50 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập phần Địa lý khu vực và quốc gia Địa lý 11 - Mức độ thông hiêu có đáp án

50 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP PHẦN ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA ĐỊA LÝ 11 - Mức độ thông hiểu 

Câu 1. Trước năm 1990, LB Nga đã từng là trụ cột của Liên bang Xô viết, chủ yếu vì:

  1. diện tích lãnh thổ rộng lớn nhất so với các thành viên khác
  2. nền kinh tế phát triển nhất, đóng góp cao nhất trong Liên Xô
  3. dân số đông, trình độ dân trí cao
  4. tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú nhất.

Câu 2. Ý nào sau đây không đúng với tình hình dân cư của Nhật Bản?

  1. Nhật Bản là nước đông dân nên tốc độ gia tăng dân số hằng năm cao.
  2. Tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn
  3. Tốc độ gia tăng dân số hằng năm thấp và đang giảm dần
  4. Nhật Bản là nước đông dân, phần lớn tập trung ở các thành phố ven biển

Câu 3. Tại sao các đặc khu kinh tế của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở ven biển ?

  1. Thuận lợi thu hút đầu tư nước ngoài và xuất, nhập khẩu hàng hóa
  2. Có nguồn lao động dồi dào, trình độ chuyên môn kĩ thuật cao
  3. Thuận lợi để giao lưu văn hóa - xã hội với các nước trên thế giới
  4. cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt là giao thông vận tải

Câu 4. Bạn hàng nào lớn nhất của các nước đang phát triển hiện nay là

A. Nhật Bản              B. Canada                   C. Hoa Kì                   D. EU

Câu 5. Cơ cấu kinh tế các nước Đông Nam Á chuyển dịch theo hướng

  1. giảm tỉ trọng khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực I và III
  2. giảm tỉ trọng khu vực I và III, tăng tỉ trọng khu vực II
  3. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III
  4. giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng tỉ trọng khu vực III

Câu 6. Ngành công nghiệp được coi là ngành mũi nhọn của nền công nghiệp Nhật Bản là

A. công nghiệp chế tạo.                                  B. xây dựng và công trình công cộng.

C. công nghiệp dệt                                          D. công nghiệp sản xuất điện tử.

Câu 7. Nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm tự nhiên của miền Đông Trung Quốc?

  1. Có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa mầu mỡ.
  2. Hạ nguồn của các sông lớn như Trường Giang, Hoàng Hà.
  3. Nghèo khoáng sản, chỉ có than đá là đáng kể.
  4. Từ bắc xuống nam khí hậu chuyển từ ôn đới gió mùa sang cận nhiệt đới gió mùa.

Câu 8. Nét khác biệt về khí hậu của miền Bắc Mi-an-ma và miền Bắc Việt Nam so với các nước Đông Nam Á còn lại là

A. thường xuyên có bão.                                B. nóng quanh năm.

C. có lượng mưa lớn.                                      D. có mùa đông lạnh.

Câu 9. Thế mạnh về điều kiện tự nhiên để phát triển kinh tế và giao lưu với các nước của hầu hết các nước Đông Nam Á là

  1. tiềm năng về thủy điện dồi dào trên các sông.
  2. lợi thế về biển để phát triển tổng hợp kinh tế biển.
  3. đất phù sa màu mỡ của các đồng bằng châu thổ.
  4. các đồng cỏ rộng lớn để chăn nuôi gia súc

Câu 10. Tại sao đất đai của các đồng bằng ở Đông Nam Á biển đảo rất màu mỡ?

  1. Đất phù sa có thêm khoáng chất từ dung nham núi lửa.
  2. Còn hoang sơ mới được sử dụng gần đây.
  3. Có nhiều mùn do rừng nguyên sinh cung cấp.
  4. Đất phù sa do các con sông lớn bồi đắp.

Câu 11. Về tự nhiên, miền Tây Trung Quốc không có đặc điểm nào dưới đây?

  1. Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt, ít mưa.
  2. Gồm các dãy núi và cao nguyên đồ sộ xen lẫn các đồng bằng màu mỡ.
  3. Có nhiều hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn
  4. Gồm các dãy núi và cao nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.

Câu 12. Công nghiệp Đông Nam Á đang phát triển theo hướng tăng cường liên doanh liên kết với nước ngoài, chú trọng phát triển các mặt hàng xuất khẩu nhằm

  1. thúc đẩy sản xuất trong nước
  2. tích lũy vốn cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  3. nâng cao chất lượng nguồn lao động
  4. đẩy mạnh phát triển thương mại.

Câu 13. Công nghiệp các nước Đông Nam Á đang phát triển theo hướng

  1. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp khai thác
  2. chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.
  3. đầu tư phát triển công nghiệp nặng.
  4. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.

Câu 14. Yếu tố nào sau đây được xem là cơ sở thuận lợi để giúp các quốc gia Đông Nam Á hợp tác cùng nhau phát triển?

  1. Vị trí địa lý của các quốc gia nằm cạnh nhau.
  2. Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới.
  3. Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng.
  4. Các quốc gia Đông Nam Á có dân số đông, nhiều dân tộc

Câu 15. Cơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành công nghiệp Hoa Kì có sự thay đổi

  1. giảm tỉ trọng công nghiệp hàng tiêu dùng, tăng tỉ trọng công nghiệp hiện đại.
  2. giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp truyền thống.
  3. giảm tỉ trọng công nghiệp truyền thống, tăng tỉ trọng công nghiệp hiện đại.
  4. tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại.

Câu 16. Trụ sở hiện nay của liên minh châu Âu được đặt ở

A. Pari (Pháp).          B. Matxcova (Nga).    C. Béc- lin (Đức).        D. Brucxen (Bỉ).

Câu 17. Ngành công nghiệp được coi là ngành kinh tế mũi nhọn của Liên bang Nga, hàng năm mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn là

A. công nghiệp điện lực.                                 B. công nghiệp khai thác dầu khí.

C. công nghiệp luyện kim.                              D. công nghiệp khai thác than.

Câu 18. Người dân của các nước thành viên EU có thể mở tài khoản tại các ngân hàng của các nước khác là hình thức biểu hiện của

A. Tự di lưu thông hàng hóa.                          B. Tự do lưu thông tiên vốn.

C. Tự do di chuyển.                                         D. Tự do lưu thông dịch vụ.

Câu 19. Nhận xét nào sau đây không đúng về Hoa Kỳ?

  1. Nên kinh tế phát triển mạnh nhất thế giới.
  2. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  3. Quốc gia rộng lớn nhất thế giới.
  4. Dân cư được hình thành chủ yếu do quá trình nhập cư.

Câu 20. Lợi ích lớn nhất mà nguồn dân nhập cư đã đem lại cho Hoa Kỳ là

  1. bản sắc văn hóa phong phú và đa dạng.
  2. thị trường tiêu thụ rộng lớn.
  3. nguồn lao động dồi dào, nguồn vốn và tri thức lớn.
  4. nguồn lao động dồi dào, giá nhân công rẻ.

Câu 21. Hiện nay vấn đề mang tính toàn cầu đang trở thành mỗi đe dọa trực tiếp tới ổn định, hòa bình của thế giới là

A. ô nhiễm môi trường.                                  B. bùng nổ dân số.

C. nạn khủng bố.                                            D. suy giảm đa dạng sinh học

Câu 22. Địa hình Liên Bang Nga có đặc điểm

A. cao ở phía nam, thấp dần về phía bắc.      B. cao ở phía đông, thấp dần về phía tây.

C. cao ở phía bắc, thấp dần về phía nam.      D. cao ở phía tây, thấp dần về phía đông

Câu 23. Lí do chủ yếu khiến nông nghiệp Nhật Bản chỉ là ngành thứ yếu là:

A. nhà nước không coi trọng                          B. trình độ thâm canh thấp

C. diện tích đất nông nghiệp ít                       D. nhu cầu lương thực thực phẩm trong nước ít

Câu 24. Hiện nay, dân cư Hoa Kì đang có xu hướng dịch chuyển

A. xuống phía ĐN và ven vịnh Mêhicô          B. xuống phía Nam và ven TBD

    C. sang ven TBD và vịnh Mêhicô                   D. sang phía TB và ven Thái Bình Dương

Câu 25. “Một người Đan Mạch có thể làm việc ở mọi nơi trên nước Pháp như người Pháp” là biểu hiện của bốn mặt tự do lưu thông nào?

A. tự do lưu thông hàng hóa.                          B. tự do lưu thông dịch vụ

C. tự do lưu thông tiền vốn.                            D. tự do di chuyển.

Câu 26. Nhận xét không đúng về đặc điểm miền Đông Trung Quốc là

  1. dân cư tập trung đông đúc, nông nghiệp trù phú.
  2. từ bắc xuống nam khí hậu chuyển từ ôn đới gió mùa sang cận nhiệt đới gió mùa.
  3. nghèo khoáng sản, chỉ có than đá là đáng kể
  4. có các đồng băng châu thổ rộng lớn, đất phù sa mầu mỡ.

Câu 27. Nhận xét đúng nhất về tự do lưu thông ở thị trường chung châu Âu là:

A. Tiền vốn, con người, dịch vụ                      B. Con người, hàng hóa, cư trú.

C. Dịch vụ, hàng hóa, tiền vốn, con người.    D. Dịch vụ, tiền vốn, chọn nơi làm việc

Câu 28. Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư, xã hội Trung Quốc?

  1. Phát minh ra chữ viết 500 năm trước công nguyên.
  2. Người dân có truyền thống lao động cần cù, sáng tạo.
  3. Chú ý đầu tư phát triển giáo dục
  4. Có ít dân tộc

Câu 29. Cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới được phát triển mạnh ở nhiều nước Đông Nam Á là do các nước này có điều kiện thuận lợi nào sau đây?

  1. Đất phù sa diện tích rộng, màu mỡ; khí hậu nhiệt đới và cận xích đạo.
  2. Đất đa dạng, nhiều loại tốt; khí hậu xích đạo và nhiệt đới gió mùa.
  3. Diện tích đất rộng, cơ cấu đa dạng; khí hậu nhiệt đới và cận xích đạo.
  4. Đất feralit rộng, nhiều loại màu mỡ; khí hậu nhiệt đới và cận xích đạo.

Câu 30. Nhận định nào sau đây không đúng với ngoại thương của Hoa Kì?

A. Kim ngạch nhập siêu ngày càng tăng.        B. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu lớn.

C. Chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP.         D. Là nước có kim ngạch xuất siêu rất lớn.

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 31-50 của tài liệu 50 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập phần Địa lý khu vực và quốc gia Địa lý 11 - Mức độ thông hiêu có đáp án vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung 50 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập phần Địa lý khu vực và quốc gia Địa lý 11 - Mức độ thông hiêu có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:  

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?