Câu 1: Cho khối chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng 3a. Tính thể tích của khối chóp đã cho.
A. \(V = \frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{2}.\) B. \(V = \frac{{\sqrt {34} {a^3}}}{2}.\) C. \(V = \frac{{\sqrt {34} {a^3}}}{6}.\) D. \(V = \frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{6}.\)
Lời giải
Câu 2: Cho khối lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BB' và CC'. Mặt phẳng (A'MN) chia khối lăng trụ thành hai khối đa diện. Gọi \(V_1\) là thể tích của khối đa diện chứa đỉnh B và \(V_2\) là thể tích khối đa diện còn lại. Tính tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\).
A. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{13}}{3}\) B. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = 2\). C. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = 3\). D. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{5}{2}\).
Lời giải
Câu 3: Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật \(AB = a,AD = a\sqrt 3 ,SA\) vuông góc với đáy và SC tạo với mặt phẳng (SAB) một góc \(30^0\). Tính thể tích của khối chóp đã cho.
A. \(V = \frac{{2{a^3}\sqrt 6 }}{3}\). B. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{3}\). C. \(V = 2\sqrt 6 {a^3}\). D. \(V = \frac{{4{a^3}}}{3}\).
Lời giải
Câu 4: Cho khối chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng 2a. Tính thể tích của khối chóp đã cho.
A. \(V = \frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{6}\). B. \(V = \frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{2}\). C. \(V = \frac{{\sqrt {14} {a^3}}}{2}\). D. \(V = \frac{{\sqrt {14} {a^3}}}{6}\)
Lời giải.
Câu 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là tam giác vuông tại A; AB = a; AC = 2a. Đỉnh S cách đều A, B, C; mặt bên (SAB) hợp với mặt đáy một góc \(60^0\). Tính thể tích khối chóp .
A. \(V = \frac{1}{3}{a^3}\). B. \(V = \sqrt 3 {a^3}\) . C. \(V = \frac{{\sqrt 3 }}{3}{a^3}\) . D. \(V = {a^3}\) .
Lời giải.
------------Để xem đầy đủ vui lòng xem online hoặc tải về máy------------
Ngoài ra quý thầy cô và các em học sinh có thểm tham khảo thêm 100 câu trắc nghiệm Vận dụng cao Hàm số có đáp án chi tiết