hệ sau không có sự phân li kiểu hình là:

A. 9/7                                     B. 9/16                       C. 1/3                        D. 1/9

 Câu 6: Ở người, bệnh bạch tạng  do gen lặn a nằm trên NST thường quy định. Tại một huyện miền núi, tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là: 1/ 10000. Tỉ lệ người mang gen dị hợp sẽ là:

A. 0,5%                               B. 49,5 %.                  C. 98,02%.               D. 1,98 %.

Câu 7: Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và đều có kiểu gen dị hợp về nhóm máu. Nếu họ sinh hai đứa con thì xác suất để một đứa có nhóm máu A và một đứa có nhóm máu O là

A. 3/8                                   B. 3/16                       C. 1/2                         D. 1/4

Câu 8: Chiều cao thân ở  một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui định và chịu tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất,được F1 và sau đó cho F1 tự thụ. Nhóm cây ờ F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ:

A. 28/256                               B. 56/256                   C. 70/256                     D. 35/256      

Câu 9: Trong một quần thể cân bằng có 90% alen ở lôcus Rh là R. Alen còn lại là r . Cả 40 trẻ em của quần thể này đến một trường học nhất định . Xác suất để tất cả các em đều là Rh dương tính là bao nhiêu? (RR, Rr: dương tính, rr:   âm tính).  

 A. (0,99)40.                B. (0,90)40..                C. (0,81)40.                 D. 0,99.

Câu 10: Ở đậu Hà lan: Trơn trội so với nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được F1đồng loạt trơn. Ftự thụ phấn được F2; Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp qủa đậu  có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là bao nhiêu?  

A. 3/ 16.                     B. 27/ 64.                 C. 9/ 16.                      D. 9/ 256.

Câu 11:  Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Trong QT người cứ 100 người bình thường , trung bình có 1 người mang gen dị hợp về tính trạng trên. Một cặp vợ chồng không bị bệnh:

11a/ Xác suất sinh con bệnh:

A. 0,025                                 B. 0,0025                   C. 0,00025                 D. 0,000025

11b/ Xác suất sinh con trai bình thường:

A. 0,49875                             B. 0,4999875              C. 0,999975             D. 0,9875

11c/ Nếu đứa con đầu của họ là gái bị bạch tạng thì xác suất để đứa con tiếp theo là trai bình thường là: 

A. 0,75                                   B. 0,375                     C. 0,999975               D. 0,4999875

Câu 12: Ở cừu, gen qui định  màu lông  nằm trên NST thường. Gen A qui định màu lông trắng là trội hoàn toàn so với alen a qui định lông đen. Một cừu đực được lai với một cừu cái, cả hai đều dị hợp tử. Cừu non sinh ra là một cừu đực trắng. Nếu tiến hành lai trở lại với mẹ thì xác suất để có một con cừu cái lông đen là bao nhiêu ?

A. 1/4                                     B. 1/6                            C. 1/8                        D. 1/12

Câu 13: Một đôi tân hôn đều có nhóm máu AB. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái mang nhóm máu là A hoặc B sẽ là:

A. 6,25%                                B.  12,5%                   C.  50%                      D. 25%

Câu 14: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Vợ và chồng đều bình thường nhưng con trai đầu lòng của họ bị bệnh bạch tạng :

14a / Xác suất để họ sinh 2 người con, có cả trai và gái đều không bị bệnh:

A. 9/32                                   B. 9/64                       C. 8/32                       D. 5/32

14b/ Xác suất để họ sinh 2 người con có cả trai và gái trong đó có một người bệnh, một không bệnh

A. 4/32                                   B. 5/32                       C. 3/32                       D. 6/32

14c/ Xác suất để họ sinh 3 người con có cả trai, gái và ít nhất có một người không bệnh

A.126/256                             B. 141/256                 C. 165/256                 D. 189/256

Câu 15: Quần thể người có sự cân bằng về các nhóm máu. Tỉ lệ nhóm máu O là 25%, máu B là 39%. Vợ và chồng đều có nhóm máu A, xác suất họ sinh con có nhóm máu giống mình bằng:

