CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHỦ ĐỀ KHU VỰC ĐÔNG NAM Á ĐỊA LÍ 11
* Nhận biết.
Câu 1. Khu vực Đông Nam Á có số quốc gia là
A. 9 quốc gia. B. 12 quốc gia. C.10 quốc gia. D.11 quốc gia.
Câu 2. Quốc gia có diện tích lớn nhất trong khu vực Đông Nam Á là
A. Việt Nam. B. Mi-an-ma. C. Ma-lai-xi-a. D. Thái Lan.
Câu 3. 5 quốc gia đầu tiên kí vào tuyên bố thành lập ASEAN vào năm 1967 là
A. Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Phi-líp-pin.
B. Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Phi-líp-pin.
C. Thái Lan, Lào, In-đô-nê-xi-a, Cam-pu-chia, Phi-líp-pin.
D. Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Phi-líp-pin, Bru-nây.
Câu 4. Cho đến năm 2015, nước nào trong khu vực Đông Nam Á chưa tham gia tổ chức ASEAN ?
A. Bru-nây. B. Đông –ti-mo.
C. Việt Nam. D. Cam-pu-chia.
Câu 5. Quốc gia duy nhất ở khu vực Đông Nam Á không có giáp biển là
A. Lào. B. Mi-an-ma. C. Cam-pu-chia. D. Thái Lan.
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 6-10 phần nhận biết của tài liệu Trắc nghiệm ôn tập chủ đề khu vực Đông Nam Á vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
* Thông hiểu.
Câu 1. Ý nào sau đây không đúng về khu vực Đông Nam Á?
A. Phần lớn khu vực nằm ở Bán cầu bắc.
B. Khí hậu nóng ẩm quanh năm.
C. Toàn bộ khu vực Đông Nam Á nằm trong vùng nội chí tuyến.
D. Đông Nam Á nằm trong khu vực có nhiều thiên tai.
Câu 2. Khí hậu Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo giống nhau về
A. chế độ nhiệt. B. chế độ mưa. C. chế độ gió. D. lượng mưa.
Câu 3. Khu vực nhỏ của Đông Nam Á nằm ngoài vùng nội chí tuyến là
A. phía bắc của Mia –an –ma.
B. phía cực bắc của Việt Nam.
C. các đảo ở phía nam của In-đô-nê-xi-a.
D. các đảo phía nam của Phi-lip-pin.
Câu 4. Thách thức lớn nhất đối với nước ta khi gian nhập Asean là
A. sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế xã hội.
B. sự bất đồng ngôn ngữ.
C. sự khác biệt về thể chế chính trị.
D. sự khác biệt về tập quán sản xuất.
Câu 5. Các nước Đông Nam Á lụa địa có ưu thế hơn các nước Đông Nam Á biển đảo về
A. tài nguyên khoáng sản. B. tài nguyên rừng.
C. diện tích đồng bằng. D. tài nguyên năng lượng.
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 6-11 phần thông hiểu của tài liệu Trắc nghiệm ôn tập chủ đề khu vực Đông Nam Á vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
* Vận dụng thấp.
Câu 1. Đây là đặc điểm quan trọng về vị trí địa lí có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của vùng Đông Nam Á?
A. Bao gồm một hệ thống các bán đảo, đảo và quần đảo nằm đan xen giữa các biển và vịnh biển phức tạp.
B. Nằm ở phía đông nam của lục địa châu Á.
C. Là cầu nối giữa lục địa á – âu với lục địa Ô-trây-li-a.
D. Nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương trên đường hàng hải quốc tế nối Tây- Đông.
Câu 2. Quốc gia Đông Nam Á hưởng lợi nhiều nhất từ con đường biển quốc tế nối Ấn Độ Dương với Thái Bình Dương là
A. Thái Lan. B. Xin-ga-po. C. Ma-lai-xi-a. D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 3. Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là
A. phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu thu ngoại tệ.
B. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến đang rất phát triển.
