4 Đề thi giữa HK1 môn Sinh 11 năm 2020 - Trường THPT Thuận Thành 1 có đáp án

TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH 1

 (Tổ Hóa – Sinh – Công Nghệ)

ĐỀ THI GIỮA HKI NĂM HỌC 2020 - 2021

MÔN: Sinh học khối 11

Thời gian làm bài:45  phút (Không kể thời gian giao đề)

ĐỀ 1:

I. Phần trắc nghiệm: (5 điểm)

Câu 1: Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào

A. Hoạt động thẩm thấu                                                         B. Hoạt động trao đổi chất     

C. Cung cấp năng lượng                                                         D. Sự chênh lệch nồng độ ion

Câu 2:00009 Rễ cây hấp thụ nước và muối khoáng chủ yếu qua phần nào của rễ

A. Qua miền lông hút                                                              B. Qua đỉnh sinh trưởng          

C. Qua rễ bên                                                                            D. Qua miền sinh trưởng kéo dài

Câu 3: 00011Những con đường thoát hơi nước qua lá

A. Qua biểu bì                                                                           B. Chỉ qua khí khổng                         

C. Qua khí khổng và qua lớp cutin                                           D. Tất cả sai

Câu 4: Các nguyên tố đa lượng cần cho cây với một lượng lớn vì :

A. Chúng tham gia vào hoạt động chính của các enzim                    

B. Chúng được tích luỹ trong hạt

C. Chúng cần cho một số pha sinh trưởng                            

D. Chúng có cấu trúc trong tất cả  các bào quan

Câu 5: Sự xâm nhập chất khoáng chủ động của tế bào phụ thuộc vào:

A. Tham gia của năng lượng                                                  B. Trao đổi chất của tế bào                

C. Gradient nồng độ                                                               D. Hoạt động thẩm thấu

Câu 6: Sự khác nhau chủ yếu trong quang hợp của các nhóm thực vật C3, C4 và CAM được thể hiện ở pha nào?

A. Pha tối                                                        C. Ôxi được giải phóng từ H2O

B. Pha sáng                                                     D. Quang phân li nước

Câu 7: Lông hút của rễ cây sẽ biến mất trong điều kiện nào

A. Môi trường thiếu oxi                                  B. Môi trường quá ưu trương

C. Môi trường quá axit                                   D. Tất cả các ý trên

Câu 8: Tác nhân chính ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng là

A. Ánh sáng và nhiệt độ            B. Nước và gió            C. Các ion khoáng    D.Tất cả các ý trên

Câu 9: Lá là cơ quan quang hợp vì thường có đặc điểm hình thái gì?

A. Dạng bản rộng            B. Dạng bản hẹp          C. Dạng thuôn dài      D. Dạng lá kim

Câu 10: Lá quang hợp được vì có:

A. Diệp lục               B. Carôten             C. Xantôphin                  D. Diệp lục và Carôtenôit

----------Còn tiếp-----------

 

ĐỀ 2:

I. Phần trắc nghiệm: (5 điểm)

Câu 1: Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là:

A. Tế bào lông hút        B. Tế bào nội bì           C. Tế bào biểu bì          D. Tế bào vỏ.

Câu 2: Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là:

A. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

B. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

C. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

Câu 3:  Pha tối của quang hợp diễn ra ở bộ phận nào?

A. Trong chất nền của lục lạp                                     B. Trong xoang của tilacoit

C. Trong lưới nội chất                                                 D. Trong ti thể

Câu 4: Vai trò của Nitơ đối với thực vật là:

A. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.

B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.

C. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.

D. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.

Câu  5: Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp?

A. Tích luỹ năng lượng.                                  B. Tạo chất hữu cơ.

C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường.            D. Điều hoà nhiệt độ của không khí.

Câu 6: Các nguyên tố đại lượng gồm:

A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe.                             B. C, H, O, N, P, K, S, Ca,Mg.

C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn.                            D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.

Câu 7: Vai trò chính của nước trong quá trình quang hợp đối với TV là?

A. Tạo O2 cho khí quyển         B. Tạo cacbohidrat               C. Tạo NADPH            D. Tạo ATP

Câu 8: Sự giống nhau giữa TV C3 và TV C4 là

A. Emzim cố định CO2                               B. Sản phẩm đầu tiên của quang hợp

C. Thời gian cố định CO2                           D. Chất nhận CO2 đầu tiên

Câu 9: Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào

A. Nhu cầu của cơ thể                                    B. Chênh lệch nồng độ ion

C. Cung cấp năng lượng                                 D. Hoạt động trao đổi chất

Câu 10: Các cách bốn phân cho cây

A. Bón qua rễ              B. Bón qua lá                C. Bón qua thân              D. Cả A và B đúng 

----------Còn tiếp-----------

ĐỀ 3:

I. Phần trắc nghiệm: (5 điểm)

Câu 1: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:

A. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.            B. Từ mạch gỗ sang mạch rây.

C. Từ mạch rây sang mạch gỗ.                               D. Qua mạch gỗ.

Câu 2: Các chất hữu cơ của thực vật được hình thành từ chất nào?

A. Nước.                 B. Cacbônic.                    C. Các chất khoáng                    D. Nitơ

Câu 3: Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào?

A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.

B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.

C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.

D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.

Câu 4: Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là:

A. Dạng nitơ tự do trong khí quyển (N2).          B. Nitơ nitrat (NO3-), nitơ amôn (NH4+).

C. Nitơnitrat (NO3-).                                           D. Nitơ amôn (NH4+).

Câu  5: Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp?

A. Tích luỹ năng lượng.                                      B. Tạo chất hữu cơ.

C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường.               D. Điều hoà nhiệt độ của không khí.

Câu 6: Thực vật C4 khác với thực vật C3 ở điểm nào?

A. Cường độ quang hợp, điểm bão hoà ánh sáng, điểm bù CO2 thấp.

B. Cường độ quang hợp, điểm bão hoà ánh sáng cao, điểm bù CO2 thấp.

C. Cường độ quang hợp, điểm bão hoà ánh sáng cao, điểm bù CO2 cao.

D. Cường độ quang hợp, điểm bão hoà ánh sáng thấp, điểm bù CO2 cao

Câu 7: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:

A. Lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước). 

B. Lực hút của lá do (quá trình thoát hơi nước).

C. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

D. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.

Câu 8: Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?

A. Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng.

B. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời.

C. Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.

D. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.

Câu 9: Sản phẩm của pha sáng

A. ATP, NADPHB.                                                  B. ATP, NADPH, cacbonhidrat

C. Cacbonhidrat                                                     D. ATP,NADPHvà Ôxi

Câu 10: Điểm ưu việt của thực vật C4 so với thực vật C3 là gì:

A. Cường độ quang hợp cao hơn                                                      B. Điểm bù CO2 thấp hơn

C. Điểm bão hòa ánh sáng thấp hơn, nhu cầu nước thấp hơn           D. Cả A, B, C đều đúng

----------Còn tiếp-----------

ĐỀ 4:

I. Phần trắc nghiệm: (5 điểm)

Câu 1: Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh?

A. Diệp lục a        B. Diệp lục a, b          C. Diệp lục b            D. Diệp lục a, b, carootennooit       

Câu 2: Thực vật nào sau đây là thực vật C4?

A. Lúa, khoai, xoắn                                              B. Rau, đậu, ngô   

C. Ngô, mía, cỏ lồng vực                                      D. Xương rồng, thuốc bỏng

Câu 3: Thế nào là cố định nitơ ở cơ thể thực vật:

A. Là sự liên kết N2 với H2 hình thành NH3                     

B. Là sự khử NH3 thành nitrat

C. Là quá trình chuyển NH3 thành NH4+                  

D. Là quá trình bù đắp lại nitơ cho đất do cây lấy đi

Câu 4: Trong dịch gỗ có chứa chất gì?

A. Nước                                                                   C. Chất hữu cơ ( axitamin, hoocmon…)

B. Chất vô cơ (các ion khoáng)                               D. Cả A, B, C đúng

Câu 5: Bộ phận nào của lá cây có vai trò chính trong thoát hơi nước ở lá

A. Mặt trên của lá             B. Cuống lá            C. Mặt dưới của lá                  D. Mép lá

Câu 6: Trong đất nitơ tồn tại ở dạng nào?

A. Nitơ vô cơ trong muối khoáng                                    

B. Nitơ trong cơ thể thực vật ( trong nốt sần cây họ đậu…)

C. Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật

D. Cả A, C đúng

Câu 7: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở bộ phận nào?

A. Trong xoang tilacoit                                                  C. Trong lưới nội chất        

B. Trong chất nền của lục lạp                                         D. Trong tế bào chất

Câu 8: Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức?

A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể cần ít năng lượng.

B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể.

C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể không cần tiêu hao năng lượng.

D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao năng lượng.

Câu 9 : Các nguyên tố vi lượng cần cho cây với một lượng nhỏ vì :

 A Chúng tham gia vào hoạt động chính của các enzim

B. chúng được tích luỹ trong hạt

C. Chúng cần cho một số pha sinh trưởng

D. Chúng có cấu trúc trong tất cả các bào quan

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A.  Hệ sắc tố của lá hấp thụ ánh sáng ở vùng xanh tím và vùng đỏ.

B. Những lá cây màu đỏ không quang hợp được.

C. Quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị ngừng khi đưa cây vào trong tối.

D.  Nước thoát ra khỏi lá chủ yếu qua khí khổng.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung 4 Đề thi giữa HK1 môn Sinh 11 năm 2020 - Trường THPT Thuận Thành 1 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo quy trình làm bài với bài thi trắc nghiệm online:

​Chúc các em học tập tốt ! 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?