LIÊN KẾT GEN – HOÁN VỊ GEN
Câu 21. Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân lùn; B: hoa đỏ, b: hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen
A. 51%. B. 24%. C. 32%. D. 16%.
HD giải
P: Ab/aB x Ab/aB; f= 0,2. Tỷ lệ KG Ab/aB ở F1 = (0,4 x 0,4)x2= 0,32=32%. ĐA C
Câu 22. Cho 2000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen
A. 20% và 20 cM. B. 10% và 10 A0. C. 20% và 20A0. D. 10% và 10 cM.
HD giải
F= (số TB SD có TĐC)/(2x TS TB SD tham gia GP) = 400/(2x2000) = 0,1 = 10%= 10cM. ĐA D
Câu 23. Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb qui định 2 cặp tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của các alen đều như nhau, tính trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn, được F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình trội về cả 2 tính trạng là
A. 38%. B. 54%. C. 42%. D. 19%.
HD giải
- aabb = 4% = 0,04 < 0,062. Vì F1 lai với nhau nên F1 có KG Ab/aB x Ab/aB suy ra tần số HVG được tính như sau: f2/4 = 0,04 từ đó tính được f = 0,4
- Tỷ lệ KH trội 2 tính trạng A-B- = (2+f1.f2)/4 = ( 2 + 0,4.0,4)/4 = 0,54 = 54%
Câu 24. Xét tổ hợp gen
A. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%. B. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.
C. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%. D. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.
HD giải
Câu 25: Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen( mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng) lai với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 0,09. Phép lai nào sau đây không giải thích đúng kết quả trên?
A. P đều có kiểu gen
B. P đều có kiểu gen
C. Bố có kiểu gen
D. Bố có kiểu gen
HD giải
- aabb = 0,09. 0,0625 < 0,09< 0,125 do đó xảy ra 2 trường hợp:
+ P: AB/ab x Ab/aB hoặc P: AB/ab x AB/ab. Dùng phương pháp loại trừ ta dễ nhận thấy ĐA B không phù hợp. Chọn B
Câu 26: Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fb xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ kiểu gen của bố mẹ là:
A.
HD giải
+ Xét đáp án A: Loại vì Fb không xuất hiện KH thấp, đơn, trắng
+ Xét đáp án B: Loại vì Fb không xuất hiện KH thấp, kép, đỏ
+ Xét đáp án D: Loại vì Fb không xuất hiện KH thấp, đơn, trắng. Chọn đáp án C
Câu 27: Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen
A. 18 cM. B. 9 cM. C. 36 cM. D. 3,6 cM.
HD giải
- f = 360/(2*2000) = 0,09 = 9% = 9cM
Câu 28: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai:
A. 45% B. 33% C. 35% D. 30%
HD giải
Xét từng cặp ta có: + AB/ab x AB/ab với f = 0,2. Suy ra tỷ lệ A-B- = (3-f-f+f.f)/4 = 0,66
+ Dd x dd suy ra tỷ lệ D- = 0,5
- Tỷ lệ KH A-B-D- = 0,66 * 0,5 = 0,33 = 33%
Câu 29. Quá trình giảm ở cơ thể có kiểu gen Aa
A . ABD = Abd = aBD = abd = 6,25% B . ABD = abD = Abd = aBd = 6,25%
C . ABD = aBD = Abd = abd = 12,5% D . ABD = ABd = aBD = Abd = 12,5%
Đáp án: A
Câu 30: Xét 3 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm đực có kiểu gen AB/ab De/dE. Gen A cách gen B 15 cM, gen D cách gen E 20 cM. Ba tế bào trên giảm phân tạo ra số loại tinh trùng tối đa có thể có là
A 6. B 16. C 12. D 4.
HD giải
- 1 TB sinh dục đực giảm phân cho 4 tinh trùng, 3 TB giảm phân cho 3*4 = 12 tinh trùng. ĐA C
Câu 31. Ở phép lai giữa ruồi giấm
A. 40%. B. 30%. C. 35%. D. 20%.
HD giải
+ AB/ab x AB/ab Vì ruồi giấm đực không có HVG nên ta có: ab/ab = (1-f)/2*0,5
+ XDXd x XDY suy ra Xdy = 0,5
Tỷ lệ KH lặn cả 3 tính trạng là: (1-f)/2*0,5 *0,5 = 0,04375. Giải ta được f = 0,3 = 30%. ĐA B
{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 32 - 41 và lời giải chi tiết của tài liệu Bài tập trắc nghiệm ôn tập chuyên đề Liên kết gen - Hoán vị gen Sinh học 12 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !
Thảo luận về Bài viết