C. khai thác hợp lí tài nguyên đất đai và khí hậu của vùng.
D. thực hiện một biện pháp quan trọng để vừa bảo vệ đất vừa phát triển kinh tế.
Câu 4. Vị trí địa lí đã tạo điều kiện cho hầu hết các nước Đông Nam Á có lợi thế để phát triển ngành
A. công nghiệp. B. nông nghiệp. C. kinh tế biển. D. du lịch – dịch vụ.
Câu 5. Một số dân tộc ở Đông Nam Á phân bố không theo biên giới quốc gia nên
A. gây khó khăn cho việc quản lí, ổn định chính trị - xã hội ở các nước.
B. việc giao lưu kinh tế văn hóa giữa tất cả các nước được thuận lợi.
C. tất cả các nước đều có thành phần dân tộc rất đa dạng.
D. phong tục tập quán, sinh hoạt văn hóa, xã hội có nhiều nét tương đồng.
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 6-11 phần vận dụng thấp của tài liệu Trắc nghiệm ôn tập chủ đề khu vực Đông Nam Á vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
* Vận dụng cao.
Câu 1. Biện pháp nào dưới đây có hiệu quả nhất để tăng sản lượng lúa gạo của các nước Đông Nam Á?
A. Tăng cường đầu tư phát triển thuỷ lợi.
B. Đổi mới cơ cấu giống.
C. Đẩy mạnh việc tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
D. Tăng cường sử dụng phân bón thuốc trừ sâu.
Câu 2. Lúa gạo là cây trồng chính của Đông Nam Á nhưng diện tích gieo trồng có xu hướng giảm vì
A. việc sử dụng lương thực của người dân đang ngày càng được đa dạng hóa.
B. nhu cầu thị trường lúa gạo của thế giới đang có xu hướng giảm xuống.
C. đất trồng lúa đang được chuyển sang trồng cây công nghiệp và cây ăn quả có giá trị cao hơn.
D. những biến đổi khí hậu toàn cầu đã làm cho một số vùng không còn thích hợp cho việc trồng lúa.
Câu 3. Để giảm dần tình trạng đói nghèo trong các nước ASEAN, biện pháp nào sau đây có tác dụng tích cực hơn cả?
A. Đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế .
B. Thực hiện tốt chính sách dân số, giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
C. Tăng đầu tư ngân sách giáo dục để phát triển nguồn nhân lực.
D. Đẩy mạnh quan hệ hợp tác phát triển kinh tế giữa các nước.
Câu 4. Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng hồ tiêu của Đông Nam Á và các khu vực còn lại của thế giới (đơn vị: nghìn tấn)
Năm | 1985 | 1990 | 1995 | 2000 | 2005 |
Đông nam Á | 68,2 | 121,7 | 94,0 | 142,6 | 188,8 |
Các khu vực còn lại của thế giới | 73,7 | 116,2 | 142,7 | 167,1 | 219,7 |
Nhận định đúng nhất là?
A. Đông Nam Á luôn chiếm trên 50% sản lượng hồ tiêu của thế giới.
B. Sự gia tăng sản lượng hồ tiêu của ĐNA luôn cao hơn mức gia tăng của thế giới.
C. Tỉ trọng sản lượng hồ tiêu của Đông Nam Á năm 2005 giảm so với năm 1985.
D. Tỉ trọng sản lượng hồ tiêu của ĐNA so với các khu vực còn lại của thế giới có xu hướng tăng lên.
Câu 5. Vấn đề xã hội có ý nghĩa hàng đầu mà tất cả các quốc gia Đông Nam Á đang phải tập trung giải quyết là
A. hạ tỉ lệ tăng dân số tự nhiên. B. phát triển nguồn nhân lực.
C. tình trạng ô nhiễm môi trường. D. tình trạng xung đột sắc tộc và tôn giáo.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !