Bộ 150 câu trắc nghiệm ôn tập HK2 năm 2020 môn GDCD lớp 12 Trường THPT An Ninh

TRƯỜNG THPT AN NINH

BỘ 150 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP HK2

MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 12

NĂM HỌC 2019-2020

 

 Câu 1. Tôn giáo được biểu hiện qua

       A.Các đạo khác nhau.              B.Tín ngưỡng.

       C.Mê tín dị đoan.                      D.Thờ cúng ông bà, tổ tiên.

 Câu 2. Ai có quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội ?

       A.Quyền của tất cả mọi người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

       B.Quyền và trách nhiệm riêng của những người đứng đầu các cơ quan trong bộ máy Nhà nước.

       C.Quyền của công dân từ đủ 21 tuổi trở lên.

       D.Công dân Việt Nam.

 Câu 3. Khi thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng thì em cần phải xử sự như thế nào cho đúng pháp luật ?

       A.Đứng xem.                                                            B.Coi như không biết gì.

       C.Cứu giúp người đó.                                               D.Quay phim lại và chia sẻ trên facebook.

 Câu 4. Hành vi bịa đặt điều xấu để hạ uy tín và gây thiệt hại cho người khác là xâm phạm đến quyền

        A.Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

       B.Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

       C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.        

      D.Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

 Câu 5. Bình đẳng giữa vợ và chồng có nghĩa là

       A.Người vợ có nghĩa vụ chăm sóc, giáo dục con cái.

       B.Người chồng có quyền quyết định đối với tài sản chung trong gia đình.

       C.Người vợ có bổn phận làm công việc nội trợ gia đình.

       D.Vợ, chồng có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

 Câu 6. Chủ thể có quyền khiếu nại là

       A.Viên chức.                                                            B.Công chức.

       C.Cán bộ.                                                                  D.Công dân,cơ quan, tổ chức.

 Câu 7. Một trong những nội dung quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân là

       A.Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung.

       B.Người chồng lo kinh tế trong gia đình nên có quyền và nghĩa vụ lựa chọn nơi cư trú.

       C.Vợ, chồng có quyền có tài sản riêng.

       D.Vợ, chồng có nghĩa vụ và quyền ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú.

 Câu 8. Các dân tộc ở Việt Nam đều có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia vào bộ máy nước. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về

       A.Tôn giáo.                        B.Chính trị.                    C.Kinh tế.                       D.Văn hóa.

 Câu 9. Công dân A không kinh doanh những mặt hàng, ngành nghề bị pháp luật cấm.Trong trường hợp này, công dân A đã

       A.Thi hành pháp luật.                            B.Áp dụng pháp luật.                        

      C.Sử dụng pháp luật.                              D.Tuân thủ pháp luật.

 Câu 10. Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp

       A.Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội.       B.Phạm tội quả tang.

       C.Đang có ý định phạm tội.                                                    D.Bị nghi ngờ là tội phạm.

 Câu 11. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là

       A.Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của Tòa án.

       B.Chỉ được bắt người trong trường hợp phạm tội quả tang.

       C.Việc bắt người phải theo đúng quy định của pháp luật.

       D.Trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt.

 Câu 12. Một trong các phần tài sản chung của vợ và chồng gồm

       A.Tài sản được thừa kế riêng trong thời kỳ hôn nhân.

       B.Tài sản được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân.

       C.Tài sản mỗi người có trước khi kết hôn.

       D.Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung.

 Câu 13. Hành vi nào sau đây là vi phạm đến quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín ?

       A.Không ai được tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác.

       B.Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

       C.Cha mẹ có quyền kiểm soát tất cả thư tín, điện thoại, điện tín của con.

       D.Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới được kiểm soát thư, điện thoại, điện tín của người khác.

 Câu 14. Hiến pháp quy định, công dân Việt Nam từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử?

       A.21                                   B.20                               C.18                                D.22.

 Câu 15. Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản là

       A.Vi phạm dân sự             B.Vi phạm hành chính.C.Vi phạm kỉ luật.            D.Vi phạm hình sự.

 Câu 16. Người bao nhiêu tuổi được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3 ?

       A.Đủ 16 tuổi trở lên.         B.Đủ 14 tuổi trở lên.      C.Đủ 18 tuổi trở lên.       D.Đủ 22 tuổi trở lên.

 Câu 17. Hành vi xúc phạm người khác trước mặt nhiều người là xâm phạm đến quyền

       A.Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.         

      B.Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

       C.Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. 

       D.Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

 Câu 18. Cố ý làm tổn hại đến tính mạng, sức khỏe của người khác là xâm phạm đến quyền

       A.Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. 

       B.Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

       C.Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. 

       D.Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

 Câu 19. Mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp bị pháp luật cấm - thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?

       A.Bình đẳng.                     B.Trực tiếp.                    C.Bỏ phiếu kín.               D.Phổ thông.

 Câu 20. Ủy ban nhân dân xã, phường cấp giấy đăng kí kết hôn. Trong trường hợp này Ủy ban nhân dân xã, phường đã

       A.Áp dụng pháp luật                                                B.Tuân thủ pháp luật.          

      C.Thi hành pháp luật.                                                D.Sử dụng pháp luật.

 Câu 21. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là

       A.Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của Tòa án.

       B.Chỉ được bắt người trong trường hợp phạm tội quả tang.

       C.Trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt.

       D.Việc bắt người phải theo đúng quy định của pháp luật.

 Câu 22. Mỗi cử tri có một lá phiếu và mỗi lá phiếu đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?

       A.Bỏ phiếu kín.                 B.Phổ thông.                  C.Trực tiếp.                    D.Bình đẳng.

 Câu 23. Công dân có thể thực hiện quyền bầu cử bằng cách

       A.Có thể gửi thư để chuyển phiếu bầu cử.

       B.Cử đại diện gia đình đi bỏ phiếu.

       C.Trực tiếp đi bỏ phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân.

       D.Nhờ người thân bỏ phiếu giúp mình.

 Câu 24. Ai có quyền bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã ?

       A.Công dân đủ 20 tuổi trở lên.                                 B.Chỉ có công an mới có quyền bắt.

       C.Công dân đủ 18 tuổi trở lên.                                 D.Bất kỳ ai cũng có quyền bắt.

 Câu 25. Học sinh có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách

       A.Tự do viết bài đăng báo về tất cả những vấn đề mình thích.

       B.Tự do đăng lên facebook về tất cả những vấn đề mình thích.

       C.Trực tiếp phát biểu ý kiến nhằm xây dựng trường học.

       D.Bịa đặt gây hoang mang dư luận.

 Câu 26. Độ tuổi của người lao động được quy định trong bộ Luật lao động là

       A.Người từ đủ 14 tuổi trở lên.                                  B.Người từ đủ 18 tuổi trở lên.

       C.Người từ đủ 16 tuổi trở lên.                                  D.Người từ đủ 15 tuổi trở lên.

 Câu 27. Theo quy định của Luật Lao động, tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc là do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng

       A.65% mức lương của công việc đó.                       B.50% mức lương của công việc đó.

       C.75% mức lương của công việc đó.                       D.85% mức lương của công việc đó.

 Câu 28. Hành vi điều khiển phương tiện giao thông gây thiệt hại cho tính mạng người khác là vi phạm

       A.Kỉ luật.                           B.Hình sự.                      C.Dân sự.                        D.Hành chính.

 Câu 29. Mục đích của khiếu nại nhằm

       A.Ngăn chặn việc làm trái pháp luật.

       B.Khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm phạm.

       C.Phát hiện việc làm trái pháp luật.

       D.Phát hiện và ngăn chặn việc làm trái pháp luật.

 Câu 30. Anh A tham gia giao thông không lạng lách, đánh võng. Trong trường hợp này anh A đã

       A.Thi hành pháp luật.        B.Tuân thủ pháp luật.   

      C.Áp dụng pháp luật           D.Sử dụng pháp luật.

 Câu 31. Công dân được lựa chọn ngành nghề phù hợp với bản thân. Điều này thể hiện

       A.Công dân có quyền học không hạn chế.              

      B.Công dân được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

       C.Công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào. 

       D.Công dân được học thường xuyên, suốt đời.

 Câu 32. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là

       A.Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viên kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.

