TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ | ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 MÔN CÔNG NGHỆ 11 Thời gian: 45 phút |
ĐỀ SỐ 1
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng.
Câu 1. Hệ số biến dạng theo trục O’X’ là:
A. p
B. q
C. r
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 2. Khi vẽ hình chiếu trục đo, để thuận tiện, người ta đặt trục tọa độ theo:
A. Chiều dài vật thể
B. Chiều rộng vật thể
C. Chiều cao vật thể
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3. Thiết kế nhằm mục đích gì?
A. Xác định hình dạng
B. Xác định kích thước
C. Xác định kết cấu và chức năng
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4. “ Làm mô hình thử nghiệm, chế tạo thử” thuộc giai đoạn?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 5. Giai đoạn nào sau đây thuộc quá trình thiết kế?
A. Làm mô hình thử nghiệm, chế tạo thử
B. Lập hồ sơ kĩ thuật
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 6. Lập bản vẽ chi tiết gồm mấy bước?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 7. Đường bao thấy vẽ bằng nét:
A. Nét liền đậm
B. Nét đứt
C. Nét gạch chấm mảnh
D. Đáp án khác
Câu 8. Đường bao khuất vẽ bằng nét:
A. Nét liền đậm
B. Nét liền mảnh
C. Nét đứt
D. Cả 3 đáp án trên
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: Hãy trình bày bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt.
Câu 2: Trình bày khái quát hệ thống vẽ kĩ thuật bằng máy tính.
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
A | D | D | A | C | B | A | C |
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1:
- Bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt là lấy đi một phần kim loại của phôi dưới dạng phoi nhờ các dụng cụ cắt cuối cùng thu được chi tiết có hình dạng và kích thước theo yêu cầu.
Câu 2:
- Phần cứng:
+ CPU: là trung tâm của máy tính có thể coi là não bộ của máy tính.
+ Màn hình: để hiển thị bản vẽ.
+ Bàn phím, chuột: để ra lệnh nạp dữ liệu vẽ.
+ Máy in, máy vẽ: để xuất bản vẽ ra giấy.
+ Một số thiết bị ngoại vi khác: bảng số hóa, máy quét ảnh, đầu ghi để biến các thông tin vẽ thành các thông tin dưới dạng số để đưa vào bộ nhớ trong máy hoặc lưu trữ trên đĩa.
- Phần mềm:
+ Tạo các đối tượng vẽ cơ bản: đường thẳng, đường tròn, đường cong, mặt cong, vật thể 3 chiều.
+ Giải các bài toán dựng hình và vẽ hình.
+ Tạo ra các hình chiếu vuông góc, mặt cắt, hình cắt.
+ Xây dựng hình chiếu trục đo, hình chiếu phối cảnh.
+ Tô vẽ kí hiệu vật liệu.
+ Ghi kích thước.
-------------------------------------0.0-------------------------------------
ĐỀ SỐ 2
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng.
Câu 1. Trong hồ sơ giai đoạn thiết kế sơ bộ ngôi nhà, ngoài bản vẽ hình chiếu vuông góc và mặt cắt ngôi nhà, người ta còn vẽ thêm:
A. Hình chiếu phối cảnh ngôi nhà
B. Hình chiếu trục đo ngôi nhà
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 2. Đối với ngôi nhà có nhiều tầng:
A. Chỉ cần vẽ một mặt bằng
B. Có bản vẽ mặt bằng riêng cho từng tầng
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 3. Mặt đứng ngôi nhà là:
A. Mặt chính
B. Mặt bên
C. Có thể là mặt chính hoặc mặt bên
D. Đáp án khác
Câu 4. Khi lập bản vẽ của vật thể tiến hành theo mấy bước?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 5. Nước nào thường sử dụng phương pháp chiếu góc thứ ba?
A. Việt Nam
B. Một số nước Châu Âu
C. Một số nước Châu Mĩ
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 6. Cạnh khuất vẽ bằng nét:
A. Nét đứt
B. Nét liềm đậm
C. Nét gạch chấm mảnh
D. Đáp án khác
Câu 7. Công dụng của bản vẽ chi tiết là:
A. Chế tạo chi tiết
B. Kiểm tra chi tiết
C. Chế tạo và kiểm tra chi tiết
D. Đáp án khác
Câu 8. Tại sao khi lập bản vẽ chi tiết phải nghiên cứu, đọc tài liệu có kiên quan?
A. Để hiểu công dụng chi tiết
B. Để hiểu yêu cầu kĩ thuật của chi tiết
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: Trình bày quá trình hình thành phoi.
Câu 2: Trình bày các bước cần thực hiện khi đúc trong khuôn cát.
Câu 3: Bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp dùng để làm gì?
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
C | B | C | D | C | A | C | C |
-(Để xem tiếp nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
ĐỀ SỐ 3
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng.
Câu 1. Bản vẽ xây dựng hay gặp nhất là:
A. Bản vẽ cầu đường
B. Bản vẽ nhà
C. Bản vẽ bến cảng
D. Đáp án khác
Câu 2. Trên mặt bằng thể hiện rõ?
A. Việc bố trí phòng
B. Việc bố trí nội thất
C. Việc bố trí bếp
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3. Chọn phát biểu sai:A
A. Máy tính thay thế hết mọi hoạt động trí tuệ của con người
B. Điều quyết định trong vẽ thiết kế là kiến thức
C. Điều quyết định trong vẽ thiết kế là năng lực
D. Cả b và C đều đúng
Câu 4. Biểu diễn vật thể tiến hành theo mấy bước?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 5. Đường giới hạn một phần hình cắt vẽ bằng nét:
A. Nét đứt
B. Nét lượn sóng
C. Nét gạch chấm mảnh
D. Đáp án khác
Câu 6. Đâu là giai đoạn của quá trình thiết kế?C
A. Hình thành ý tưởng, xác định đề tài thiết kế
B. Thu thập thông tin, tiến hành thiết kế
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 7. “Ghi kích thước” khi lập bản vẽ là:
A. Kẻ đường gióng
B. Kẻ đường kích thước
C. Ghi chữ số kích thước
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 8. Bước 1 của lập bản vẽ vật thể thực hiện việc:
A. Quan sát vật thể
B. Phân tích vật thể
C. Chọn hướng chiếu
D. Cả 3 đáp án trên
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: Kể tên các mặt và các góc của dao tiện cắt đứt.
Câu 2: Trình bày các chuyển động khi tiện.
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
B | D | A | C | B | C | D | D |
-(Để xem tiếp nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 3 đề thi HK1 môn Công nghệ 11 năm 2020 Trường THPT Nguyễn Công Trứ có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây: