50 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chuyên đề Sinh học tế bào Sinh học 12 có đáp án

CHUYÊN ĐỀ TẾ BÀO

Câu 1: Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao?

   A. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.

   B. Giao tử chứa nhiễm sắc thể số 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường.

   C. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 23 kết hợp với giao tử bình thường.

   D. Giao tử không chứa nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.

Câu 2: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến

   A. đa bội.                  B. mất đoạn.                        C. dị bội.                   D. chuyển đoạn.

Câu 3: Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa . Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:

     A. XAXa, XaXa, Xa , X A, Xa, XA, O             B. XAXA, XAXa, XA, Xa, O

     C. XAXA, XaXa, XA, Xa, O                           D. XAXa, O, XA, XAXA

Câu 4: Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là

   A. 1/6.                   B. 1/12.                      C. 1/36.          D. 1/2.

Câu 5: Phát biểu không đúng về đột biến gen là:

    A. Đột biến gen làm biến đổi một hoặc một số cặp nuclêôtit trong cấu trúc của gen.

    B. Đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể.

    C. Đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.

    D. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.

Câu 6: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là

    A. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn.           B. mất đoạn lớn.

    C. lặp đoạn và mất đoạn lớn.                  D. đảo đoạn.

Câu 7: Trong chọn giống cây trồng, hoá chất thường được dùng để gây đột biến đa bội thể là

    A. NMU.                B. cônsixin.                    C. EMS.                             D. 5BU.

Câu 8: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến

   A. lặp đoạn và mất đoạn.                              B. đảo đoạn và lặp đoạn.

   C. chuyển đoạn và mất đoạn.                       D. chuyển đoạn tương hỗ.

Câu 9: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số loại thể tam nhiễm đơn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là

    A. 12.                          B. 36.                            C. 24.                              D. 48.

Câu 10: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là

   A. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.

   B. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40.

   C. các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.

   D. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước.

Câu 11: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là

   A. 80.                    B. 20.                            C. 22.                       D. 44.

Câu 12: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể  thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là

    A. 1/16                 B. 1/4                           C. 1/8                      D. 1/2

Câu 13: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là

   A. 2.                  B. 8.                C. 4.                    D. 6.

Câu 14: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể

      A. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.

      B. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thểcũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.

      C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.

      D. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào

Câu 15: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) có thể có ở loài này là

  1. 14.              B. 21.                      C. 7.                       D. 42.

Câu 16: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây hoa trắng này có thể là thể đột biến nào sau đây?

  1. Thể  ba.                 B. Thể không.               C. Thể bốn.                D. Thể một.

Câu 17: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen

AB/ab đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

   A. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.

   B. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.

   C. 4 loại với tỉ lệ1 : 1 : 1 : 1.

   D. 2 loại với tỉ lệ1 : 1

Câu 18: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là

   A. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1.

   B. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.

   C. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.

   D. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?

   A. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái.

   B. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thểgiới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.

   C. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.

   D. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường

Câu 20: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ởngười:

(1) Bệnh phêninkêto niệu.               (2) Bệnh ung thưmáu.          (3) Tật có túm lông ởvành tai.

(4) Hội chứng Đao.                         (5) Hội chứng Tơcnơ.           (6) Bệnh máu khó đông.

Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:

   A. (1), (2), (4), (6).              B. (1), (2), (5).              C. (2), (3), (4), (6).                 D. (3), (4), (5), (6).

Câu 21: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là

A. 1x.                             B. 2x.                              C. 0,5x.                          D. 4x.

Câu 22: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

A. Abb và B hoặc ABB và b.                            B. ABb và A hoặc aBb và a.

C. ABB và abb hoặc AAB và aab.                    D. ABb và a hoặc aBb và A.

Câu 23: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

A. 27 .                           B. 9 .                             C. 9 .                            D. 9 .

128                                  256                                  64                                   128

Câu 24: Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai

này lần lượt là những kiểu gen nào sau đây?

A. XaY, XAY.              B. XAXAY, XaXaY.   C. XAXAY, XaY.        D. XAXaY, XaY.

Câu 25: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây hoa trắng này có thể là thể đột biến nào sau đây?

A. Thể một.                   B. Thể ba.                      C. Thể không.               D. Thể bốn.

Câu 26: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

A. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

B. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.

C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.

D. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1.

Câu 27: Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể. Các thể ba này

    A. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau.

    B. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.

    C. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.

    D. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau

Câu 28: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen di hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?

    A. 128.                         B. 192.                           C. 24.                                D. 16.

Câu 29: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?

    A. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.            B. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

    C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.             D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 30: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ

         A. 0,5%                      B. 0,25%                    C. 1%                         D. 2%     

Đáp án từ câu 1-30 của Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chuyên đề Sinh học tế bào Sinh học 12

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1-10

A

A

C

B

D

D

B

A

A

D

11-20

D

B

D

B

B

D

C

C

D

A

21-30

B

D

A

D

A

A

D

B

C

A

 

 

 

 

{{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 31-51 của tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chuyên đề Sinh học tế bào Sinh học 12 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung tài liệu 50 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chuyên đề Sinh học tế bào Sinh học 12 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

 

 

 

 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?