       B.Nghiêm cấm hành vi tự ý vào chỗ ở của người khác.

       C.Không ai được xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác.

       D.Không ai được xâm phạm đến tính mạng của người khác.

 Câu 33. Công dân có quyền theo học ở các ngành khoa học tự nhiên, xã hội và nhân văn hoặc kĩ thuật thể hiện

       A.Công dân có quyền học thường xuyên,học suốt đời.                                  

      B.Công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào.

       C.Công dân có quyền học thường xuyên.               

      D.Công dân có quyền học không hạn chế.

 Câu 34. Cướp giật tài sản là hành vi vi phạm

       A.Hành chính.                   B.Kỉ luật.                       C.Dân sự.                        D.Hình sự

 Câu 35. Đặt điều nói xấu, vu cáo người khác là xâm phạm đến quyền

       A.Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. 

       B.Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

       C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.        

      D.Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

 Câu 36. Một trong những nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các hoạt động kinh doanh là:

       A.Cải tiến kĩ thuật sản xuất

       B.Tự lựa chọn mặt hàng kinh doanh.

       C.Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh.

       D.Bảo vệ uy tín thương hiệu.

 Câu 37. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung vì ?

       A.Pháp luật có tính bắt buộc do nhà nước thực hiện.

       B.Pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước ; bắt    buộc thực hiện đối với mọi cá nhân, tổ chức.

       C.Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức.

       D.Pháp luật có tính cưỡng chế do nhà nước thực hiện.

 Câu 38. Bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của toàn dân mà nòng cốt là

       A.Cán bộ.                                                                 B.Quân đội nhân dân và công an nhân dân.

       C.Viên chức.                                                            D.Công chức.

 Câu 39. Hành vi xúc phạm người khác trước mặt nhiều người là xâm phạm đến quyền

       A.Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.     

       B.Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

       C.Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. 

      D.Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

 Câu 40. Công an bắt giam người vì nghi là lấy trộm xe máy là xâm phạm đến quyền

       A.Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.         

      B.Được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

       C.Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.     

      D.Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

 Câu 41. Tự tiện bắt và giam, giữ người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền

       A.Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. 

       B.Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

       C.Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.     

       D.Được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

 Câu 42. Người đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử được gọi là:

       A.Nghi can                        B. Tội phạm.          C.Bị can.                                 D.Bị cáo.

 Câu 43. Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của

       A.Công an nhân dân.                B.Cán bộ, công chức.                                    

      C.Giai cấp cầm quyền.              D.Quân đội nhân dân.

 Câu 44. Khẳng định nào dưới đây là đúng về quyền học tập của công dân?

       A.Mọi công dân đều được ưu tiên trong tuyển trọn vào các trường đại học, cao đẳng như nhau.

       B.Quyền học tập của công dân bị phân biệt bởi giới tính.

       C.Mọi công dân đều bình đẳng về cơ hội học tập.

       D.Mọi công dân đều phải đóng học phí.

 Câu 45. Cảnh sát giao thông phạt người lái xe máy đi ngược đường một chiều, trong trường hợp này, cảnh sát giao thông đã

       A.Tuân thủ pháp luật.        B.Thi hành pháp luật.    C.Áp dụng pháp luật.      D.Sử dụng pháp luật.

 Câu 46. Đối tượng nào có hành vi vi phạm pháp luật mà công dân có thể tố cáo?

       A.Cán bộ.                                                                 B.Bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.

       C.Viên chức.                                                            D.Công chức.

 Câu 47. Một trong những quyền tự do kinh doanh của công dân là

       A.Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.

       B.Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.

       C.Bảo vệ môi trường.                                                     

       D.Tự do lựa chọn quy mô kinh doanh

 Câu 48. Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình là hình thức

       A.Sử dụng pháp luật.         B.Thi hành pháp luật.   

      C.Áp dụng pháp luật.          D.Tuân thủ pháp luật.

 Câu 49. Công dân có thể theo học ngành y, ngành kĩ thuật, học ngành luật...Điều này thể hiện

        A.Công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào.

       B.Mọi công dân đều có quyền học không hạn chế.

       C.Công dân được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.                                  

       D.Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời.

 Câu 50. Anh A sản xuất, kinh doanh áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường, có nghĩa là đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào?