A. 72,66%                              B. 74,12%                     C. 80,38%                 D. 82,64%

Câu 16: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường,alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con trai đầu lòng bị bạch tạng.Về mặt lý thuyết, hãy tính xác suất để họ:

a. Sinh người con thứ 2 khác giới tính với người con đầu và không bị bệnh bạch tạng

A. 3/4                                     B. 3/8              C. 1/8                          D. 1/4

b. Sinh người con thứ hai là trai và người con thứ 3 là gái đều bình thường

A. 9/64                                   B. 3/8              C. 3/16                       D. 1/16

c. Sinh 2 người con đều bình thường:

A. 3/4                                     B. 3/8              C. 9/16                       D. 9/32

d. Sinh 2 người con khác giới tính và đều bình thường:

A. 9/16                                   B. 3/4              C. 1/16                       D. 9/32

e. Sinh 2 người con cùng giới tính và đều bình thường:

A. 9/16                                   B. 3/4              C. 1/16                       D. 9/32

g. Sinh 3 người con trong đó có cả trai lẫn gái và ít nhất có được một người không bị bệnh

A. 189/256                B. 64/256                   C. 32/256                   D. 27/256

Câu 17: Khả năng cuộn lưỡi ở người do gen trội trên NST thường qui định, alen lặn qui định người bình thường. Một người đàn ông có khả năng cuộn lưỡi lấy người phụ nữ không có khả năng này, biết xác suất gặp người cuộn lưỡi trong quần thể  người là 64%. Xác suất sinh đứa con trai bị cuộn lưỡi là:  

A. 0,16                       B. 0,0625                   C. 0,03215                 D. 0,3215

Câu 18: Bệnh pheninketo niệu do một gen lặn nằm trên NST thường được di truyền theo quy luật Menden. một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Biết ngoài em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả 2 bên vợ và chồng không còn ai khác bị bệnh.cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh.

18a/ Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh.

A. 1/4                          B. 1/8                          C. 1/9                          D. 2/9

18b/ Nếu đứa con đầu bị bệnh thì XS để sinh được đứa con thứ hai là con trai không bệnh là :

A. 3/8                          B. 1/18                       C. 3/16                                D. 4/9

Câu 19: U xơ nang ở người là bệnh hiếm gặp, được quy định bởi đột biến lặn di truyền theo quy luật Menđen.Một người đàn ông bình thường có bố bị bệnh và mẹ không mang gen bệnh lấy một ngưòi vợ bình thường không có quan hệ họ hàng với ông ta. Xác xuất để đứa con đầu lòng của họ bị bệnh này sẽ là bao nhiêu nếu trong quần thể cứ 50 người bình thường thì có 1 người dị hợp về gen gây bệnh.

A. 0,3%                     B. 0,4%                      C. 0,5%                      D. 0,6%    

Câu 20: Phép lai : AaBbDdEe  x   AaBbDdEe. Tính xác suất ở F1 có:

20a/ KH trong đó tính trạng trội nhiều hơn lặn 

A. 9/32                       B. 15/ 32                       C. 27/64                        D. 42/64

20b/ KH trong đó có ít nhất 2 tính trạng trội

A. 156/256                B. 243/256                     C. 212/256                    D. 128/256

20c/ Kiểu gen có 6 alen trội    

A. 7/64                       B. 9/64                           C. 12/64                     D. 15/64

Câu 21: Một phụ nữ nhóm máu AB kết hôn với một người đàn ông nhóm máu A, có cha là nhóm máu O

21a/ Xác suất đứa đầu là con trai nhóm máu AB, đứa thứ hai là con gái nhóm máu B.

A. 1/32                       B. 1/64                       C. 1/16                       D. 3/64

21b/  Xác suất để một một đứa con nhóm máu A, đứa khác nhóm máu B

A. 1/32                       B. 1/8                         C. 1/16                       D. 1/4

Câu 22: Ở cừu, gen A - có sừng, gen a - không sừng, kiểu gen Aa  biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen nằm trên NST thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2, cho các cừu F2 giao phối tự do.Theo lý thuyết, hãy xác định :

22a/ Xác suất gặp 1 con cừu cái không sừng trong QT ở F3:

A. 1/3                         B. 1/4                            C. 3/8                       D. 3/16

22b/ Xác suất gặp 1 con cừu đực không sừng trong QT ở F3 :

A. 1/3                         B. 1/4                          C. 3/8                                      D. 1/8

22c/ Xác suất gặp 1 cá thể có sừng trong QT ở F3:             

A. 1/2                         B. 1/4              C. 3/8                                      D. 1/3

Câu 23: Cà chua có bộ NST 2n = 24. Có bao nhiêu trường hợp trong tế bào đồng thời có thể ba kép và thể một?

A. 1320                      B. 132                         C. 660                              D. 726 

Câu 24: Một mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nu  A : U : G : X = 4 : 3 : 2 : 1

24a/ Tỉ lệ bộ mã có 2A và 1G : 

A. 5,4%                      B. 6,4%                      C. 9,6%                                   D. 12,8%

24b/ Tỉ lệ bộ mã có chứa 2U :  

A. 6,3%                      B. 18,9%                    C. 12,6%                                D. 21,9%

24c/ Tỉ lệ bộ mã có 3 loại nu A,U và G : 

A. 2,4%                      B. 7,2%                      C. 21,6%                                D. 14,4%

24d/ Tỉ lệ bộ mã có chứa nu loại A:

A. 52,6%                  B. 65,8%                      C. 78,4%                                D. 72,6%

Câu 25: Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy 1 người vợ bình thường, có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ hiện đang mang thai con đầu lòng. Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường qui định và mẹ của người đàn ông này không mang gen gây bệnh. Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là bao nhiêu? 

A. 0,083                     B. 0,063                     C. 0,111                     D. 0,043

Câu 26: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.Cho cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2.

    26a/ Xác suất để có được 3 cây hoa đỏ trong 4 cây con là bao nhiêu ?

A. 0,31146                 B. 0,177978               C. 0,07786                 D. 0,03664

    26b/ Cho các cây F2 tự thụ, xác suất để F3 chắc chắn không có sự phân tính:

A. 3/16                       B. 7/16                       C. 9/16                       D.1/2

Câu 27: Một người phụ nữ nhóm máu AB kết hôn với một người đàn ông nhóm máu A, có cha là nhóm máu O . Hỏi xác suất trong trường hợp sau:

27a. Đứa đầu là con trai nhóm máu AB, đứa thứ hai là con gái nhóm máu B.

A . 1/8                         B. 1/16                       C. 1/32                       D. 1/64

27b. Một đứa con nhóm máu A, một đứa khác nhóm máu B

A. 1/4                          B. 1/6                          C. 1/8                          D. 1/12

Câu 28: Bệnh máu khó đông và mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Một gia đình có người chồng nhìn màu bình thường nhưng bị bệnh máu khó đông, người vợ bình thường mang gen dị hợp về tính trạng mù màu. Con gái của họ lấy chồng không bị 2 bệnh trên. Tính xác suất để cặp vợ chồng trẻ đó:

28a. Sinh con trai không bị mù màu  

A. 1/8                         B. 3/8                                      C. 1/4                      D. 3/16

28b. Sinh con trai không bị máu khó đông:

A. 1/3                         B. 1/4                                      C. 3/8                          D. 5/16

28c. Sinh con không bị 2 bệnh trên 

A. 3/8                         B. 51/4                        C. 5/8                          D. 3/16

28d. Sinh 2 người con có cả trai và gái đều bình thường đối với 2 bệnh trên

A. 1/4                        B. 1/6                           C. 3/16                       D. 1/8

29: Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y.Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu,lấy người chồng không bị bệnh mù màu:

29a/ Xác suất sinh con bị mù màu là: 

A. 1/2                         B. 1/4                          C. 3/4                          D. 1/3

29b/ Xác suất sinh con trai bình thường là:

A. 1/2                         B. 1/4                                      C.3/4                           D. 1/3

29c/ Xác suất sinh 2 người con đều bình thường là:

A. 1/2                         B. 1/3                                      C. 4/9                          D. 9/16

29d/ Xác suất sinh 2 người con: một bình thường,một bị bệnh là:

A. 9/16                       B. 9/32                                   C. 6/16                       D. 3/16

29e/ Xác suất sinh 2 người con có cả trai và gái đều bình thường là:

A. 1/4                         B. 1/8                                      C. 9/16                       D. 9/32

29f/ Xác suất sinh 3 người con có cả trai,gái đều không bị bệnh là:

A. 6/16                       B. 9/16                                   C. 6/32                       D. 9/32

Câu 30: Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội =24

30a/ Số lượng NST ở thể 3 và thể 1 kép lần lượt là:

A. 36 và 23             B. 36 và 24                               C. 25 và 22                D. 25 và 66

30b/ Số thể 3 tối đa của loài  

A. 12                       B. 24                                       C. 15                           D. 27

30c/ Số thể một kép khác nhau có thể:

A. 48                       B. 66                                       C. 121                         D. 132

Câu 31: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được người con trai nói trên là: 

A. 3/8                       B. 3/4.                                     C. 1/8.                         D. 1/4.    

Câu 32: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được 2 người con nêu trên là:
 A. 3/16.                   B. 3/64.                        C. 3/32.                      D. 1/4.

Câu 33: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là:

A. 3/32                       B. 2/9                        C. 4/27                       D. 1/32

Câu 34: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được một gái tóc xoăn là

A. 5/12.                      B. 3/8.                         C. 1/4.                         D. 3/4.

Câu 35: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất lấy được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm giống từ số quả đỏ thu được ở F1 là:

A. 1/64                       B. 1/27                       C. 1/32                       D. 27/64

Câu 36: Chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFe x AaBbddEeFe cho đời con

36a) Cây có chiều cao 190cm chiếm tỉ lệ

A. 45/128                 B. 30/128                    C. 35/128                   D. 42/128

36b) Cây có chiều cao 200cm chiếm tỉ lệ

A. 24/128                B. 30/128                     C. 18/128                   D. 21/128

Câu 37: Cho biết chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp. Nếu P thuần chủng khác nhau n cặp gen tương ứng, đời F2 có số cá thể có kiểu hình chiều cao trung bình chiếm tỷ lệ?

A. 1/4                       B.1/8                            C. 63/256                   D.1/2

Câu 38: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội qui định  người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu.

38a) Xác suất để trong  số 5 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là:    

A. 20/64                     B. 15/64                                 C. 10/64                     D. 5/64

38b) Xác suất để trong  số 6 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là:

A. 20/128                   B. 195/512                             C. 85/256                   D. 15/512

Câu 39: Xác suất để một người bình thường nhận được 1 NST có nguồn gốc từ “Bà Nội” và 22 NST có nguồn gốc từ “Ông Ngoại” của mình :

A. 506/423                  B. 529/423                              C. 1/423                       D. 484/423

Câu 40 : Hai anh em sinh đôi cùng trứng. Người anh lấy vợ có nhóm máu B và sinh được người con có nhóm máu A, người em lấy vợ có nhóm máu O và sinh con đầu có nhóm máu O. Tính xác suất để:

a. Cặp vợ chồng I sinh đứa con tiếp theo có nhóm máu khác người con đầu

A. 1/4                         B. 1/8                          C. 3/4                          D. 5/8

b. Cặp vợ chồng I sinh 2 người con có cùng nhóm máu

A. 1/4                         B. 1/8                          C. 3/4                          D. 5/8

A. 1/4                         B. 1/8                          C. 3/4                          D. 3/8

d. Cặp vợ chồng I sinh 3 người con nhưng chỉ thuộc 2 nhóm máu khác nhau

A. 9/16                                   B. 1/8                          C. 3/4              D. 3/8

e. Cặp vợ chồng II sinh 2 người con có nhóm máu khác nhau

A. 1/4                         B. 1/2                          C. 3/4                          D. 1/8

g. Hai đứa con sinh ra từ 2 cặp vợ chồng trên có nhóm máu giống nhau

A. 1/4                         B. 1/8                          C. 3/4                          D. 5/8

h. Hai đứa con sinh ra từ 2 cặp vợ chồng trên có nhóm máu khác nhau

A. 1/4                         B. 1/8                          C. 3/4                          D. 5/8

Câu 41: Ở người 2n = 46 và giả sử không có trao đổi chéo xảy ra ở cả 23 cặp NST tương đồng.       

a) Xác suất sinh ra đứa trẻ nhận được hai cặp NST mà trong mỗi cặp có 1 từ ông nội và 1 từ bà ngoại là:

A. (253)2/423              B. 506/423                              C. 253.321/423                        D. 506.321/423

b) Xác suất sinh ra đứa trẻ nhận được ít nhất một cặp NST mà trong mỗi cặp có 1 từ ông nội và 1 từ bà ngoại là:

A. 1/423                                              B. 1-(1/4)23                                                     C. 3/423                                              D. 1-(3/4)23

Câu 42: Một số người có khả năng tiết ra chất mathanetiol gây mùi khó chịu. Khả năng tiết ra chất này là do gen lặn m nằm trên NST thường gây nên, gen M quy định kiểu hình bình thường không có khả năng tiết mathanetiol, quần thể đạt cân bằng di truyền. Giả sử rằng tần số alen m trong quần thể người là 0,6. Có 4 cặp vợ chồng đều bình thường (không tiết ra chất mathanetiol) mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh 1 đứa con. Xác suất để 4 đứa con sinh ra có đúng 2 đứa có khả năng tiết ra chất mathanetiol là

A. 0,0667.                    B. 0,09.                         C. 0,0876.                      D. 0,0146.

Câu 43: Một người vô tình bỏ nhầm 4 quả trứng không được thụ tinh chung với 6 quả trứng đã được thụ tinh và sau đó lấy ra ngẫu nhiên 5 quả cho ấp. Xác suất để số trứng đem ấp nở được ít nhất 1 con trống:   

A. 7,28%                   B. 41,12%                            C. 63,88%                             D. 85,34%     

Câu 44: Một cặp vợ chồng sinh người con gái thứ 1 máu AB, trai thứ 2 máu B và gái thứ 3 máu O.

Xác suất để họ sinh 3 người con nói trên là bao nhiêu?

A. 0,521%                   B. 0,195%                          C. 1,172%                          D. 1,563%

Câu 45: Vợ và chồng đều thuộc nhóm máu A, đứa con đầu của họ là trai máu O, con thứ là gái máu A. Người con gái của họ kết hôn với người chồng có nhóm máu AB.

Xác suất để cặp vợ chồng trẻ này sinh 2 người con không cùng  giới tính và không cùng nhóm máu là:

A. 9/16                            B. 9/32                                  C. 22/36                    D. 11/36

Câu 46: Trong giảm phân I ở người, 10% số tế bào sinh tinh của bố có 1 cặp NST không phân li, 30% số tế bào sinh trứng của mẹ cũng có một cặp NST không phân li. Các cặp NST khác phân li bình thường, không có đột biến khác xảy ra. Xác suất để sinh một người con trai chỉ duy nhất bị hội chứng Đao (không bị các hội chứng khác) là:

A. 0,008%                  B. 0,032%                              C. 0,3695%                    D. 0,739%

Câu 47: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng

hợp từ số quả đỏ ở F1 là:

A. 1/16                       B. 6/27                                   C. 12/27                                 D. 4/27
Câu 48: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng, người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn , mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất vợ chồng này sinh được 1 con gái tóc xoăn

A. 5/12                       B. 3/8                                      C. 1/4                                      D. 3/4

Câu 49: Ở đậu hà lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp; alen B: hoa đỏ, elan b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiễn 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tình theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2

A. 1/64                                   B. 1/256                     C. 1/16                                   D. 1/81

Câu 50: Ở đậu hà lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp; alen B: hoa đỏ, elan b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiễn 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tình theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2

A. 1/64                                   B.1/256                                  C. 1/9                          D. 1/81

{-- Nội dung đề từ câu 51-84 của tài liệu 84 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập ứng dụng lý thuyết tích hợp xác suất trong Sinh học 12 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu 84 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập ứng dụng lý thuyết tích hợp xác suất trong Sinh học 12Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:  

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?