       A.Tuân thủ pháp luật.        B.Sử dụng pháp luật.     C.Áp dụng pháp luật.      D.Thi hành pháp luật.

 Câu 51. Anh H đã điều khiển xe gắn máy mà trong cơ thể có chất ma túy. Trong trường hợp này anh H đã:

       A.Không sử dụng pháp luật.                                    B.Không thi hành pháp luật.         

       C.Không tuân thủ pháp luật.                                     D.Không áp dụng pháp luật.

 Câu 52. Hành vi nghe trộm điện thoại của người khác là xâm phạm đến quyền

       A.Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

       B.Được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín.

       C.Tự do ngôn luận.

       D.Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

 Câu 53. Anh A là cử tri, nhờ người khác bỏ phiếu bầu cử, trong trường hợp này anh A đã vi phạm nguyên tắc

       A.Bỏ phiếu kín.                 B.Phổ thông.                  C.Trực tiếp.                    D.Bình đẳng.

 Câu 54. Quyền nào mà thông qua đó nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp

       A.Quyền tố cáo.                                                       B.Bầu cử, ứng cử.

       C.Quyền tự do cơ bản                                              D.Tham gia quản lí Nhà nước và xã hội.

 Câu 55. Phương pháp quản lí xã hội một cách dân chủ và hiệu quả nhất là

       A.Pháp luật.                       B.Giáo dục.                    C.Kỷ luật.                       D.Đạo đức.

 Câu 56. Một trong những nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh là

       A.Mọi doanh nghiệp đều được Nhà nước miễn thuế.

       B.Mọi công dân được tự do kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.

       C.Mọi công đều có quyền thành lập doanh nghiệp.

       D.Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

 Câu 57. Hành vi nào sau đây vi phạm đến quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ?

       A.Việc khám xét chỗ ở không được tiến hành tùy tiện.

       B.Việc khám xét chỗ ở phải tuân theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.

       C.Đuổi trái pháp luật người khác khỏi chỗ ở của họ.

       D.Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.

 Câu 58. Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bầu cử ?

       A.Mười tám.                      B.Hai mươi mốt.            C.Mười sáu.                    D.Hai mươi.

 Câu 59. Một trong những biểu hiện của quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân là:

       A.Phụ nữ phải lo việc gia đình nên có quyền quyết định nơi ở.

       B.Người chồng là trụ cột gia đình nên có quyền quyết định nơi ở.

       C.Vợ chồng trẻ cần có sự đồng ý của cha mẹ khi lựa chọn nơi ở.

       D.Cả hai vợ chồng cùng có quyền quyết định nơi ở.

 Câu 60. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp

       A.Bị nghi ngờ phạm tội.                                           B.Hai người hàng xóm cãi nhau to tiếng.

       C.Phạm tội quả tang.                                                D.Đang có ý định phạm tội.

 Câu 61. Công dân từ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân ?

       A.Đủ mười tám tuổi.                                                B.Đủ hai mươi hai tuổi. 

       C.Đủ hai mươi tuổi.                                                  D.Đủ mười sáu tuổi.

 Câu 62. Mọi công dân đều có quyền học từ Tiểu học đến Trung học, Đại học và Sau đại học thể hiện:

       A.Quyền học không hạn chế.                                   B.Quyền học bất cứ ngành nghề nào.

       C.Được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.           D.Quyền học bằng nhiều hình thức.

 Câu 63. Hành vi nghe trộm điện thoại của người khác là xâm phạm đến quyền

       A.Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

       B.Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

       C.Tự do ngôn luận.

       D.Được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín.

 Câu 64. Ai có quyền tố cáo ?

       A.Cơ quan                                                                B.Tổ chức

       C.Chỉ có công dân.                                                   D.Công dân từ đủ 21 tuổi trở lên.

 Câu 65. Đánh người gây thương tích là xâm phạm đến quyền

       A.Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.     

      B.Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

       C.Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. 

      D.Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

 Câu 66. Luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất là

       A.Luật hành chính.            B.Luật dân sự.                C.Luật hình sự.               D.Hiến pháp.

 Câu 67. Ai có quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội ?

       A.Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên.

       B. Công dân Việt Nam từ đủ 21 tuổi trở lên.

       C.Những người đứng đầu các cơ quan trong bộ máy Nhà nước.

       D.Công dân.

 Câu 68. Anh A là cử tri, đi bỏ phiếu bầu cử . Trong trường hợp này anh A đã

       A.Tuân thủ pháp luật.        B.Áp dụng pháp luật.     C.Sử dụng pháp luật.      D.Thi hành pháp luật.

 Câu 69. Người từ bao nhiêu tuổi bị xử phạt hành chính về vi phạm hành chính do cố ý?

       A.Từ đủ 18 tuổi đến dưới 20 tuổi.                           B.Từ đủ 12 tuổi đến dưới 14tuổi.

       C.Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.                            D.Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.

 Câu 70. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được thể hiện

       A.Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật.

       B.Người đã theo tôn giáo thì không có quyền bỏ để theo tôn giáo khác.

       C.Các tôn giáo đều được bình đẳng trước pháp luật.

       D.Người theo tôn giáo có quyền hoạt động theo quy định của tôn giáo đó.

 Câu 71. Người điều khiển xe gắn máy chỉ được chở một người, trong trường hợp nào thì được chở tối đa hai người ?

       A.Người cao tuổi.                                                     B.Chở người thi hành công vụ.

       C.Trẻ em dưới 16 tuổi.                                             D.Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.

 Câu 72. Khẳng định nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa anh, chị, em ?

       A.Em không có nghĩa vụ gì đối với anh, chị.

       B.Chỉ người anh cả mới có nghĩa vụ nuôi dưỡng em.

       C.Anh, chị, em có nghĩa vụ nuôi dưỡng nhau trong trường hợp cha mẹ không có điều kiện nuôi dưỡng con.

       D.Anh, chị không có nghĩa vụ gì đối với em.

 Câu 73. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp

       A.Hai người hàng xóm cãi nhau to tiếng.                     B.Phạm tội quả tang.

       C.Đang có ý định phạm tội.                                          D.Bị nghi ngờ phạm tội.

 Câu 74. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ được hiểu như thế nào cho đúng?

       A.Mọi công dân đều có nghĩa vụ như nhau theo quy định của pháp luật.

       B.Mọi công dân đều được hưởng quyền như nhau theo quy định của pháp luật.

       C.Mọi công dân đều được bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.

       D.Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.

 Câu 75. Cảnh sát giao thông xử phạt người đi xe máy không đội mũ bảo hiểm. Trong trường hợp này, cảnh sát giao thông đã

       A.Thi hành pháp luật.                                               B.Tuân thủ pháp luật.    

       C.Sử dụng pháp luật.                                               D.Áp dụng pháp luật.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM MÔN GDCD

NĂM HỌC 2019-2020

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

D

C

A

D

D

D

B

D

B

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

D

C

A

A

A

C

A

D

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

D

D

C

D

C

D

D

B

B

B

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

C

A

B

D

D

C

B

B

C

C

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

C

D

C

C

C

B

D

A

A

D

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

C

B

C

B

A

D

C

A

D

C

61

62

63

64

65

66

67

68

69

70

A

A

D

C

D

D

D

C

C

A

71

72

73

74

75

76

77

78

79

80

D

C

B

C

D

A

B

A

D

C

81

82

83

84

85

86

87

88

89

90

A

A

C

C

B

C

D

B

C

A

91

92

93

94

95

96

97

98

99

100

C

A

D

D

C

C

B

D

A

C

101

102

103

104

105

106

107

108

109

110

A

B

B

B

B

D

B

D

D

B

111

112

113

114

115

116

117

118

119

120

A

C

C

B

D

C

D

C

D

A

121

122

123

124

125

126

127

128

129

130

D

A

C

A

C

C

C

D

D

C

131

132

133

134

135

136

137

138

139

140

D

D

A

D

C

D

A

A

D

D

141

142

143

144

145

146

147

148

149

150

C

C

C

B

D

B

C

B

D

C

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 150 câu trắc nghiệm ôn tập HK2 năm 2020 môn GDCD lớp 12 Trường THPT An Ninh. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án câu hỏi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong bài thi sắp tới.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?